UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2008/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số 457/TTrLN-TP-TC ngày 26 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, tổ chức pháp chế có chức năng, nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức khác ban hành theo quy định tại khoản 1 Mục I Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
b) Các cơ quan được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật gồm:
- Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai;
- Phòng Tư pháp các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
2. Nội dung chi
Các nội dung chi hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Mục II Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
a) Một số mức chi cụ thể:
Nội dung chi | Định mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |
a) Chi cho các thành viên tham gia họp xử lý văn bản trái pháp luật | Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/ người/ buổi | Chủ trì cuộc họp: 90.000 đồng/ người/ buổi |
Các thành viên tham dự: 50.000 đồng/ người/ buổi | Các thành viên tham dự: 30.000 đồng/ người/ buổi | |
b) Chi thù lao cộng tác viên | 80.000 đồng/ 01 văn bản | 50.000 đồng/ 01 văn bản |
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (liên quan đến chuyên môn sâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh…): 200.000 đồng/01 văn bản. | Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (liên quan đến chuyên môn sâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh…): 120.000 đồng/01 văn bản. | |
c) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản mà không có mức giá xác định sẵn. | 45.000 đồng/ 01 tài liệu hoặc văn bản | 30.000 đồng/ 01 tài liệu hoặc văn bản |
d) Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản | 75.000 đồng/ 01 văn bản | 45.000 đồng/ 01 văn bản |
đ) Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp (liên quan đến chuyên môn sâu, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh…) hoặc có dấu hiệu trái pháp luật. | 400.000 đồng/ 01 báo cáo | 240.000 đồng/ 01 báo cáo |
e) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản | 100.000 đồng/ 01 báo cáo | 60.000 đồng/ 01 báo cáo |
Thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan: 300.000 đồng/ 01 báo cáo | Thuê chuyên gia bên ngoài cơ quan: 180.000 đồng/ 01 báo cáo |
b) Các khoản chi khác hỗ trợ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ nội dung, kế hoạch công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩm quyền giao, hàng năm tiến hành lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cùng với dự toán chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.
Đối với các tổ chức pháp chế không phải là đơn vị dự toán, hàng năm căn cứ vào các nội dung kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy định tại Quyết định này và kế hoạch kiểm tra được duyệt, lập dự toán kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản gửi bộ phận tài chính của cơ quan mình để tổng hợp chung vào dự toán kinh phí của cơ quan theo quy định.
2. Giao cho Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, quản lý chuyên ngành thuộc UBND tỉnh, các đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định chế độ chi đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên dịa bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chế độ chi đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND Quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 135/2003/NĐ-CP về việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chế độ chi đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị quyết 15/2011/NQ-HĐND Quy định một số mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành