ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 372/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Tên giao dịch: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
2. Trụ sở giao dịch chính: Khu nhà ở Sinh Viên, phường Kinh Bắc, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc ninh.
3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh được thành lập theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh.
4. Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh (sau đây viết tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động theo nguyên tắc tự bảo đảm về kinh phí hoạt động, trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh.
Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh thực hiện các chức năng theo Quyết định thành lập Ban quản lý dự án và theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 16 /2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
1. Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách do người quyết định đầu tư giao.
2. Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức quản lý các dự án do cơ quan có thẩm quyền giao làm chủ đầu tư và nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án cho các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ điều kiện năng lực để thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Bàn giao công trình hoàn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết thúc xây dựng.
5. Thực hiện các chức năng khác do người quyết định thành lập Ban quản lý dự án giao.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 8 Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
1. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư gồm:
a) Lập kế hoạch dự án: Lập, trình phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án hằng năm, trong đó phải xác định rõ các nguồn lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, mục tiêu chất lượng và tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng: thực hiện các thủ tục liên quan đến quy hoạch xây dựng, sử dụng đất đai, tài nguyên, hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ cảnh quan, môi trường, phòng chống cháy nổ có liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức lập dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định; tiếp nhận, giải ngân vốn đầu tư và thực hiện các công việc chuẩn bị dự án khác;
c) Các nhiệm vụ thực hiện dự án: thuê tư vấn thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng và trình thẩm định, phê duyệt hoặc tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng (theo phân cấp); chủ trì phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có) và thu hồi, giao nhận đất để thực hiện dự án; tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; giám sát quá trình thực hiện; giải ngân, thanh toán theo hợp đồng xây dựng và các công việc cần thiết khác;
d) Các nhiệm vụ kết thúc xây dựng, bàn giao công trình để vận hành, sử dụng: tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành; vận hành chạy thử; quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và bảo hành công trình;
đ) Các nhiệm vụ quản lý tài chính và giải ngân: tiếp nhận, giải ngân vốn theo tiến độ thực hiện dự án và hợp đồng ký kết với nhà thầu xây dựng; thực hiện chế độ quản lý tài chính, tài sản của Ban quản lý dự án theo quy định;
e) Các nhiệm vụ hành chính, Điều phối và trách nhiệm giải trình: tổ chức văn phòng và quản lý nhân sự Ban quản lý dự án; thực hiện chế độ tiền lương, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ thuộc phạm vi quản lý; thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và lưu trữ thông tin; cung cấp thông tin và giải trình chính xác, kịp thời về hoạt động của Ban quản lý dự án theo yêu cầu của người quyết định đầu tư và của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
g) Các nhiệm vụ giám sát, đánh giá và báo cáo: thực hiện giám sát đánh giá đầu tư theo quy định pháp luật; định kỳ đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án gồm:
a) Tổ chức thực hiện các nội dung quản lý dự án theo quy định tại Điều 66 và Điều 67 của Luật Xây dựng;
b) Phối hợp hoạt động với tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện dự án để bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;
c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án khác do người quyết định đầu tư, chủ đầu tư giao hoặc ủy quyền thực hiện.
3. Nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu, phù hợp với năng lực hoạt động của mình.
4. Giám sát thi công xây dựng công trình khi đủ Điều kiện năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật.
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC THÀNH VIÊN BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 5. Cơ cấu tổ chức và biên chế Ban quản lý dự án
1. Ban Giám đốc Ban Quản lý dự án gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.
a) Giám đốc Ban là người đứng đầu Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Ban Quản lý dự án.
b) Phó Giám đốc Ban là người giúp Giám đốc Ban thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Ban vắng mặt, một Phó Giám đốc Ban được Giám đốc Ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Quản lý dự án.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Ban thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp công tác tổ chức, cán bộ của UBND tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Phòng Hành chính - Kế toán;
b) Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;
c) Phòng Quản lý dự án;
d) Kỹ thuật - Thẩm định.
3. Biên chế Ban quản lý dự án
a) Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm để làm cơ sở xác định số lượng người làm việc phù hợp với nhu cầu và nhiệm vụ được giao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Việc xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng lao động của Ban Quản lý dự án được căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với cán bộ của Ban Quản lý dự án, quỹ tiền lương được giao và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Quyền, trách nhiệm của các thành viên Ban Quản lý dự án
1. Quyền và trách nhiệm của giám đốc Ban Quản lý dự án
a) Giám đốc Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Xây dựng và trước pháp luật về quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Ban Quản lý dự án và là chủ tài khoản của đơn vị;
b) Xây dựng, ban hành Quy chế làm việc và các quy định khác về hoạt động của Ban Quản lý dự án;
c) Phân công nhiệm vụ của các Phó Giám đốc và thành viên Ban Quản lý dự án; tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật các chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng, nhân viên thuộc Ban Quản lý dự án theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bắc Ninh;
d) Tổ chức, chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất (nếu có) của Ban Quản lý dự án, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công tác của các phòng và của các thành viên Ban Quản lý dự án;
đ) Ký các văn bản, hợp đồng xây dựng với các nhà thầu được lựa chọn, hợp đồng lao động đối với người lao động của Ban Quản lý dự án.
