- 1 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 6 Công văn 4966/BNV-TCBC năm 2023 về trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 8 Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3735/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 2409-QĐ/BTCTW ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Bình Dương năm 2024;
Căn cứ Công văn số 4966/BNV-TCBC ngày 03 tháng 9 năm 2023 của Bộ Nội vụ về trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1190-QĐ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc giao biên chế năm 2024 cho các cấp ủy, cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị;
Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương năm 2024;
Căn cứ ý kiến kết luận của Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp lần thứ 52 ngày 28 tháng 12 năm 2023 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 808/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố năm 2024: 1.780 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm)
Điều 2. Giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 như sau:
1. Số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: 22.631 biên chế (bao gồm 801 biên chế viên chức được bổ sung theo Điều 2 Quyết định số 2409-QĐ/BTCTW ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Tổ chức Trung ương).
2. Số người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: 1.439 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
Điều 3. Số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù: 87 biên chế.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm)
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
1. Thông báo số lượng biên chế được giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 5. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc được giao đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Đơn vị | Biên chế công chức |
1 | 2 | 3 |
| TỔNG CỘNG | 1.780 |
I | CẤP TỈNH | 976 |
1 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 32 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 58 |
| Trung tâm Hành chính công | 4 |
3 | Sở Nội vụ | 45 |
| Ban Tôn giáo | 10 |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 35 |
5 | Thanh tra tỉnh | 28 |
6 | Sở Tài chính | 57 |
7 | Sở Tư pháp | 25 |
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 59 |
9 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 46 |
10 | Sở Y tế | 28 |
| Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 13 |
| Chi cục Dân số - KHHGĐ | 12 |
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 39 |
12 | Sở Khoa học và Công nghệ | 21 |
| Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 8 |
13 | Sở Công Thương | 39 |
14 | Sở Xây dựng | 30 |
| Thanh tra Sở Xây dựng | 38 |
15 | Sở Giao thông Vận tải | 26 |
| Thanh tra Sở Giao thông Vận tải | 26 |
| Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh | 4 |
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 35 |
| Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản | 18 |
| Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 14 |
| Chi cục Thủy lợi | 13 |
| Chi cục Phát triển nông thôn | 16 |
| Chi cục Kiểm lâm | 19 |
| Hạt Kiểm lâm Tân Uyên - Phú Giáo | 8 |
| Hạt Kiểm lâm Dầu Tiếng | 5 |
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 30 |
| Chi cục Bảo vệ Môi trường | 18 |
| Chi cục Quản lý đất đai | 21 |
18 | Sở Ngoại vụ | 22 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 22 |
20 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương | 52 |
II | CẤP HUYỆN | 804 |
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 100 |
2 | Thành phố Thuận An | 90 |
3 | Thành phố Dĩ An | 90 |
4 | Thành phố Tân Uyên | 90 |
5 | Thị xã Bến Cát | 90 |
6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 86 |
7 | Huyện Phú Giáo | 86 |
8 | Huyện Bàu Bàng | 86 |
9 | Huyện Dầu Tiếng | 86 |
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Đơn vị | Biên chế giao năm 2024 | ||
Tổng số | Trong đó: | |||
Hưởng lương từ NSNN | Hưởng lương từ NTSN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| TỔNG CỘNG | 24.070 | 22.631 | 1.439 |
A | SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH | 93 | 66 | 27 |
1 | Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Bình Dương | 90 | 63 | 27 |
2 | Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ | 3 | 3 |
|
B | SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ | 5.742 | 4.350 | 1.392 |
