ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3709/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 03 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng, chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 19/TTT-TTr ngày 16 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3709/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định những nguyên tắc, trách nhiệm và phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn (sở, ban, ngành) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan chuyên môn (sở, ban, ngành) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Thanh tra doanh nghiệp là việc xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục được quy định tại Luật Thanh tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức có liên quan.
2. Kiểm tra doanh nghiệp là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, đánh giá việc thực hiện pháp luật, chính sách, quyền hạn, nghĩa vụ của doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức có liên quan.
Điều 4. Mục tiêu phối hợp
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập tại địa phương.
2. Phát hiện và xử lý kịp thời các doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật; ngăn chặn và hạn chế những tác động tiêu cực do doanh nghiệp gây ra cho xã hội.
3. Hạn chế việc chồng chéo, trùng lắp trong hoạt động thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp.
Điều 5. Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối hợp trong xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp phải bảo đảm tính khách quan, công khai, dân chủ, kịp thời đúng trình tự thủ tục.
2. Khi xây dựng, phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm không để xảy ra tình trạng thanh tra, kiểm tra quá 01 lần/năm đối với doanh nghiệp.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP
Điều 6. Thanh tra tỉnh
1. Là đầu mối tổng hợp yêu cầu về thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này; rà soát, xử lý chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra.
2. Thông báo bằng văn bản tới các cơ quan chức năng có Kế họach thanh tra, kiểm tra cùng một hoặc một số doanh nghiệp đề nghị các cơ quan này trao đổi, thỏa thuận thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp liên ngành do một cơ quan chủ trì. Trường hợp do yêu cầu đặc thù phải thực hiện thanh tra, kiểm tra độc lập, Thanh tra tỉnh yêu cầu Thủ trưởng cơ quan chức năng phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản và phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận.
3. Căn cứ vào định hướng chương trình thanh tra đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, hướng dẫn việc xây dựng Kế hoạch thanh tra của Tổng Thanh tra Chính phủ, yêu cầu công tác quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, kết quả rà soát chồng chéo, Thanh tra tỉnh tổng hợp nhu cầu thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm sau liền kề của tỉnh trước ngày 25 tháng 11 hàng năm.
4. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hàng năm thực hiện theo Khoản 6 Điều 10 Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng, chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra.
Điều 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Là đầu mối cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa khi các cơ quan có nhu cầu phục vụ cho công tác xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hàng năm.
2. Việc cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.
Điều 8. Các cơ quan
1. Các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm xây dựng dự thảo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp của năm sau liền kề của đơn vị, địa phương gửi Thanh tra tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp phải xác định cụ thể doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp dự kiến thanh tra, kiểm tra. Tên doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp phải được ghi cụ thể theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo biểu mẫu đính kèm Quy chế này (không viết tắt tên doanh nghiệp).
2. Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp hàng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm xem xét, phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm sau liền kề của mình chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm và đồng thòi gửi Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp cho Thanh tra tỉnh.
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp có thể được xây dựng độc lập hoặc là một trong các nội dung của Kế hoạch thanh tra của đơn vị, địa phương.
3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc cơ quan quản lý nhà nước cấp Trung ương đặt tại địa bàn tỉnh có trách nhiệm đối chiếu với Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng khác trên địa bàn khi xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của mình để giảm thiểu trùng lặp; gửi cho Thanh tra tỉnh Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm sau liền kề đã được cấp trên phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Triển khai thực hiện
1. Trên cơ sở Quy chế này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi tình hình thực hiện Quy chế và đề xuất các giải pháp để thực hiện tốt Quy chế.
Điều 10. Kinh phí thực hiện
Kinh phí tổ chức thực hiện Quy chế do ngân sách các cấp bố trí theo dự toán hàng năm.
Điều 11. Điều khoản sửa đổi, bổ sung
Quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời có văn bản phản ánh gửi về Thanh tra tỉnh tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(Kèm Biểu mẫu)./.
BIỂU MẪU
TÊN ĐƠN VỊ
--------
KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP NĂM....
STT | Đối tượng thanh tra (ghi cụ thể tên doanh nghiệp và địa chỉ) | Mã số doanh nghiệp | Nội dung thanh tra | Thời hạn thanh tra | Phạm vi thanh tra | Thời gian tiến hành | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Kế hoạch này được lập bằng Excel.
- 1 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 2991/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2019 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An
- 6 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập
- 7 Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 11 Luật thanh tra 2010
- 1 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 2991/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2019 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An