ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2007/QĐ-UBND | Tân An, ngày 06 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-HĐND ngày 09/7/2007 của HĐND tỉnh về mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 3078/TTr-STC ngày 27/7/2007 của Sở Tài chính về việc đề nghị ban hành quy định về mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
I. Mức chi:
1. Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật: 150.000 đồng/1 báo cáo.
2. Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản: 150.000 đồng/1 báo cáo.
3. Chi thù lao cộng tác viên (tính theo số lượng văn bản xin ý kiến):
- Văn bản đơn giản: 30.000 đồng/1 văn bản.
- Văn bản phức tạp: 100.000 đồng/1 văn bản.
4. Đối với việc thu thập, phân loại, xử lý thông tin tư liệu, tài liệu văn bản mà không có mức giá xác định sẵn thì chi 20.000 đồng/1 tài liệu hoặc 1 văn bản.
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên công báo.
5. Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản: 30.000 đồng/1 văn bản.
Ngoài các khoản chi nêu trên, các khoản chi khác được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.
II. Thời gian thực hiện: kể từ ngày 01/8/2007.
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn việc thực hiện mức chi kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này.
Những quy định trước đây của UBND tỉnh trái với quy định tại quyết định này đều hủy bỏ./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND Quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND Quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác xây dựng, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc thành phố Cần Thơ