ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 628/TTr-STNMT ngày 6/8/2014 và đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 125/BC-STP ngày 22/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến việc sử dụng và quản lý đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định.
1. Hạn mức:
a. Đối với thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn:
- Các phường: Nhơn Bình, Nhơn Phú, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn: không quá 140m2.
- Các phường còn lại thuộc thành phố Quy Nhơn: không quá 80 m2.
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn: không quá 200m2.
- Các xã thuộc thị xã An Nhơn: không quá 300m2.
b. Đối với các huyện:
- Các thị trấn thuộc huyện An Lão, Vĩnh Thạnh và thị trấn Vân Canh: không quá 200m2.
- Các thị trấn còn lại: không quá 140m2.
- Xã đồng bằng: không quá 300m2.
- Xã miền núi: không quá 400m2.
- Xã vùng cao: không quá 500m2.
2. Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này được dùng để:
- Làm căn cứ để lập quy hoạch dân cư (đô thị và nông thôn) và giao đất ở có thu tiền sử dụng đất (không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất) cho hộ gia đình, cá nhân tại các khu quy hoạch dân cư mới hình thành (trừ các trường hợp quy hoạch giao đất tái định cư, quy hoạch giao đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất ở xây dựng nhà ở biệt thự hoặc một số khu quy hoạch dân cư khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền);
- Xác định diện tích đất ở để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai;
- Thu tiền sử dụng đất ở hoặc thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
- Thực hiện việc miễn, giảm thuế nhà đất theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở
1. Hạn mức:
a. Đối với thành phố Quy Nhơn và thị xã An Nhơn:
- Các phường thuộc thành phố Quy Nhơn: 150m2.
- Các xã thuộc thành phố Quy Nhơn và các phường: Bình Định, Đập Đá thuộc thị xã An Nhơn: 250m2.
- Các phường: Nhơn Thành, Nhơn Hưng, Nhơn Hòa thuộc thị xã An Nhơn: 300m2.
- Các xã thuộc thị xã An Nhơn: 500m2.
b. Đối với các huyện:
- Các thị trấn thuộc huyện An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh: 600m2.
- Các thị trấn còn lại: 300m2.
- Các xã đồng bằng: 500m2.
- Các xã miền núi: 600m2.
- Xã vùng cao: 800m2.
2. Hạn mức công nhận đất ở quy định tại Điều này được dùng để:
- Xác định diện tích đất ở để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Điều 103 của Luật Đất đai;
- Thực hiện bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Định và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 10/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 1 Quyết định 529/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Quyết định 613/2004/QĐ.UB Quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 11/2012/QĐ-UBND bổ sung Quy định hạn mức đất ở trên địa bàn thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 529/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 613/2004/QĐ.UB Quy định hạn mức đất ở của hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn Tỉnh Vĩnh Long