2. Quyền và trách nhiệm của các Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Giám đốc Ban Quản lý dự án phân công hoặc ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
b) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban Quản lý dự án và người quyết định thành lập về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Tham gia các cuộc họp, đề xuất hoặc kiến nghị về các giải pháp, biện pháp cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án.
3. Quyền, nghĩa vụ của người lao động Ban Quản lý dự án
a) Được bảo đảm về điều kiện làm việc, được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật;
b) Có trách nhiệm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt pháp luật, chính sách hiện hành và quy chế làm việc của đơn vị; có quyền từ chối thực hiện công việc được giao khi xét thấy công việc đó ảnh hưởng đến uy tín và quyền lợi của đơn vị, nhưng phải được sự chấp thuận của Trưởng phòng phụ trách;
c) Có quyền đề xuất đóng góp ý kiến, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao và xây dựng đơn vị;
d) Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Ban Giám đốc về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;
đ) Có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài sản của đơn vị.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Ban Quản lý dự án
1. Đối với Ban Giám đốc
a) Ban Quản lý dự án hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, Giám đốc Ban chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của Ban theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Xây dựng và trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của Ban. Giám đốc phân công và quy định trách nhiệm giải quyết công việc của các Phó giám đốc, người đứng đầu các phòng chuyên môn nghiệp vụ.
b) Các Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành các hoạt động theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, Phó giám đốc được phân công lĩnh vực nào thì duyệt ký văn bản lĩnh vực đó.
2. Đối với phòng chức năng, nghiệp vụ
Thực hiện chức năng tham mưu, nghiên cứu, đề xuất giúp Ban Giám đốc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng và chịu trách nhiệm trước cơ quan, Ban Giám đốc và trước pháp luật về các vấn đề thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng mình.
3. Đối với lao động của Ban Quản lý dự án
Là người giúp việc và chịu sự phân công chỉ đạo của Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về các nhiệm vụ được giao.
Điều 8. Chế độ hội họp, báo cáo
1. Chế độ họp với người quyết định đầu tư, các nhà thầu, giao ban nội bộ Ban quản lý dự án: thực hiện theo quy định hằng tháng, hằng quý, hằng năm và đột xuất (nếu có).
2. Chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ của Ban Quản lý dự án, các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Chế độ báo cáo của Ban Quản lý dự án:
Thực hiện thường xuyên, định kỳ theo quy định chung của tỉnh và theo yêu cầu của các ngành và các báo cáo đột xuất (nếu có).
b) Chế độ báo cáo nội bộ:
Các Phó Giám đốc, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng được Giám đốc phân công thay Giám đốc dự họp thì phải có trách nhiệm báo cáo lại Giám đốc kết quả làm việc.
Đối với các phòng trong cơ quan báo cáo thực hiện theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
Điều 9. Chế độ kiểm tra, giám sát
Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát đối với dự án được giao quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Chế độ kiểm tra, giám sát các hoạt động trong nội bộ Ban Quản lý thực hiện theo đúng quy chế của cơ quan và quy định của pháp luật.
Điều 10. Chế độ phối hợp công tác
1. Giữa các phòng của Ban Quản lý dự án: Công việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của phòng nào thì phòng đó chủ trì xử lý; các phòng khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp để hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan đảm bảo tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật và Nội quy, Quy chế cơ quan.
2. Giữa Ban Quản lý dự án với các cơ quan, đơn vị chức năng, với tổ chức, cá nhân có liên quan:
a) Giữa Ban Quản lý dự án với các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương: Chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo của các cơ quan quản lý Nhà nước theo quy định, chủ động phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với các cơ quan đơn vị để giải quyết công việc kịp thời theo quy định của pháp luật;
b) Giữa Ban Quản lý dự án với tổ chức, cá nhân có liên quan: Chế độ quan hệ phối hợp thông qua hợp đồng kinh tế được ký kết hai bên và các mối quan hệ khác theo quy định pháp luật.
TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
1. Là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; được mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng thương mại để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức bộ máy kế toán Ban Quản lý dự án theo quy định của Luật Kế toán, có trách nhiệm quản lý sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn kinh phí được cấp để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
4. Hằng năm, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm lập dự toán thu, chi và mở sổ kế toán theo dõi, quản lý sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật; báo cáo tổng hợp dự toán và quyết toán hằng năm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12. Các nguồn tài chính của Ban Quản lý dự án gồm:
1. Vốn đầu tư phát triển của các dự án được giao hoặc được ủy thác quản lý thực hiện.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có).
3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ trong trường hợp cần thiết (nếu có).
4. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án gồm:
a) Chi phí quản lý dự án; Chi phí quản lý dự án được ký kết theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án (nếu có);
b) Các khoản thu tự thực hiện các công việc tư vấn trong hoạt động xây dựng của Ban hoặc các hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây dựng cho các chủ đầu tư khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng;
5. Các khoản kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
1. Chi thường xuyên, gồm: Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; chi tiền thưởng (thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất nếu có); các khoản đóng góp theo lương; dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định hiện hành.
2. Chi không thường xuyên, gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định và các khoản chi khác có liên quan.
Điều 14. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
Hằng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có), Ban Quản lý dự án được sử dụng như sau:
1. Trích lập Quỹ phát triển hoạt động.
2. Trả thu nhập tăng thêm cho người lao động.
3. Trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
4. Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi và các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
5. Các khoản thuê, khoán thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Sử dụng các quỹ của Ban Quản lý dự án: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu Chính phủ; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan các hướng dẫn khác của pháp luật có liên quan.
Điều 15. Quản lý tài sản, vật tư, trang thiết bị
1. Ban Quản lý dự án được trang bị tài sản để phục vụ công tác quản lý dự án theo quy định của pháp luật. Tài sản của Ban Quản lý dự án phải được sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Nghiêm cấm việc cho thuê, mượn, biếu, tặng và sử dụng tài sản của Ban Quản lý dự án vào mục đích cá nhân.
2. Tài sản không cần sử dụng phải được xử lý theo quy định hiện hành.
1. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Xây dựng về thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Trình phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban (kể cả việc điều chỉnh, bổ sung).
3. Trình thẩm định, phê duyệt các nội dung thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư theo nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.
4. Báo cáo, đề xuất và giải trình các nội dung cần thiết theo yêu cầu của người quyết định thành lập, người quyết định đầu tư.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án.
1. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với các chủ đầu tư khác theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án.
2. Phối hợp với chủ quản lý sử dụng công trình khi lập, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình, tổ chức lựa chọn nhà thầu và nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng hoàn thành vào vận hành, sử dụng (kể cả việc thực hiện bảo hành công trình theo quy định).
3. Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng theo quy định của pháp luật; quản lý công trình xây dựng hoàn thành trong thời gian chưa xác định được đơn vị quản lý sử dụng công trình theo yêu cầu của người quyết định đầu tư.
Điều 18. Mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đối với nhà thầu thi công xây dựng
1. Tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư hoặc được ủy thác quản lý thực hiện; đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng với nhà thầu xây dựng được lựa chọn theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ đối với nhà thầu xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các đề xuất, vướng mắc của nhà thầu trong quá trình thực hiện.
Điều 19. Mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đối với cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp
1. Thực hiện (hoặc theo ủy quyền) các thủ tục liên quan đến công tác chuẩn bị dự án, chuẩn bị xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Trình cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Chủ trì phối hợp với UBND các cấp trong việc thực hiện công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, tái định cư khi dự án có yêu cầu về thu hồi đất để xây dựng.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác quản lý hành chính, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn của cộng đồng trong quá trình thực hiện dự án và bàn giao công trình vào khai thác, sử dụng.
5. Báo cáo, giải trình về tình hình thực hiện quản lý dự án khi được yêu cầu, về sự cố công trình, an toàn trong xây dựng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và đề xuất biện pháp phối hợp xử lý những vấn đề vượt quá thẩm quyền.
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh có hiệu lực kể từ ngày ký. Các thành viên của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh có trách nhiệm thực hiện theo quy chế này.
Điều 21. Các cơ quan, tổ chức có liên quan gồm: Các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện theo quy chế này.
Điều 22. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh Giám đốc Ban Quản lý dự án báo cáo Sở Xây dựng, Sở Nội vụ đề xuất UBND tỉnh xem xét sửa đổi bổ sung quy chế cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận
- 5 Quyết định 2387/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang
- 6 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý cửa khẩu chính Hoàng Diệu do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2017 Bổ sung chức năng, nhiệm vụ quyền hạn trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 2256/QĐ-UBND
- 10 Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước hồ Phú Hòa của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 11 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng trong khu Kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 12 Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
- 13 Quyết định 265/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14 Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Luật kế toán 2015
- 16 Quyết định 3372/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp văn phòng tăng cường năng lực đơn vị chuẩn đoán dịch bệnh thú y thủy sản của tỉnh và huyện; dự án “Nguồn lợi ven biển vì sự nghiệp phát triển bền vững”, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 18 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 19 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 20 Luật Xây dựng 2014
- 21 Thông tư 05/2014/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Quyết định 3372/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp văn phòng tăng cường năng lực đơn vị chuẩn đoán dịch bệnh thú y thủy sản của tỉnh và huyện; dự án “Nguồn lợi ven biển vì sự nghiệp phát triển bền vững”, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 265/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước hồ Phú Hòa của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2017 thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 50/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng trong khu Kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
- 7 Quyết định 2387/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2017 Bổ sung chức năng, nhiệm vụ quyền hạn trong Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 2256/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý cửa khẩu chính Hoàng Diệu do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11 Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận
- 12 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND
- 13 Quyết định 3323/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Khánh Hòa
- 14 Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh