ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 373/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THÀNH LẬP TỔ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 104/STTTT-CNTT ngày 20 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay thành lập Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, gồm các thành viên có tên sau:
I. Tổ giám sát
1. Bà Võ Thị Trung Trinh, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Tổ trưởng;
2. Ông Nguyễn Thanh Triều, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ phó;
3. Ông Hồ Hiếu Thảo, Phó Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ phó;
4. Bà Võ Thị Thu Sương, Phó Trưởng phòng Công nghệ Thông tin - Sở Thông tin và Truyền thông, Thành viên;
5. Bà Ngô Lê Phương Đài, Chuyên viên phòng Công nghệ Thông tin-Sở Thông tin và Truyền thông, Thành viên.
II. Tổ triển khai
1. Ông Lý Minh Tuân, Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Tổ trưởng;
2. Bà Trịnh Thị Kim Phượng, Trưởng phòng Công tác, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ phó;
3. Ông Cao Thanh Bình, Trưởng phòng Dân nguyện, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ phó;
4. Bà Văn Thị Bích Liễu, Trưởng phòng Công tác Đại biểu quốc hội Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Tổ phó;
5. Ông Đào Anh Tuấn, Phó Trưởng phòng Công tác Đại biểu quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố; Thành viên;
6. Trần Đức Tuyên, Chuyên viên phòng Công tác Hội đồng nhân dân thành phố, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Thành viên;
7. Bà Lê Minh Tâm, Phó phòng Hệ thống thông tin - Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Thành viên;
8. Ông Nguyễn Quang Thịnh, Chuyên viên phòng Hệ thống thông tin - Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Thành viên.
Điều 2. Tổ giám sát ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố có nhiệm vụ sau:
1. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ công tác giám sát để thực hiện giám sát, đôn đốc Tổ công tác triển khai thực hiện triển khai, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch đã đề ra.
2. Tổ giám sát đảm bảo thực hiện họp định kỳ 2 tuần/lần để nghe báo cáo tiến độ thực hiện, chỉ đạo và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác triển khai do Tổ công tác triển khai báo cáo, đề xuất.
3. Định kỳ hàng tháng, Tổ giám sát có văn bản báo cáo Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố về kết quả triển khai.
4. Tham mưu Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành các văn bản, quy chế để đảm bảo hiệu quả khi đưa các phần mềm ứng dụng tại Văn phòng. Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố vào vận hành chính thức.
Điều 3. Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố có nhiệm vụ.
1. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Tổ công tác triển khai để thực hiện việc phối hợp, kiểm tra và đôn đốc đơn vị triển khai thực hiện đúng tiến độ, phần mềm ứng dụng triển khai đáp ứng nhu cầu tác nghiệp của lãnh đạo, chuyên viên tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố.
2. Kiểm tra đánh giá tính năng, chức năng và hiệu quả sử dụng của các phần mềm ứng dụng triển khai tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo cho Tổ giám sát.
3. Tổ triển khai thực hiện họp định kỳ 1 tuần/lần thực hiện giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong công tác triển khai.
biện pháp xử lý, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc để đảm bảo đúng kế hoạch triển khai.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổ giám sát và Tổ triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Chánh Văn phòng Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Khoản 6 Điều 3 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 4 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 5 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 321/UBND-VX năm 2016 hướng dẫn việc tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, xã, thị trấn nhiệm kỳ 2016-2021 ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021
- 10 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2015 về chương trình hoạt động giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020
- 12 Kế hoạch 178/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015
- 13 Chỉ thị 12/2014/CT-UBND đẩy mạnh triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020
- 14 Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án triển khai biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước, hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 15 Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 2 Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án triển khai biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước, hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Chỉ thị 12/2014/CT-UBND đẩy mạnh triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014 - 2020
- 4 Kế hoạch 178/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2015
- 5 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Dự án: Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017, định hướng đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2015 về chương trình hoạt động giám sát năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2016-2021
- 8 Công văn 321/UBND-VX năm 2016 hướng dẫn việc tổ chức hội nghị cử tri; việc giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, xã, thị trấn nhiệm kỳ 2016-2021 ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hoạt động kinh doanh lưu trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 12 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 13 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 14 Nghị quyết 201/NQ-HĐND năm 2018 về thí điểm thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 15 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính Khoản 6 Điều 3 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành