Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3728/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 09 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI HÀNG QUÝ THEO HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 4631/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về ban hành quy định chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố quản lý;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3368/TTr-SNV ngày 26 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, phân loại hàng quý theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 5 như sau:

“Điều 5. Nguyên tắc đánh giá

3. Việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu phù hợp với tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Tiêu chí đánh giá, phân loại (thang điểm 100)

1. Tiêu chí đánh giá:

a) Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức: tối đa 20 điểm

Nhóm tiêu chí

Điểm tối đa

a1) Nhóm tiêu chí chung:

 

Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc.

5

Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và trật tự hành chính. Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao.

6

Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp.

5

a2) Nhóm tiêu chí đặc thù:

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ các nội dung khác trong Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố và các quy tắc khác của ngành để quy định cho phù hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị.

4

Lưu ý: Ở từng tiêu chí trừ 01 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm của tiêu chí nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ tiếp vào tổng số điểm đạt được trước khi phân loại (nêu tại Điểm a, Khoản 2 Điều này).

b) Năng lực và kỹ năng: tối đa 20 điểm

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý:

Nhóm tiêu chí

Điểm tối đa

Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất.

1

Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ

2

Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

2

Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.

2

Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả.

8

Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc.

5

- Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:

Nhóm tiêu chí

Điểm tối đa

Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng.

1

Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc.

2

Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.

2

Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ.

2

Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả

8

Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc.

5

c) Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao: tối đa 60 điểm

Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ và chất lượng

Điểm tối đa

Hoàn thành từ 95% đến 100% công việc

60

Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% công việc

50

Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% công việc

40

Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% công việc

30

Hoàn thành từ 70% đến dưới 75% công việc

20

Hoàn thành dưới 70%

0

Lưu ý:

- Căn cứ nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên và tình hình đặc điểm của địa phương, đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc xây dựng thang điểm chi tiết để thực hiện cho phù hợp (nhưng không được trái nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên).

- Các tiêu chí được phép chấm điểm lẻ đến 0,5 điểm.

2. Phân loại

a) Xác định Tổng số điểm chính thức:

Tổng số điểm chính thức (thang điểm 100) = Tổng số điểm đạt được ở tất cả các tiêu chí nêu tại Khoản 1, Điều này - Số điểm bị trừ bổ sung (do vi phạm nhiều lần, bị trừ thêm ngoài số điểm của tiêu chí).

b) Phân loại:

Phân loại

Điều kiện

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

Tổng số điểm chính thức từ 90 đến 100 điểm

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Tổng số điểm chính thức từ 75 đến dưới 90 điểm

Hoàn thành nhiệm vụ (hoặc hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực)

Tổng số điểm chính thức từ 50 đến dưới 75 điểm

Không hoàn thành nhiệm vụ

Tổng số điểm chính thức dưới 50 điểm

Lưu ý:

- Cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật trong quý bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.

- Trong quý, cán bộ, công chức, viên chức có bao nhiêu ngày làm việc thực tế, cuối quý sẽ được người có thẩm quyền xem xét, đánh giá hiệu quả công việc đối với số ngày làm việc thực tế đó để làm cơ sở giải quyết chi thu nhập tăng thêm (trường hợp đặc biệt, Sở Nội vụ tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định).

- Đối với Thủ trưởng các sở - ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã còn phải gắn với trách nhiệm đảm bảo tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình phụ trách. Cụ thể phải:

+ Đạt từ 90 điểm trở lên và tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt từ 90% trở lên thì mới đạt loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Đạt từ 75 điểm đến dưới 90 điểm và tỷ lệ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đạt từ 80% trở lên thì mới đạt loại hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Áp dụng nguyên tắc “Tỷ lệ mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không quá 50% số lượng lãnh đạo của cơ quan, đơn vị” đối với tất cả những người đang được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, quản lý theo quy định và làm tròn lên là 01 nếu điều kiện tỷ lệ 50% số lượng lãnh đạo của cơ quan, đơn vị có số dư bằng hoặc lớn hơn 0,5.

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 8 như sau:

“Điều 8. Quy trình đánh giá, phân loại

1. Từ ngày 25 đến ngày 30 tháng cuối quý, thực hiện và hoàn thành việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức. Gồm các bước sau:

a) Cán bộ, công chức, viên chức làm báo cáo tự đánh giá kết quả công tác (theo Mẫu 1 đính kèm).

b) Cán bộ, công chức, viên chức đóng góp ý kiến cho đồng nghiệp bằng phiếu (theo Mẫu 2 đính kèm).

c) Cấp hoặc người có thẩm quyền nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức vào Mẫu 1.

Lưu ý: Trường hợp người đứng đầu là cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền đánh giá, phân loại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đánh giá, phân loại về Sở Nội vụ trước ngày 28 của tháng cuối quý để thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã - thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ban Tổ chức Thành ủy;
- Sở Nội vụ;
- VP HĐND TP;
- VPUB: CPVP;
- Các phòng NCTH;
- Lưu: VT, (VX/KN).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CỦA CÁ NHÂN

Kỳ đánh giá: ... /20...

Họ và tên:

Chức vụ:

Đơn vị công tác (phòng, ban...):

Mã số CBCCVC:

STT

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM TỐI ĐA

ĐIỂM CBCCVC TỰ CHẤM

ĐIỂM THỰC TẾ ĐẠT ĐƯỢC

GHI CHÚ

I

Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức

(Ở từng tiêu chí trừ 01 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết số điểm của tiêu chí nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ bổ sung vào tổng số điểm đạt được trước khi phân loại)

20

 

 

 

1

Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc

5

 

 

 

2

Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và trật tự hành chính.

Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao

6

 

 

 

3

Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp

5

 

 

 

4

Thực hiện các nội dung khác trong Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố và các quy tắc khác của ngành, lĩnh vực

4

 

 

 

II

Năng lực và kỹ năng

(CBCCVC lựa chọn 01 trong 02 phần A hoặc B theo chức trách, nhiệm vụ)

20

 

 

 

A

Đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

20

 

 

 

5

Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất

1

 

 

 

6

Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ

2

 

 

 

7

Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

2

 

 

 

8

Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ

2

 

 

 

9

Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả

8

 

 

 

10

Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc

5

 

 

 

B

Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

20

 

 

 

5

Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng

1

 

 

 

6

Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc

2

 

 

 

7

Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

2

 

 

 

8

Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ

2

 

 

 

9

Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả

8

 

 

 

10

Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc

5

 

 

 

III

Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

(chỉ điền vào 01 dòng duy nhất trong số các dòng bên dưới)

60

 

 

 

 

Hoàn thành từ 95% đến 100% công việc

60

 

 

 

 

Hoàn thành từ 90% đến dưới 95% công việc

50

 

 

 

 

Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% công việc

40

 

 

 

 

Hoàn thành từ 75% đến dưới 80% công việc

30

 

 

 

 

Hoàn thành từ 70% đến dưới 75% công việc

20

 

 

 

 

Hoàn thành dưới 70% công việc

0

 

 

 

 

Tổng số điểm đạt được (I+II+III)

100

 

 

 

 

Số điểm bị trừ bổ sung (nếu có)

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ ĐIỂM CHÍNH THỨC (*)

(= Tổng số điểm đạt được - Số điểm bị trừ bổ sung)

 

 

 

 

KẾT QUẢ PHÂN LOẠI:

Phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ

Khung điểm

Tổng số điểm chính thức (*)

Kết quả phân loại

(đánh dấu X)

Cá nhân tự chấm

Người có thẩm quyền chấm

Cá nhân tự xếp loại

Người có thẩm quyền xếp loại

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

Từ 90 đến 100

 

 

 

 

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

Từ 75 đến dưới 90

 

 

 

 

Hoàn thành nhiệm vụ (hoặc hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực)

Từ 50 đến dưới 75

 

 

 

 

Không hoàn thành nhiệm vụ

Dưới 50 điểm

 

 

 

 

 

 

…, ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI TỰ ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)

 

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ:

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

…, ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: Mẫu 1 này thay cho Mẫu 1 và Mẫu 3 ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

 

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÓNG GÓP Ý KIẾN ĐỐI VỚI ĐỒNG NGHIỆP

Kỳ đánh giá: Quý ….. /20...

Họ và tên người được đánh giá:

Chức vụ:

Đơn vị công tác: (phòng, ban...)

Mã số CBCCVC:

STT

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM TỐI ĐA

ĐIỂM ĐỒNG NGHIỆP ĐÁNH GIÁ

GHI CHÚ

I

Ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất đạo đức

20

 

 

1

Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc

5

 

 

2

Tuân thủ tính thứ bậc, kỷ cương và trật tự hành chính. Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao

6

 

 

3

Thực hiện tốt về giao tiếp và ứng xử đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp

5

 

 

4

Thực hiện các nội dung khác trong Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố và các quy tắc khác của ngành, lĩnh vực

4

 

 

II

Năng lực và kỹ năng

(CBCCVC lựa chọn 01 trong 02 phần A hoặc B theo chức trách, nhiệm vụ)

20

 

 

A

Đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

20

 

 

3

Có năng lực tập hợp cán bộ, công chức, viên chức, xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất

1

 

 

4

Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ

2

 

 

5

Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

2

 

 

6

Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ

2

 

 

7

Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả

8

 

 

8

Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc

5

 

 

B

Đối với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

20

 

 

3

Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực hiện công việc có chất lượng

1

 

 

4

Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc

2

 

 

5

Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao

2

 

 

6

Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ

2

 

 

7

Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả

8

 

 

8

Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc

5

 

 

 

TỔNG CỘNG (I+II)

40

 

 

 

KIẾN ĐÓNG GÓP CỤ THỂ CỦA ĐỒNG NGHIỆP:

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

 

 

 

…, ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
(ký tên và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Mẫu 2 này thay cho Mẫu 2 ban hành kèm theo Quyết định số 4631/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

- Mẫu 2 này có thể thực hiện bằng văn bản điện tử.