Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3708/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 26 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2105 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 và Công văn số: 2156/BXD-KTXD ngày 22/9/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng, tại Tờ trình số: 415/TTr-SXD ngày 23/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng.

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định tại Quyết định này.

2. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công: Theo Điều 3, Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

3. Phương pháp xác định đơn giá nhân công: Theo Điều 4, Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ xây dựng.

4. Mức lương đầu vào để xác định giá nhân công xây dựng.

Theo Phụ lục 1 Công bố kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:

- Thành phố Lào Cai: 2.150.000 đồng/tháng;

- Huyện Sapa, huyện Bảo Thắng: 2.000.000 đồng/tháng;

- Các huyện còn lại: 1.900.000 đồng/tháng.

(Đơn giá nhân công tại mục này đã bao gồm các khoản lương phụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp không ổn định sản xuất và không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại Nghị định số: 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014).

5. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng: Theo Phụ lục số 2, ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2015/TT-BXD.

(Bảng đơn giá nhân công lao động trực tiếp theo phụ lục chi tiết kèm theo)

6. Xử lý chuyển tiếp.

- Các dự án chưa phê duyệt hoặc đang thẩm định thì thực hiện theo Quyết định này.

- Những gói thầu chưa tổ chức đấu thầu thì Chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định này trên cơ sở không vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt.

- Những gói thầu đã tổ chức đấu thầu thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Trường hợp phải điều chỉnh hợp đồng (nếu có) thì thực hiện theo các Điều 35, 36, 37, 38, 39 tại Nghị định số: 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Điều 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu các chủ đầu tư, các đơn vị thẩm định thiết kế - dự toán của các sở quản lý xây dựng chuyên ngành phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2015, đồng thời Công văn số: 2313/UBND-QLĐT ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh hết hiệu lực thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- Như điều 3/QĐ;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND, Ban QLDA các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TH, QLĐT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Dương

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3708/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Công nhân xây dựng:

a. Công nhân xây dựng nhóm I: (Bảng số 1 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD)

Thành phần, nội dung công việc:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất.

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng).

- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...).

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/7

1,55

128.173

119.231

113.269

2

2/7

1,83

151.327

140.769

133.731

3

3/7

2,16

178.615

166.154

157.846

4

4/7

2,55

210.865

196.154

186.346

5

5/7

3,01

248.904

231.538

219.962

6

6/7

3,56

294.385

273.846

260.154

7

7/7

4,2

347.308

323.077

306.923

b. Công nhân xây dựng nhóm II:

Thành phần, nội dung công việc: Các công việc còn lại không thuộc nhóm I

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/7

1,76

145.538

135.385

128.615

2

2/7

2,07

171.173

159.231

151.269

3

3/7

2,44

201.769

187.692

178.308

4

4/7

2,86

236.500

220.000

209.000

5

5/7

3,37

278.673

259.231

246.269

6

6/7

3,96

327.462

304.615

289.385

7

7/7

4,65

384.519

357.692

339.808

2. Đơn giá nhân công đối với kỹ sư trực tiếp:

Đơn giá nhân công đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như: Khảo sát, thí nghiệm... được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2 - phụ lục 2, cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.

STT

Cấp bậc kỹ sư

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/8

2,34

193.500

180.000

171.000

2

2/8

2,65

219.135

203.846

193.654

3

3/8

2,96

244.769

227.692

216.308

4

4/8

3,27

270.404

251.538

238.962

5

5/8

3,58

296.038

275.385

261.615

6

6/8

3,89

321.673

299.231

284.269

7

7/8

4,2

347.308

323.077

306.923

8

8/8

4,51

372.942

346.923

329.577

3. Đơn giá nhân công đối với nghệ nhân trực tiếp

Đơn giá nhân công đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại Bảng số 3 - phụ lục 2, cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD.

STT

Cấp bậc nghệ nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

6,25

516.827

480.769

456.731

2

2/2

6,73

556.519

517.692

491.808

4. Đơn giá nhân công của công nhân lái xe: (bảng số 4 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).

a. Công nhân lái xe nhóm I:

Thành phần, nội dung công việc:

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan, ô tô bán tải, xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát, xe hút chân không dưới 10T, máy nén thử đường ống công suất 170CV.

