- 1 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 14 Thông tư 37/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2022/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 18 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 78/TTr-SYT ngày 14 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 và thay thế Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng và Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2017 QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG Y TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Sở Y tế; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng: Công chức, viên chức thuộc các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các cơ quan, đơn vị nêu tại Khoản 1 Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Tuân thủ các quy định của Đảng, Nhà nước, Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố về công tác cán bộ, đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
2. Thực hiện nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục theo quy định.
3. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, của các phòng, ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc.
4. Tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý là cơ sở để đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức, viên chức; đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện.
5. Tiêu chuẩn mỗi chức danh phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh với nhũng hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng”, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
g) Có trách nhiệm, ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.
h) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Trình độ kiến thức và năng lực, uy tín
a) Có trình độ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với chức danh, lĩnh vực phụ trách; đã trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả; ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức hiện đang giữ từ chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị hành chính trở lên.
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ quản lý nhà nước từ chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên hoặc có chứng chỉ quản lý bệnh viện.
d) Trình độ ngoại ngữ, tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam đối với cán bộ lãnh đạo là công chức trong cơ quan hành chính; sử dụng được ngoại ngữ đối với cán bộ lãnh đạo là viên chức trong đơn vị sự nghiệp.
đ) Về năng lực và uy tín: Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được giao; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm và gần gũi, gắn bó, tận tụy phục vụ nhân dân. Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
3. Về hiệu quả công tác: Hoàn thành các chức trách nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị.
4. Về sức khỏe: Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ.
5. Quy định khác
a) Đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy định bởi các luật chuyên ngành.
b) Được quy hoạch chức danh đề nghị bổ nhiệm đối với bổ nhiệm tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác, trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Điều 44 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
d) Cán bộ, công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm phải đảm bảo cơ cấu, số lượng, tiêu chuẩn và độ tuổi theo quy định.
đ) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
e) Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định trước khi tiến hành quy trình bổ nhiệm.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Chi cục trưởng
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
a) Chi cục trưởng Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, hành chính, luật, sư phạm, công tác xã hội và các chuyên ngành khác có liên quan.
b) Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, bảo vệ thực vật, thú y, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, luật, thương mại và các chuyên ngành khác có liên quan.
2. Kinh nghiệm công tác
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự).
b) Đã có thời gian giữ chức vụ Phó Chi cục trưởng hoặc giữ chức vụ cấp phó cơ quan, đơn vị tương đương ít nhất từ 01 năm trở lên.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Phó Chi cục trưởng
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a) Phó Chi cục trưởng Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, hành chính, luật, sư phạm, công tác xã hội và các chuyên ngành khác có liên quan.
b) Phó Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, bảo vệ thực vật, thú y, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, luật, thương mại và các chuyên ngành khác có liên quan.
2. Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự).
Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
a) Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân, Chánh Văn phòng: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
b) Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ Dược: Có bằng dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
c) Trưởng phòng Phòng Kế hoạch tài chính: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế hoặc có bằng đại học và bằng sau đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế.
d) Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ Y: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
2. Kinh nghiệm công tác
Đã có thời gian giữ chức vụ phó trưởng phòng thuộc Sở hoặc tương đương từ 01 năm trở lên; có ít nhất 05 năm công tác trong ngành, lĩnh vực phù hợp với vị trí được bổ nhiệm (không tính thời gian thử việc, tập sự).
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ
a) Phó Trưởng phòng các Phòng: Nghiệp vụ Y, Quản lý hành nghề y dược tư nhân: Có bằng đại học trở lên chuyên ngành y tế.
b) Phó Trưởng phòng Phòng Nghiệp vụ Dược: Có bằng đại học trở lên chuyên ngành dược.
c) Phó Trưởng phòng Phòng Kế hoạch tài chính: Có bằng đại học trở lên một trong các nhóm ngành y tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế. Trường hợp Trưởng phòng có chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực y tế thì tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của ít nhất 01 Phó Trưởng phòng là chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc ngược lại Trưởng phòng có chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán thì tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của ít nhất 01 Phó Trưởng phòng là chuyên ngành y tế.
d) Phó Chánh Văn phòng: Có bằng đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Y tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, quản trị văn phòng, luật, hành chính, công nghệ thông tin hoặc chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Phó Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ: Có bằng đại học trở lên một trong các nhóm ngành: Y tế, luật, quản trị nhân lực, kinh tế hoặc chuyên ngành khác có liên quan.
2. Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự).
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Chức danh Chủ tịch Hội đồng quản lý và Cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp xếp hạng đặc biệt, hạng I
a) Đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính hoặc tương đương trở lên.
b) Chuyên môn: Có bằng bác sĩ và bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành y tế. Đối với Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm: Có bằng dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành dược.
c) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự). Đã có thời gian giữ chức vụ Phó Giám đốc bệnh viện hoặc trung tâm cùng hạng hoặc cơ quan, đơn vị tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên hoặc đã giữ chức vụ Trưởng khoa, phòng và tương đương ít nhất 05 năm trở lên.
d) Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.
đ) Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
e) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
f) Có chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các đơn vị thực hiện chức năng khám, chữa bệnh.
