Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3736/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 09 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

Phụ lục các nội dung sửa đổi của 06 thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 2828/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI

CỦA 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3736/QĐ-UBND ngày 09  tháng 11  năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP.

35. Công nhận nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm).

- Thời hạn giải quyết: Văn bản chưa quy định.

- Lệ phí:

* Mức thu phí công nhận:

+ Cây đầu dòng là cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm: 2.000.000 đồng/cây

+ Vườn cây đầu dòng: 500.000 đồng/giống

* Mức thu phí cấp giấy chứng nhận:

+ Cây đầu dòng: 100.000 đồng/lần;

+ Vườn cây đầu dòng: 100.000 đồng/lần.

36. Công nhận lại nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm).

- Thời hạn giải quyết: Văn bản chưa quy định.

- Lệ phí:

Mức thu phí cấp giấy chứng nhận:

+ Cây đầu dòng: 100.000 đồng/lần;

+ Vườn cây đầu dòng: 100.000 đồng/lần.

VI. LĨNH VỰC THUỶ SẢN.

2. Cấp chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề thú y thủy sản.(theo mẫu quy định);

+ Bản sao có chứng thực bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn;

+ Sơ yếu lý lịch;

+ Giấy khám sức khỏe;

+ Văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người được cấp chứng chỉ hành nghề công tác đối với người được cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức Nhà nước (nếu có).

5. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản lưu thông trong nước.

- Cách thức thực hiện: Gọi điện đăng ký hoặc đăng ký trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà Nước.

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật theo mẫu quy định;

+ Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm bệnh động vật thủy sản (đối với kiểm dịch động vật thủy sản), bản sao phiếu xét nghiệm các chỉ tiêu VSTY (đối với sản phẩm động vật thuỷ sản);

+ Bản sao giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh nơi xuất phát của động vật, sản phẩm động  vật thủy sản (nếu có);

+ Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày đối với động vật thủy sản sống, 02 ngày đối với sản phẩm động vật thủy sản kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nội dung Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản.

- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận.

- Căn cứ pháp lý:

+ Pháp lệnh thú y 2004;

+ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y;

+ Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 33/2005/NĐ-CP ;

+ Quyết định của Bộ Tài Chính số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;

+ Quyết định 85/2008/QĐ-BNN ngày 06/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;

+ Quyết định 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;

+ Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 về việc ban hành quy định, quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;

+ Quyết định 126/2008/QĐ-BNN ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y;

+ Quyết định 110/2008/QĐ-BNN ngày 12/11/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục đối tượng kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật thủy sản;

+ Thông tư 11/2009/TT-BNN ngày 04/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y kèm theo Quyết định 15/2006/QĐ-BNN ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

+ Hướng dẫn tạm thời  số 897/TY-KD ngày 03/6/2009 của Cục Thú Y về việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển trong nước.

6. Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa.

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);

+ Bảng kê chi tiết lô hàng;

+ Các yêu cầu riêng về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản (nếu có).

- Phí, lệ phí:

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng lô hàng thủy sản 40.000 đồng/lần cấp;

+ Phí  kiểm tra cảm quan, vật lý, các chỉ tiêu sinh học và hoá học: Các khoản thu phí theo Phụ lục số 3 – Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ Tài Chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.

7. Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đăng ký kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định, phụ lục 2a: Áp dụng đối với cơ sở chế biến, Phụ lục 2b: Áp dụng đối với cơ sở khác);

+ Chương trình quản lý chất lượng (quy định tại Bảng 3 – Quyết định 117/2008/BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn);

+ Thủ tục truy xuất nguồn gốc sản phẩm của Cơ sở.

- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận, Quyết định hành chính.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Giấy đăng ký kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (phụ lục 2a);

+ Giấy đăng ký kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (Phụ lục 2b);

+ Báo cáo hiện trạng điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản;

+ Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi.