Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2022/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Thực hiện Quyết định số 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Thí điểm xây dựng tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025”;

Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Thực hiện Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 401/SNN-PTNT ngày 05/12/2022; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 343/BC-STP ngày 24/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025.

2. Đối tượng áp dụng:

a. Ủy ban nhân dân các huyện xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao.

b. Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

c. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Ban hành Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025, như sau:

1. Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Quy định thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Bộ tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các sở, ngành được giao chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra các chỉ tiêu, tiêu chí: Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này. Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí theo lĩnh vực phụ trách.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định này, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh và sở, ngành, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG; đô thị văn minh và Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, NL5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Trọng Hải

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).

2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).

3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.

4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).

5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt

≥01 công trình

2

Giao thông

2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm

Đạt

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch

100%

2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường

≥50%

Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT

2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên

Đạt

Sở Giao thông vận tải

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

4

Điện

Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống

Đạt

Sở Công thương

5

Y tế - Văn hóa - Giáo dục

5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn

Đạt

Sở Y tế

5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã

Đạt

Sở Văn hóa, Thê thao và Du lịch

5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên

≥60%

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp độ 1

6

Kinh tế

6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn

Đạt

Sở Kế hoạch và Đầu tư2; Sở Công thương3; Sở NN&PTNT4

6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm

Đạt

Sở Công thương

6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả

Đạt

7

Môi trường

7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥60%

7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên

≥01 mô hình

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp

≥01 công trình

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu

Đạt

7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥2m2/người

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥50%

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định

100%

8

Chất lượng môi trường sống

8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥18%

Sở Nông nghiệp và PTNT

8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥35%

8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

 

8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Sở Công thương và các đơn vị liên quan

9

Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

Sở Nội vụ

9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Không

9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự

Đạt

Công an tỉnh

9.5. Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải quyết bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình

≥50%

Sở Thông tin và Truyền thông

9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

Sở Tư pháp

 

PHỤ LỤC II

QUY ĐỊNH THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).

2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).

3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.

4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).

5. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5m2/người.

 

PHỤ LỤC III

BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới thực hiện trên địa bản tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).

2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2022 - 2025).

3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).

4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022 - 2025, bao gồm:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt

Đạt

2

Giao thông

2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa

Đạt

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

100%

2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên

Đạt

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện

Đạt

3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Khá

4

Điện

Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan

Đạt

Sở Công thương

5

Y tế - Văn hóa - Giáo dục

5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥95%

Sở Y tế

5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

5.3. Các loại hình nghệ thuật, trò chơi dân gian, lễ hội, nghề truyền thống ở địa phương có giá trị văn hóa được bảo tồn, phục dựng, kế thừa, phát huy giá trị

Đạt

5.4. Các di sản văn hóa trên địa bản huyện được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy hiệu quả

Đạt

5.5. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

5.6. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp độ 2

6

Kinh tế

6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ

Đạt

Sở Kế hoạch và Đầu tư1; Sở Công thương2; Sở Nông nghiệp và PTNT3

6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định

Đạt

Sở Công thương

6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả

Đạt

Sở Nông nghiệp và PTNT

6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội

Đạt

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

7

Môi trường

7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định

≥95%

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường

≥80%

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥80%

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp

≥50%

7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥4m2/người

Sở Nông nghiệp và PTNT

7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện

Đạt

Sở Tài nguyên và Môi trường

7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥85%

8

Chất lượng môi trường sống

8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥28%

Sở Nông nghiệp và PTNT

8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm

≥80 lít

8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥40%

8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường

≥01 mô hình

Sở Tài nguyên và Môi trường

8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Y tế, Sở Công thương và các đơn vị liên quan

8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ

100%

8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện

Không

8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh Có xã đáp ứng được các điều kiện sau:

- Tỷ lệ hộ có sử dụng điện thoại thông minh ≥75%, Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh trên tổng thuê bao ≥55%;

- 100% cán bộ cấp xã, cán bộ thôn có kiến thức và kỹ năng số;

- Tỷ lệ người dân từ 18 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng năm 2022 đạt 30%, năm 2023 đạt 40%, năm 2024 đạt 50%, năm 2025 đạt 60%;

- 100% sản phẩm đạt chuẩn OCOP của xã được giới thiệu, quảng bá trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội và có trên sàn thương mại điện tử (voso, postmart, hatinhtrade.com.vn,…); 100% hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu di tích được thông báo, gắn biển địa chỉ số;

- Tỷ lệ báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội được thực hiện trực tuyến và liên thông với hệ thống báo cáo quốc gia đạt 100%;

- Có hệ thống truyền thanh thông minh;

- Có mô hình kinh tế số;

- Có ít nhất 02 mô hình thôn thông minh4, tất cả các thôn còn lại có ít nhất 02 hoạt động ứng dụng công nghệ số và kết nối thông tin trực tuyến với hệ thống của xã.

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

9

An ninh, trật tự - Hành chính công

9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao

Đạt

Công an tỉnh

9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 



1 Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn huyện.

2 Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra nội dung: Có khu công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật

3 Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra nội dung: Có cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật

4 Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra nội dung: Có cụm ngành nghề nông thôn

1 Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra nội dung: Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên

2 Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra nội dung: Có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên

3 Chịu trách nhiệm chỉ đạo hướng dẫn, đánh giá, thẩm tra nội dung: Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ

4 - Có ứng dụng công nghệ số trong quản lý, điều hành;

- Các hộ gia đình đều được gắn mã số, địa chỉ số;

- Thôn có Truyền thanh ứng dụng Công nghệ thông tin - viễn thông;

- Có Camera an ninh gắn kết với hệ thống quản lý an ninh của xã;

- Có kênh trao đổi thông tin trực tuyến giữa người dân và chính quyền qua các nền tảng ứng dụng công nghệ số.