ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3708/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2015 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2105 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 và Công văn số: 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng, tại Tờ trình số: 415/TTr-SXD ngày 23/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.
2. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công: Theo Điều 3, Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.
3. Phương pháp xác định đơn giá nhân công: Theo Điều 4, Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ xây dựng.
4. Mức lương đầu vào để xác định giá nhân công xây dựng.
Theo Phụ lục 1 Công bố kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
- Thành phố Lào Cai: 2.150.000 đồng/tháng;
- Huyện Sapa, huyện Bảo Thắng: 2.000.000 đồng/tháng;
- Các huyện còn lại: 1.900.000 đồng/tháng.
(Đơn giá nhân công tại mục này đã bao gồm các khoản lương phụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản xuất và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại Nghị định số: 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014).
5. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng: Theo Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2015/TT-BXD.
(Bảng đơn giá nhân công lao động trực tiếp theo phụ lục chi tiết kèm theo)
- Các dự án chưa phê duyệt hoặc đang thẩm định thì thực hiện theo Quyết định này.
- Những gói thầu chưa tổ chức đấu thầu thì Chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định này trên cơ sở không vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt.
- Những gói thầu đã tổ chức đấu thầu thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp phải điều chỉnh hợp đồng (nếu có) thì thực hiện theo các Điều 35, 36, 37, 38, 39 tại Nghị định số: 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.
Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu các chủ đầu tư, các đơn vị thẩm định thiết kế - dự toán của các sở quản lý xây dựng chuyên ngành phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2015, đồng thời Công văn số: 2313/UBND-QLĐT ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh hết hiệu lực thi hành.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Công nhân xây dựng:
a. Công nhân xây dựng nhóm I: (Bảng số 1 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD)
Thành phần, nội dung công việc:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất.
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/7 | 1,55 | 128.173 | 119.231 | 113.269 |
2 | 2/7 | 1,83 | 151.327 | 140.769 | 133.731 |
3 | 3/7 | 2,16 | 178.615 | 166.154 | 157.846 |
4 | 4/7 | 2,55 | 210.865 | 196.154 | 186.346 |
5 | 5/7 | 3,01 | 248.904 | 231.538 | 219.962 |
6 | 6/7 | 3,56 | 294.385 | 273.846 | 260.154 |
7 | 7/7 | 4,2 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
b. Công nhân xây dựng nhóm II:
Thành phần, nội dung công việc: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/7 | 1,76 | 145.538 | 135.385 | 128.615 |
2 | 2/7 | 2,07 | 171.173 | 159.231 | 151.269 |
3 | 3/7 | 2,44 | 201.769 | 187.692 | 178.308 |
4 | 4/7 | 2,86 | 236.500 | 220.000 | 209.000 |
5 | 5/7 | 3,37 | 278.673 | 259.231 | 246.269 |
6 | 6/7 | 3,96 | 327.462 | 304.615 | 289.385 |
7 | 7/7 | 4,65 | 384.519 | 357.692 | 339.808 |
2. Đơn giá nhân công đối với kỹ sư trực tiếp:
Đơn giá nhân công đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như: Khảo sát, thí nghiệm... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2 - phụ lục 2, cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
STT | Cấp bậc kỹ sư | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/8 | 2,34 | 193.500 | 180.000 | 171.000 |
2 | 2/8 | 2,65 | 219.135 | 203.846 | 193.654 |
3 | 3/8 | 2,96 | 244.769 | 227.692 | 216.308 |
4 | 4/8 | 3,27 | 270.404 | 251.538 | 238.962 |
5 | 5/8 | 3,58 | 296.038 | 275.385 | 261.615 |
6 | 6/8 | 3,89 | 321.673 | 299.231 | 284.269 |
7 | 7/8 | 4,2 | 347.308 | 323.077 | 306.923 |
8 | 8/8 | 4,51 | 372.942 | 346.923 | 329.577 |
3. Đơn giá nhân công đối với nghệ nhân trực tiếp
Đơn giá nhân công đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3 - phụ lục 2, cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
STT | Cấp bậc nghệ nhân | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 6,25 | 516.827 | 480.769 | 456.731 |
2 | 2/2 | 6,73 | 556.519 | 517.692 | 491.808 |
4. Đơn giá nhân công của công nhân lái xe: (bảng số 4 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Công nhân lái xe nhóm I:
Thành phần, nội dung công việc:
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan, ô tô bán tải, xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát, xe hút chân không dưới 10T, máy nén thử đường ống công suất 170CV.
STT | Cấp bậc công nhân | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/4 | 2,18 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
2 | 2/4 | 2,57 | 212.519 | 197.692 | 187.808 |
3 | 3/4 | 3,05 | 252.212 | 234.615 | 222.885 |
4 | 4/4 | 3,6 | 297.692 | 276.923 | 263.077 |
b. Công nhân lái xe nhóm II:
Thành phần, nội dung công việc
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, ô tô tải có gắn tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T, ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
STT | Cấp bậc công nhân | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/4 | 2,51 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
2 | 2/4 | 2,94 | 243.115 | 226.154 | 214.846 |
3 | 3/4 | 3,44 | 284.462 | 264.615 | 251.385 |
4 | 4/4 | 4,05 | 334.904 | 311.538 | 295.962 |
c. Công nhân lái xe nhóm III:
Thành phần, nội dung công việc
Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
STT | Cấp bậc công nhân | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/4 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
2 | 2/4 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
3 | 3/4 | 4,11 | 339.865 | 316.154 | 300.346 |
4 | 4/4 | 4,82 | 398.577 | 370.769 | 352.231 |
5. Đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác:
5.1. Đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc. Thành phần, nội dung công việc:
Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150 CV
Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150 CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.
Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.1 của phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Thuyền trưởng:
+ Thuyền trưởng - Nhóm I
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
2 | 2/2 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
+ Thuyền trưởng - Nhóm II
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,14 | 342.346 | 318.462 | 302.538 |
2 | 2/2 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 |
Thuyền phó 1, máy 1
+ Thuyền phó 1, máy 1 - Nhóm I
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
2 | 2/2 | 3,3 | 272.885 | 253.846 | 241.154 |
+ Thuyền phó 1, máy 1 - Nhóm II
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,55 | 293.558 | 273.077 | 259.423 |
2 | 2/2 | 3,76 | 310.923 | 289.231 | 274.769 |
b. Thuyền phó 2, máy 2
+ Thuyền phó 2, máy 2 - Nhóm I
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
2 | 2/2 | 2,81 | 232.365 | 216.154 | 205.346 |
+ Thuyền phó 2, máy 2 - Nhóm II
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 2,93 | 242.288 | 225.385 | 214.115 |
2 | 2/2 | 3,1 | 256.346 | 238.462 | 226.538 |
5.2. Đơn giá nhân công đối với thủy thủ, thợ máy, thợ điện:
Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.2 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Thủy thủ:
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/4 | 1,93 | 159.596 | 148.462 | 141.038 |
2 | 2/4 | 2,18 | 180.269 | 167.692 | 159.308 |
3 | 3/4 | 2,51 | 207.558 | 193.077 | 183.423 |
4 | 4/4 | 2,83 | 234.019 | 217.692 | 206.808 |
b. Thợ máy, thợ điện:
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/4 | 2,05 | 169.519 | 157.692 | 149.808 |
2 | 2/4 | 2,35 | 194.327 | 180.769 | 171.731 |
3 | 3/4 | 2,66 | 219.962 | 204.615 | 194.385 |
4 | 4/4 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
5.3. Đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:
Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.3 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).
a. Thuyền trưởng
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
2 | 2/2 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
2 | 2/2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,88 | 403.538 | 375.385 | 356.615 |
2 | 2/2 | 5,19 | 429.173 | 399.231 | 379.269 |
b. Máy trưởng
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
2 | 2/2 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
2 | 2/2 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,71 | 389.481 | 362.308 | 344.192 |
2 | 2/2 | 5,07 | 419.250 | 370.500 | 370.500 |
c. Điện trưởng
- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,16 | 344.000 | 320.000 | 304.000 |
2 | 2/2 | 4,36 | 360.538 | 335.385 | 318.615 |
d. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,48 | 287.769 | 267.692 | 254.308 |
2 | 2/2 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,09 | 338.212 | 314.615 | 298.885 |
2 | 2/2 | 4,3 | 355.577 | 330.769 | 314.231 |
- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
2 | 2/2 | 4,92 | 406.846 | 378.462 | 359.538 |
đ. Kỹ thuật viên cuốc 2
- Tàu hút dưới 150m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,17 | 262.135 | 243.846 | 231.654 |
2 | 2/2 | 3,5 | 289.423 | 269.231 | 255.769 |
- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 3,73 | 308.442 | 286.923 | 272.577 |
2 | 2/2 | 3,91 | 323.327 | 300.769 | 285.731 |
- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,37 | 361.365 | 336.154 | 319.346 |
2 | 2/2 | 4,68 | 387.000 | 360.000 | 342.000 |
VI. Đơn giá nhân công của thợ lặn
a. Thợ lặn
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/4 | 2,99 | 247.250 | 230.000 | 218.500 |
2 | 2/4 | 3,28 | 271.231 | 252.308 | 239.692 |
3 | 3/4 | 3,72 | 307.615 | 286.154 | 271.846 |
4 | 4/4 | 4,5 | 372.115 | 346.154 | 328.846 |
b. Thợ lặn cấp I
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1/2 | 4,67 | 386.173 | 359.231 | 341.269 |
2 | 2/2 | 5,27 | 435.788 | 405.385 | 385.115 |
c. Thợ lặn cấp 2
STT | Bậc thợ | Hệ số lương | Đơn giá nhân công | ||
Vùng II | Vùng III | Vùng IV | |||
1 | 1 | 5,75 | 475.481 | 442.308 | 420.192 |
Bảng giá nhân công này sẽ được điều chỉnh khi Chính phủ có Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng, Bộ Xây dựng có Thông tư hướng dẫn.
- 1 Quyết định 504/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc
- 2 Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Phú Yên
- 3 Công văn 2156/BXD-KTXD năm 2015 về hướng dẫn thực hiện Thông tư 01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 5 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn về hợp đồng xây dựng
- 6 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 về đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 504/QĐ-UBDT năm 2016 thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư chuyên ngành xây dựng thuộc Ủy ban Dân tộc
- 3 Quyết định 2220/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Phú Yên