2. Chức danh Chủ tịch Hội đồng quản lý và Cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp xếp hạng II; Chức danh cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp hạng III, hạng IV và không phân hạng
a) Chuyên môn: Có bằng bác sĩ và bằng sau đại học chuyên ngành y tế. Đối với Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm: Có bằng đại học và sau đại học chuyên ngành dược.
b) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự); đã có thời gian giữ chức vụ Phó Giám đốc bệnh viện hoặc trung tâm cùng hạng hoặc cơ quan, đơn vị tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên hoặc đã giữ chức vụ Trưởng khoa, phòng và tương đương ít nhất 05 năm.
c) Có chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các đơn vị thực hiện chức năng khám, chữa bệnh.
3. Chức danh Chủ tịch Hội đồng quản lý đối với các đơn vị thành lập Hội đồng quản lý
a) Đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính hoặc tương đương trở lên.
b) Chuyên môn: Có bằng bác sĩ và bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành y tế. Đối với Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm: Có bằng dược sĩ chuyên khoa cap II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành dược.
c) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự). Đã có thời gian giữ chức vụ Phó Giám đốc bệnh viện hoặc trung tâm cùng hạng hoặc cơ quan, đơn vị tương đương ít nhất từ 02 năm trở lên hoặc đã giữ chức vụ Trưởng khoa, phòng và tương đương ít nhất 05 năm trở lên.
d) Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.
đ) Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
e) Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
f) Có chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các đơn vị thực hiện chức năng khám, chữa bệnh.
Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Chuyên môn:
a) Cấp phó của người đúng đầu đơn vị tự chủ nhóm I (tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư), nhóm II (tự chủ chi thường xuyên): Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế hoặc có bằng đại học trở lên thuộc khối ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế. Trường hợp đã bổ nhiệm 01 cấp phó không có trình độ chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực y tế thì các vị trí cấp phó còn lại phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ lĩnh vực y tế.
b) Cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp tự chủ một phần chi thường xuyên và đơn vị do ngân sách cấp: Có bằng đại học chuyên ngành y tế và bằng sau đại học chuyên ngành y tế. Đối với Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm Hải Phòng: Có bằng đại học chuyên ngành dược hoặc đại học hóa học, sinh học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế hoặc có bằng sau đại học chuyên ngành hoá học, sinh học. Đối với Trung tâm Y tế quân dân y Bạch Long Vĩ: Có bằng đại học trở lên chuyên ngành y tế.
2. Kinh nghiệm công tác
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao (không tính thời gian thử việc, tập sự); Đã có thời gian giữ chức vụ Trưởng khoa, phòng bệnh viện hoặc trung tâm cùng hạng hoặc cơ quan, đơn vị tương đương ít nhất từ 01 năm trở lên hoặc đã giữ chức vụ Phó Trưởng khoa, phòng và tương đương ít nhất 03 năm.
b) Trường hợp bổ nhiệm do luân chuyển, điều động phải có thời gian công tác thực tế liên tục từ 05 năm trở lên trong ngành, lĩnh vực có liên quan đến chức danh bổ nhiệm (không tính thời gian thử việc, tập sự).
3. Tiêu chuẩn khác
Có chứng chỉ quản lý bệnh viện đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện chức năng khám, chữa bệnh.
Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ chuyên môn
Có bằng bác sĩ hoặc có bằng dược sĩ đại học.
2. Kinh nghiệm công tác
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế (không tính thời gian thử việc, tập sự). Có kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Y tế hoặc cấp phó cơ quan, đơn vị tương đương ít nhất từ 01 năm trở lên.
b) Trường hợp không công tác trong ngành Y tế thì ngoài việc đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức vụ Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đáp ứng tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Trình độ Chuyên môn
Có bằng đại học chuyên ngành y tế.
2. Kinh nghiệm công tác
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế (không tính thời gian thử việc, tập sự). Được sự tín nhiệm của công chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị.
b) Trường hợp không công tác trong ngành Y tế thì ngoài việc đảm bảo đủ điều kiện tiêu chuẩn theo quy định thì phải có ít nhất 01 năm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức, viên chức lãnh đạo tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế và các phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp đặc biệt về điều kiện, tiêu chuẩn, trường hợp đơn vị khó khăn về nguồn quy hoạch Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở Y tế họp xem xét cụ thể, quyết định các trường hợp thuộc thẩm quyền; hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ bằng văn bản trước khi tiến hành quy trình bổ nhiệm.
2. Đối với những trường hợp đã được bổ nhiệm trước ngày Quy định có hiệu lực mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này, thì cơ quan, người có thẩm quyền bổ nhiệm cử công chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện.
3. Phòng tham mưu về công tác cán bộ của cơ quan, đơn vị có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp kết quả việc thực hiện Quy định này; tham mưu, giúp Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch, quy hoạch và bổ nhiệm công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Giao Sở Y tế căn cứ quy định khung về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của Chính phủ để phối hợp với Sở Nội vụ kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, cần xem xét sửa đổi, các cá nhân, tổ chức gửi phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định./.
- 1 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; Lãnh đạo theo dõi, phụ trách lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 03/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên