Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TÌNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 370/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN CƯ BỊ THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 59/TTr-STNMT ngày 07 tháng 02 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Đính kèm phụ lục chi tiết).

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ giá đất ở trung bình tại Điều 1 để xác định mức hỗ trợ đất nông nghiệp bị thu hồi trong khu dân cư theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TC, ĐC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

PHỤ LỤC

GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN CƯ BỊ THU HỒI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 370/QĐ-UBND ngày 20/02/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Khu vực

Mức giá
(đồng/m2)

I

Thành phố Huế

1

Phường Hương Sơ và phía đông phường An Hòa

825.000

2

Các phường: Kim Long, Hương Long và phía tây phường An Hòa

739.000

3

Các phường: Tây Lộc, Thuận Lộc, Thuận Thành, Thuận Hòa, Phú Thuận, Phú Bình, Phú Cát, Phú Hòa, Phú Hậu, Phú Hiệp

696.000

4

Các phường: Vỹ Dạ, Xuân Phú, Vĩnh Ninh, Phú Hội, Phú Nhuận, phía Bắc phường An Đông

880.000

5

Các phường: An Tây, An Cựu, Phước Vĩnh, phía Nam phường An Đông, phía Đông phường Trường An, phía Nam phường Thủy Xuân

760.000

6

Các phường: Thủy Biều, Phường Đúc, phía Bắc phường Thủy Xuân, phía Tây phường Trường An

692.000

II

Thị xã Hương Thủy

1

Phường Thủy Dương

490.000

2

Phường Phú Bài

420.000

3

Phường Thủy Phương

380.000

4

Phường Thủy Châu

340.000

5

Phường Thủy Lương

300.000

6

Xã Thủy Bằng

360.000

7

Các xã: Thủy Tân, Thủy Phù

270.000

8

Các xã: Thủy Thanh, Thủy Vân

380.000

9

Xã Phú Sơn

66.000

10

Xã Dương Hòa

66.000

III

Thị xã Hương Trà

1

Phường Tứ Hạ

Vùng 1:

- Đông giáp: Sông Bồ

- Tây giáp: Đường CM tháng 8

- Nam giáp: Phường Hương Văn

- Bắc giáp: Hói ranh giới Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7

575.000

Vùng 2:

- Đông giáp: Sông Bồ

- Tây giáp: Đường tránh Tứ Hạ

-Nam giáp: Hói ranh giới Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7

- Bắc giáp: Cầu An Lỗ

460.000

 

Vùng 3:

- Đông giáp: Đường CM tháng 8

- Tây giáp: Phường Hương Vân

- Nam giáp: Phường Hương Văn

- Bắc giáp: Hói ranh giới Tổ dân phố 6 và Tổ dân phố 7, và hết ranh giới cụm công nghiệp Tứ Hạ

390.000

 

Vùng 4:

- Đông giáp: Đường phía tây Tứ Hạ

- Tây giáp: Đường sắt

- Nam giáp: Ranh giới cụm công nghiệp Tứ Hạ

- Bắc giáp: Sông Bồ

290.000

2

Phường Hương Vân

170.000

3

Phường Hương Văn

265.000

4

Phường Hương Xuân

245.000

5

Phường Hương An

 

Vùng 1:

- Đông: giáp phường An Hòa.

- Tây: giáp đường quy hoạch khu dân cư Hương Chữ.

- Nam: giáp ranh giới phương An Hòa.

- Bắc: giáp thôn Triều Tây phường An Hòa.

270.000

Vùng 2: Diện tích còn lại.

245.000

6

Phường Hương Chữ

350.000

Vùng 1: Khu quy hoạch dân cư km9

- Đông: giáp đất Nông nghiệp.

- Tây: giáp đường Quốc lộ 1A.

- Nam: giáp ranh giới phường An Hòa.

- Bắc: giáp đường Tỉnh lộ 8B.

Vùng 2: Diện tích còn lại

245.000

7

Phường Hương Hồ

Vùng 1:

- Đông giáp: Phường Hương Long

- Tây giáp: Đường phía tây Huế

- Nam giáp: Sông Hương

- Bắc giáp: Phường Hương An

285.000

Vùng 2:

- Đông giáp: Đường phía tây Huế

- Tây giáp: Xã Hương Thọ

- Nam giáp: Sông Hương

- Bắc giáp: Phường Hương An

165.000

8

Xã Hương Vinh

- Khu dân cư thôn các thôn: Lại Thế Thượng, Bao Vinh

490.000

- Khu dân cư các thôn: Địa Linh, Minh Thanh, Triều Sơn Nam, Triều Sơn Đông, La Khê, Thủy Phú

450.000

 

- Khu dân cư đội 12B

250.000

9

Xã Hương Toàn

245.000

10

Xã Hương Phong

170.000

11

Xã Hải Dương

140.000

12

Các xã: Hương Thọ, Bình Thành, Bình Điền

95.000

13

Xã Hương Bình

80.000

14

Xã Hồng Tiến

65.000

IV

Huyện Phong Điền

 

1

Thị trấn Phong Điền

300.000

2

Các xã: Phong Hải, Điền Hải, Điền Hòa, Điền Lộc, Điền Môn, Điền Hương, Phong Bình, Phong Hòa, Phong Chương

110.000

3

Xã Phong Thu

119.000

4

Các xã: Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn

60.000

5

Xã Phong An

236.000

6

Xã Phong Hiền

211.000

V

Huyện Quảng Điền

 

1

Thị trấn Sịa

233.000

2

Xã Quảng Vinh

162.000

3

Xã Quảng Phú

170.000

4

Xã Quảng Phước

143.000

5

Xã Quảng Thọ

134.000

6

Xã Quảng Thành

148.000

7

Xã Quảng An

124.000

8

Xã Quảng Lợi

116.000

9

Xã Quảng Thái

109.000

10

Các xã: Quảng Công, Quảng Ngạn

97.000

VI

Huyện Phú Vang

 

1

Thị trấn Phú Đa

134.000

2

Thị trấn Thuận An

285.000

3

Xã Phú Thượng

447.000

4

Xã Phú Thuận

200.000

5

Các xã: Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An

120.000

6

Các xã: Phú Mậu, Phú Thanh, Phú An, Phú Xuân, Phú Lương, Phú Hồ, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà

110.000

7

Xã Phú Dương

265.000

8

Xã Phú Mỹ

235.000

VII

Huyện Phú Lộc

 

1

Thị trấn Lăng Cô

478.500

2

Thị trấn Phú Lộc

281.000

3

Các xã: Lộc Điền, Lộc An

232.600

4

Xã Lộc Bổn

249.500

5

Xã Lộc Sơn

250.100

6

Xã Lộc Hòa

41.000

7

Xã Xuân Lộc

85.900

8

Xã Lộc Trì

201.000

9

Các xã: Lộc Thủy, Lộc Tiến

206.600

10

Xã Lộc Vĩnh

135.000

11

Xã Lộc Bình

67.900

12

Xã Vinh Hiền

172.900

13

Các xã: Vinh Giang, Vinh Mỹ

117.000

14

Xã Vinh Hải

110.200

15

Xã Vinh Hưng

142.800

VIII

Huyện Nam Đông

 

1

Thị trấn Khe Tre

147.200

2

Xã Hương Phú

54.500

3

Xã Hương Lộc

44.900

4

Xã Thượng Lộ

94.100

5

Xã Hương Hòa

61.000

6

Xã Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Long, Thượng Quảng

32.500

7

Xã Thượng Nhật

37.500

8

Xã Hương Giang

41.700

IX

Huyện A Lưới

 

1

Thị trấn A Lưới

215.000

2

Các xã: A Roàng, A Đớt, Hương Lâm, Đông Sơn, Hương Phong

54.000

3

Các xã: Hồng Thượng, Phú Vinh, Sơn Thủy, A Ngo

90.000

4

Các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ

54.000

5

Các xã: Hồng Kim, Bắc Sơn, Hồng Bắc

51.000

6

Các xã: Hồng Quảng, Nhâm, Hồng Thái

39.000

7

Các xã: Hồng Trung, Hồng Vân, Hồng Thủy

58.000