STT

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/4

2,18

180.269

167.692

159.308

2

2/4

2,57

212.519

197.692

187.808

3

3/4

3,05

252.212

234.615

222.885

4

4/4

3,6

297.692

276.923

263.077

b. Công nhân lái xe nhóm II:

Thành phần, nội dung công việc

Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, ô tô tải có gắn tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T, cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T, ô tô đầu kéo dưới 200CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

STT

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/4

2,51

207.558

193.077

183.423

2

2/4

2,94

243.115

226.154

214.846

3

3/4

3,44

284.462

264.615

251.385

4

4/4

4,05

334.904

311.538

295.962

c. Công nhân lái xe nhóm III:

Thành phần, nội dung công việc

Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

STT

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/4

2,99

247.250

230.000

218.500

2

2/4

3,5

289.423

269.231

255.769

3

3/4

4,11

339.865

316.154

300.346

4

4/4

4,82

398.577

370.769

352.231

5. Đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác:

5.1. Đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc. Thành phần, nội dung công việc:

Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5 CV đến 150 CV

Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150 CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc.

Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.1 của phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).

a. Thuyền trưởng:

+ Thuyền trưởng - Nhóm I

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,73

308.442

286.923

272.577

2

2/2

3,91

323.327

300.769

285.731

+ Thuyền trưởng - Nhóm II

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,14

342.346

318.462

302.538

2

2/2

4,36

360.538

335.385

318.615

Thuyền phó 1, máy 1

+ Thuyền phó 1, máy 1 - Nhóm I

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,17

262.135

243.846

231.654

2

2/2

3,3

272.885

253.846

241.154

+ Thuyền phó 1, máy 1 - Nhóm II

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,55

293.558

273.077

259.423

2

2/2

3,76

310.923

289.231

274.769

b. Thuyền phó 2, máy 2

+ Thuyền phó 2, máy 2 - Nhóm I

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

2,66

219.962

204.615

194.385

2

2/2

2,81

232.365

216.154

205.346

+ Thuyền phó 2, máy 2 - Nhóm II

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

2,93

242.288

225.385

214.115

2

2/2

3,1

256.346

238.462

226.538

5.2. Đơn giá nhân công đối với thủy thủ, thợ máy, thợ điện:

Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.2 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).

a. Thủy thủ:

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/4

1,93

159.596

148.462

141.038

2

2/4

2,18

180.269

167.692

159.308

3

3/4

2,51

207.558

193.077

183.423

4

4/4

2,83

234.019

217.692

206.808

b. Thợ máy, thợ điện:

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/4

2,05

169.519

157.692

149.808

2

2/4

2,35

194.327

180.769

171.731

3

3/4

2,66

219.962

204.615

194.385

4

4/4

2,99

247.250

230.000

218.500

5.3. Đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông:

Cấp bậc, hệ số lương theo (Bảng số 5.3 - phụ lục 2 - cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD).

a. Thuyền trưởng

- Tàu hút dưới 150m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,91

323.327

300.769

285.731

2

2/2

4,16

344.000

320.000

304.000

- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,37

361.365

336.154

319.346

2

2/2

4,68

387.000

360.000

342.000

- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,88

403.538

375.385

356.615

2

2/2

5,19

429.173

399.231

379.269

b. Máy trưởng

- Tàu hút dưới 150m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,5

289.423

269.231

255.769

2

2/2

3,73

308.442

286.923

272.577

- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,16

344.000

320.000

304.000

2

2/2

4,37

361.365

336.154

319.346

- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,71

389.481

362.308

344.192

2

2/2

5,07

419.250

370.500

370.500

c. Điện trưởng

- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,16

344.000

320.000

304.000

2

2/2

4,36

360.538

335.385

318.615

d. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

- Tàu hút dưới 150m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,48

287.769

267.692

254.308

2

2/2

3,17

262.135

243.846

231.654

- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,09

338.212

314.615

298.885

2

2/2

4,3

355.577

330.769

314.231

- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,68

387.000

360.000

342.000

2

2/2

4,92

406.846

378.462

359.538

đ. Kỹ thuật viên cuốc 2

- Tàu hút dưới 150m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,17

262.135

243.846

231.654

2

2/2

3,5

289.423

269.231

255.769

- Tàu hút từ 150m3/h-300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

3,73

308.442

286.923

272.577

2

2/2

3,91

323.327

300.769

285.731

- Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,37

361.365

336.154

319.346

2

2/2

4,68

387.000

360.000

342.000

VI. Đơn giá nhân công của thợ lặn

a. Thợ lặn

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/4

2,99

247.250

230.000

218.500

2

2/4

3,28

271.231

252.308

239.692

3

3/4

3,72

307.615

286.154

271.846

4

4/4

4,5

372.115

346.154

328.846

b. Thợ lặn cấp I

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1/2

4,67

386.173

359.231

341.269

2

2/2

5,27

435.788

405.385

385.115

c. Thợ lặn cấp 2

STT

Bậc thợ

Hệ số lương

Đơn giá nhân công

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

1

1

5,75

475.481

442.308

420.192

Bảng giá nhân công này sẽ được điều chỉnh khi Chính phủ có Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng, Bộ Xây dựng có Thông tư hướng dẫn.