ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2008/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 255/SNV ngày 27/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở tổ chức lại Sở Bưu chính, Viễn thông và tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản và cán bộ, công chức làm công tác báo chí, xuất bản từ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình; cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên các phương tiện báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm.
Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước tỉnh để giao dịch theo quy định của pháp luật.
Trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại thành phố Quảng Ngãi.
Điều 3.
- Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thực hiện việc chuyển giao, tiếp nhận (bao gồm: chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước và biên chế cán bộ, công chức ...) đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
- Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ các quy định của Nhà nước có liên quan xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở, trình UBND tỉnh ban hành để làm cơ sở thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Bưu chính, Viễn thông; Văn hóa - Thông tin, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 5346/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin và Truyền thông Hà Nội trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin và Truyền thông Hà Nội trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 5346/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 704/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Kiên Giang ban hành