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 49 | 49 | 0 |
1.1 | Trung tâm Hành chính công | 13 | 13 |
|
1.2 | Trung tâm Công báo | 19 | 19 |
|
1.3 | Ban Quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh | 17 | 17 |
|
2 | Sở Nội vụ | 33 | 17 | 16 |
| Trung tâm Lưu trữ lịch sử | 33 | 17 | 16 |
3 | Sở Công Thương | 33 | 30 | 3 |
| Trung tâm Xúc tiến thương mại và PT công nghiệp | 33 | 30 | 3 |
4 | Sở Giao thông Vận tải | 29 | 27 | 2 |
4.1 | Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ | 0 |
|
|
4.2 | Trung tâm QL và Điều hành vận tải hành khách công cộng | 29 | 27 | 2 |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.232 | 2.012 | 220 |
5.1 | Khối Trung học phổ thông | 2.130 | 1.919 | 211 |
5.2 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Bồi dưỡng nghiệp vụ | 102 | 93 | 9 |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 89 | 89 | 0 |
6.1 | Trạm chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật | 7 | 7 |
|
6.2 | Trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông | 10 | 10 |
|
6.3 | Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố Thủ Dầu Một | 8 | 8 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố Thuận An | 6 | 6 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố Dĩ An | 7 | 7 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Bến Cát | 4 | 4 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Bàu Bàng | 4 | 4 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Tân Uyên | 4 | 4 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Bắc Tân Uyên | 5 | 5 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Phú Giáo | 6 | 6 |
|
| - Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Dầu Tiếng | 7 | 7 |
|
6.4 | Sự nghiệp Trồng trọt và BVTV Thủ Dầu Một | 3 | 3 |
|
6.5 | Ban QLDA rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng | 18 | 18 |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | 20 | 18 | 2 |
| Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học công nghệ | 20 | 18 | 2 |
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 312 | 293 | 19 |
8.1 | Ban Quản lý nghĩa trang liệt sĩ | 4 | 4 |
|
8.2 | Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh | 5 | 5 |
|
8.3 | Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội | 46 | 46 |
|
8.4 | Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh | 51 | 51 |
|
8.5 | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh | 61 | 61 |
|
8.6 | Trường Trung cấp Mỹ thuật - Văn hóa | 69 | 63 | 6 |
8.7 | Trường Trung cấp Kinh tế | 33 | 23 | 10 |
8.8 | Trường Trung cấp Nông Lâm nghiệp | 43 | 40 | 3 |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 33 | 30 | 3 |
| Trung tâm CNTT - Lưu trữ Tài nguyên và Môi trường | 33 | 30 | 3 |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 67 | 63 | 4 |
10.1 | Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông | 15 | 11 | 4 |
10.2 | Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh tỉnh | 29 | 29 |
|
10.3 | Trung tâm Thông tin điện tử | 23 | 23 |
|
11 | Sở Tư pháp | 25 | 25 | 0 |
| Trung tâm Trợ giúp Pháp lý Nhà nước | 25 | 25 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 160 | 157 | 3 |
12.1 | Trung tâm Xúc tiến Du lịch | 15 | 15 |
|
12.2 | Trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật | 50 | 47 | 3 |
12.3 | Bảo tàng tỉnh | 29 | 29 |
|
12.4 | Thư viện tỉnh | 27 | 27 |
|
12.5 | Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao | 39 | 39 |
|
13 | Sở Y tế | 2.570 | 1.458 | 1.112 |
13.1 | Trung tâm Kiểm nghiệm | 41 | 31 | 10 |
13.2 | Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật | 160 | 144 | 16 |
13.3 | Trung tâm Pháp y | 27 | 25 | 2 |
13.4 | Trung tâm Y tế Thủ Dầu Một | 229 | 173 | 56 |
| - Tuyến huyện | 102 | 46 | 56 |
| - Tuyến xã | 127 | 127 |
|
13.5 | Trung tâm Y tế Thuận An | 523 | 197 | 326 |
| - Tuyến huyện | 383 | 57 | 326 |
| - Tuyến xã | 140 | 140 |
|
13.6 | Trung tâm Y tế Dĩ An | 252 | 131 | 121 |
| - Tuyến huyện | 161 | 40 | 121 |
| - Tuyến xã | 91 | 91 |
|
13.7 | Trung tâm Y tế Tân Uyên | 263 | 145 | 118 |
| - Tuyến huyện | 158 | 40 | 118 |
| - Tuyến xã | 105 | 105 |
|
13.8 | Trung tâm Y tế Bắc Tân Uyên | 179 | 107 | 72 |
| - Tuyến huyện | 102 | 30 | 72 |
| - Tuyến xã | 77 | 77 |
|
13.9 | Trung tâm Y tế Bến Cát | 231 | 148 | 83 |
| - Tuyến huyện | 129 | 46 | 83 |
| - Tuyến xã | 102 | 102 |
|
13.10 | Trung tâm Y tế Bàu Bàng | 168 | 101 | 67 |
| - Tuyến huyện | 92 | 25 | 67 |
| - Tuyến xã | 76 | 76 |
|
13.11 | Trung tâm Y tế Phú Giáo | 245 | 124 | 121 |
| - Tuyến huyện | 157 | 36 | 121 |
| - Tuyến xã | 88 | 88 |
|
13.12 | Trung tâm Y tế Dầu Tiếng | 252 | 132 | 120 |
| - Tuyến huyện | 150 | 30 | 120 |
| - Tuyến xã | 102 | 102 |
|
14 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 40 | 33 | 7 |
| Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp | 40 | 33 | 7 |
15 | Hội Nông dân tỉnh | 5 | 5 | 0 |
| Trung tâm Dạy nghề và Dịch vụ hỗ trợ nông dân | 5 | 5 |
|
16 | Tỉnh đoàn | 45 | 44 | 1 |
16.1 | Trung tâm hoạt động Thanh niên | 15 | 15 |
|
16.2 | Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân và lao động trẻ | 10 | 10 |
|
16.3 | Nhà Thiếu nhi | 20 | 19 | 1 |
C | SỰ NGHIỆP THUỘC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ | 18.062 | 18.042 | 20 |
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 2.891 | 2.891 | 0 |
1.1 | Giáo dục và đào tạo | 2804 | 2.804 |
|
1.2 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 23 | 23 |
|
1.3 | Sự nghiệp khác | 64 | 64 |
|
2 | Thành phố Dĩ An | 2.958 | 2.954 | 4 |
2.1 | Giáo dục và đào tạo | 2818 | 2.818 |
|
2.2 | Giáo dục nghề nghiệp | 47 | 43 | 4 |
2.3 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 34 | 34 |
|
2.4 | Sự nghiệp khác | 59 | 59 |
|
3 | Thành phố Thuận An | 3.158 | 3.154 | 4 |
3.1 | Giáo dục và đào tạo | 3025 | 3.025 |
|
3.2 | Giáo dục nghề nghiệp | 41 | 37 | 4 |
3.3 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 25 | 25 |
|
3.4 | Sự nghiệp khác | 67 | 67 |
|
4 | Thành phố Tân Uyên | 2.059 | 2.056 | 3 |
4.1 | Giáo dục và đào tạo | 1935 | 1.935 |
|
4.2 | Giáo dục nghề nghiệp | 38 | 35 | 3 |
4.3 | Văn hóa Thông tin - TDTT | 28 | 28 |
|
4.4 | Sự nghiệp khác | 58 | 58 |
|
5 | Thị xã Bến Cát | 1.923 | 1.919 | 4 |
5.1 | Giáo dục và đào tạo | 1795 | 1.795 |
|
5.2 | Giáo dục nghề nghiệp | 45 | 41 | 4 |
5.3 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 18 | 18 |
|
5.4 | Sự nghiệp khác | 65 | 65 |
|
6 | Huyện Bắc Tân Uyên | 887 | 887 | 0 |
6.1 | Giáo dục và đào tạo | 826 | 826 |
|
6.2 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 17 | 17 |
|
6.3 | Sự nghiệp khác | 44 | 44 |
|
7 | Huyện Phú Giáo | 1.504 | 1.501 | 3 |
7.1 | Giáo dục và đào tạo | 1.391 | 1.391 |
|
7.2 | Giáo dục nghề nghiệp | 41 | 38 | 3 |
7.3 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 18 | 18 |
|
7.4 | Sự nghiệp khác | 54 | 54 |
|
8 | Huyện Bàu Bàng | 1.087 | 1.087 | 0 |
8.1 | Giáo dục và đào tạo | 1026 | 1.026 |
|
8.2 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 15 | 15 |
|
8.3 | Sự nghiệp khác | 46 | 46 |
|
9 | Huyện Dầu Tiếng | 1.595 | 1.593 | 2 |
9.1 | Giáo dục và đào tạo | 1493 | 1.493 |
|
9.2 | Giáo dục nghề nghiệp | 26 | 24 | 2 |
9.3 | Văn hóa Thông tin - Thể dục thể thao | 21 | 21 |
|
9.4 | Sự nghiệp khác | 55 | 55 |
|
D | DỰ PHÒNG | 173 | 173 |
|
PHỤ LỤC 3
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 3735/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | Đơn vị | Biên chế |
1 | 2 | 3 |
| TỔNG CỘNG | 87 |
I | CẤP TỈNH | 49 |
1 | Câu lạc bộ hưu trí | 1 |
2 | Liên minh hợp tác xã | 10 |
3 | Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật | 5 |
4 | Hội Văn học nghệ thuật | 4 |
5 | Hội Đông y tỉnh | 6 |
6 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 13 |
7 | Hội Người mù tỉnh | 5 |
8 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh | 5 |
II | CẤP HUYỆN | 38 |
| Thành phố Thủ Dầu Một | 4 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
2 | Hội Người mù | 1 |
| Thành phố Thuận An | 5 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 4 |
2 | Hội Người mù | 1 |
| Thành phố Dĩ An | 5 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
2 | Hội Người mù | 1 |
3 | Hội Đông y | 1 |
| Thành phố Tân Uyên | 6 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
2 | Hội Người mù | 1 |
3 | Hội Đông y | 2 |
| Thị xã Bến Cát | 4 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
2 | Hội Người mù | 1 |
| Huyện Bắc Tân Uyên | 3 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
| Huyện Bàu Bàng | 3 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
| Huyện Phú Giáo | 4 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
2 | Hội Người mù | 1 |
| Huyện Dầu Tiếng | 4 |
1 | Hội Chữ thập đỏ | 3 |
2 | Hội Người mù | 1 |
- 1 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024