ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3739/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 450/TTr-STTTT ngày 01/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mã định danh của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu Quản lý văn bản Tỉnh. Nguyên tắc cấp mã định danh theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành QCVN 102:2016/BTTTT. Danh sách mã định danh của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
Mỗi cơ quan, đơn vị được cấp một mã định danh như sau:
V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.H49
Trong đó:
1. H49 là mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, 000.00.00.H49 là mã của UBND Tỉnh theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
2. Y1Y2 xác định các đơn vị cấp 2 là các cơ quan, đơn vị thuộc/trực thuộc UBND Tỉnh bao gồm: Các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị sự nghiệp Tỉnh. Y1, Y2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.
3. Z1Z2 xác định các đơn vị cấp 3 là các cơ quan, đơn vị thuộc/trực thuộc các sở, ban, ngành Tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. Z1, Z2 nhận giá trị là một trong các chữ số (từ 0 đến 9) hoặc một trong các chữ cái (từ A đến Z, dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Đơn vị cấp 3: Tuần tự sử dụng các mã dạng chữ số - chữ số, chữ số - chữ cái, chữ cái - chữ số, chữ cái - chữ cái trong mã cấp 3 Z1Z2.
4. V1V2V3 xác định các đơn vị cấp 4 là các cơ quan, đơn vị thuộc/trực thuộc các đơn vị cấp 3. V1, V2, V3 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.
Điều 2. Mã định danh theo
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC/TRỰC THUỘC UBND TỈNH (ĐƠN VỊ CẤP 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3739/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND Tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | MÃ ĐỊNH DANH |
1 | Văn phòng UBND Tỉnh | 000.00.01.H49 |
2 | Ban Dân tộc | 000.00.02.H49 |
3 | Ban Quản lý đầu tư và xây dựng công trình trọng điểm | 000.00.03.H49 |
4 | Ban Quản lý điều hành dự án xây dựng Chính quyền điện tử | 000.00.04.H49 |
5 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 000.00.05.H49 |
6 | Ban Xây dựng Nông thôn mới | 000.00.06.H49 |
7 | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | 000.00.07.H49 |
8 | Đài Phát thanh Truyền hình | 000.00.08.H49 |
9 | Sở Công thương | 000.00.09.H49 |
10 | Sở Du lịch | 000.00.10.H49 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 000.00.11.H49 |
12 | Sở Giao thông Vận tải | 000.00.12.H49 |
13 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 000.00.13.H49 |
14 | Sở Khoa học và Công nghệ | 000.00.14.H49 |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 000.00.15.H49 |
16 | Sở Ngoại vụ | 000.00.16.H49 |
17 | Sở Nội vụ | 000.00.17.H49 |
18 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 000.00.18.H49 |
19 | Sở Tài chính | 000.00.19.H49 |
20 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 000.00.20.H49 |
21 | Sở Thông tin và Truyền thông | 000.00.21.H49 |
22 | Sở Tư pháp | 000.00.22.H49 |
23 | Sở Văn hóa và Thể thao | 000.00.23.H49 |
24 | Sở Y tế | 000.00.24.H49 |
25 | Thanh tra Tỉnh | 000.00.25.H49 |
26 | Trung tâm hành chính công Tỉnh | 000.00.26.H49 |
27 | UBND huyện Ba Chẽ | 000.00.27.H49 |
28 | UBND huyện Bình Liêu | 000.00.28.H49 |
29 | UBND huyện Cô Tô | 000.00.29.H49 |
30 | UBND huyện Đầm Hà | 000.00.30.H49 |
31 | UBND huyện Hải Hà | 000.00.31.H49 |
32 | UBND huyện Hoành Bồ | 000.00.32.H49 |
33 | UBND huyện Tiên Yên | 000.00.33.H49 |
34 | UBND huyện Vân Đồn | 000.00.34.H49 |
35 | UBND thành phố Cẩm Phả | 000.00.35.H49 |
36 | UBND thành phố Hạ Long | 000.00.36.H49 |
37 | UBND thành phố Móng Cái | 000.00.37.H49 |
38 | UBND thành phố Uông Bí | 000.00.38.H49 |
39 | UBND thị xã Quảng Yên | 000.00.39.H49 |
40 | UBND thị xã Đông Triều | 000.00.40.H49 |
Các mã từ 000.00.41.H49 đến 000.00.99.H49 để dự trữ |
DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC/TRỰC THUỘC CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (ĐƠN VỊ CẤP 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3739/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của UBND Tỉnh)
STT | TÊN ĐƠN VỊ | MÃ ĐỊNH DANH |
1 | UBND huyện Ba Chẽ | 000.00.27.H49 |
1.1 | UBND thị trấn Ba Chẽ | 000.01.27.H49 |
1.2 | UBND xã Đạp Thanh | 000.02.27.H49 |
1.3 | UBND xã Đồn Đạc | 000.03.27.H49 |
1.4 | UBND xã Lương Mông | 000.04.27.H49 |
1.5 | UBND xã Minh Cầm | 000.05.27.H49 |
1.6 | UBND xã Nam Sơn | 000.06.27.H49 |
1.7 | UBND xã Thanh Lâm | 000.07.27.H49 |
1.8 | UBND xã Thanh Sơn | 000.08.27.H49 |
Các mã từ 000.09.27.H49 đến 000.ZZ.27.H49 để dự trữ | ||
2 | UBND huyện Bình Liêu | 000.00.28.H49 |
2.1 | UBND thị trấn Bình Liêu | 000.01.28.H49 |
2.2 | UBND xã Đồng Tâm | 000.02.28.H49 |
2.3 | UBND xã Đồng Văn | 000.03.28.H49 |
2.4 | UBND xã Hoành Mô | 000.04.28.H49 |
2.5 | UBND xã Húc Động | 000.05.28.H49 |
2.6 | UBND xã Lục Hồn | 000.06.28.H49 |
2.7 | UBND xã Tình Húc | 000.07.28.H49 |
2.8 | UBND xã Vô Ngại | 000.08.28.H49 |
Các mã từ 000.09.28.H49 đến 000.ZZ.28.H49 để dự trữ | ||
3 | UBND huyện Cô Tô | 000.00.29.H49 |
3.1 | UBND thị trấn Cô Tô | 000.01.29.H49 |
3.2 | UBND xã Đồng Tiến | 000.02.29.H49 |
3.3 | UBND xã Thanh Lân | 000.03.29.H49 |
Các mã từ 000.04.29.H49 đến 000.ZZ.29.H49 để dự trữ | ||
4 | UBND huyện Đầm Hà | 000.00.30.H49 |
4.1 | UBND thị trấn Đầm Hà | 000.01.30.H49 |
4.2 | UBND xã Đại Bình | 000.02.30.H49 |
4.3 | UBND xã Đầm Hà | 000.03.30.H49 |
4.4 | UBND xã Dực Yên | 000.04.30.H49 |
4.5 | UBND xã Quảng An | 000.05.30.H49 |
4.6 | UBND xã Quảng Lâm | 000.06.30.H49 |
4.7 | UBND xã Quảng Lợi | 000.07.30.H49 |
4.8 | UBND xã Quảng Tân | 000.08.30.H49 |
4.9 | UBND xã Tân Bình | 000.09.30.H49 |
4.10 | UBND xã Tân Lập | 000.10.30.H49 |
Các mã từ 000.11.30.H49 đến 000.ZZ.30.H49 để dự trữ | ||
5 | UBND huyện Hải Hà | 000.00.31.H49 |
5.1 | UBND thị trấn Quảng Hà | 000.01.31.H49 |
5.2 | UBND xã Cái Chiên | 000.02.31.H49 |
5.3 | UBND xã Đường Hoa | 000.03.31.H49 |
5.4 | UBND xã Phú Hải | 000.04.31.H49 |
5.5 | UBND xã Quảng Chính | 000.05.31.H49 |
5.6 | UBND xã Quảng Điền | 000.06.31.H49 |
5.7 | UBND xã Quảng Đức | 000.07.31.H49 |
5.8 | UBND xã Quảng Long | 000.08.31.H49 |
5.9 | UBND xã Quảng Minh | 000.09.31.H49 |
5.10 | UBND xã Quảng Phong | 000.10.31.H49 |
5.11 | UBND xã Quảng Sơn | 000.11.31.H49 |
5.12 | UBND xã Quảng Thành | 000.12.31.H49 |
5.13 | UBND xã Quảng Thắng | 000.13.31.H49 |
5.14 | UBND xã Quảng Thịnh | 000.14.31.H49 |
5.15 | UBND xã Quảng Trung | 000.15.31.H49 |
5.16 | UBND xã Tiến Tới | 000.16.31.H49 |
Các mã từ 000.17.31.H49 đến 000.ZZ.31.H49 để dự trữ | ||
6 | UBND huyện Hoành Bồ | 000.00.32.H49 |
6.1 | UBND thị trấn Trới | 000.01.32.H49 |
6.2 | UBND xã Bằng Cả | 000.02.32.H49 |
6.3 | UBND xã Dân Chủ | 000.03.32.H49 |
6.4 | UBND xã Đồng Lâm | 000.04.32.H49 |
6.5 | UBND xã Đồng Sơn | 000.05.32.H49 |
6.6 | UBND xã Hòa Bình | 000.06.32.H49 |
6.7 | UBND xã Kỳ Thượng | 000.07.32.H49 |
6.8 | UBND xã Lê Lợi | 000.08.32.H49 |
6.9 | UBND xã Quảng La | 000.09.32.H49 |
6.10 | UBND xã Sơn Dương | 000.10.32.H49 |
6.11 | UBND xã Tân Dân | 000.11.32.H49 |
6.12 | UBND xã Thống Nhất | 000.12.32.H49 |
6.13 | UBND xã Vũ Oai | 000.13.32.H49 |
Các mã từ 000.14.32.H49 đến 000.ZZ.32.H49 để dự trữ | ||
7 | UBND huyện Tiên Yên | 000.00.33.H49 |
7.1 | UBND thị trấn Tiên Yên | 000.01.33.H49 |
7.2 | UBND xã Đại Dực | 000.02.33.H49 |
7.3 | UBND xã Đại Thành | 000.03.33.H49 |
7.4 | UBND xã Điền Xá | 000.04.33.H49 |
7.5 | UBND xã Đông Hải | 000.05.33.H49 |
7.6 | UBND xã Đông Ngũ | 000.06.33.H49 |
7.7 | UBND xã Đồng Rui | 000.07.33.H49 |
7.8 | UBND xã Hà Lâu | 000.08.33.H49 |
7.9 | UBND xã Hải Lạng | 000.09.33.H49 |
7.10 | UBND xã Phong Dụ | 000.10.33.H49 |
7.11 | UBND xã Tiên Lãng | 000.11.33.H49 |
7.12 | UBND xã Yên Than | 000.12.33.H49 |
Các mã từ 000.13.33.H49 đến 000.ZZ.33.H49 để dự trữ | ||
8 | UBND huyện Vân Đồn | 000.00.34.H49 |
8.1 | UBND thị trấn Cái Rồng | 000.01.34.H49 |
8.2 | UBND xã Bản Sen | 000.02.34.H49 |
8.3 | UBND xã Bình Dân | 000.03.34.H49 |
8.4 | UBND xã Đài Xuyên | 000.04.34.H49 |
8.5 | UBND xã Đoàn Kết | 000.05.34.H49 |
8.6 | UBND xã Đông Xá | 000.06.34.H49 |
8.7 | UBND xã Hạ Long | 000.07.34.H49 |
8.8 | UBND xã Minh Châu | 000.08.34.H49 |
8.9 | UBND xã Ngọc Vừng | 000.09.34.H49 |
8.10 | UBND xã Quan Lạn | 000.10.34.H49 |
8.11 | UBND xã Thắng Lợi | 000.11.34.H49 |
8.12 | UBND xã Vạn Yên | 000.12.34.H49 |
Các mã từ 000.13.34.H49 đến 000.ZZ.34.H49 để dự trữ | ||
9 | UBND thành phố Cẩm Phả | 000.00.35.H49 |
9.1 | UBND phường Cẩm Bình | 000.01.35.H49 |
9.2 | UBND phường Cẩm Đông | 000.02.35.H49 |
9.3 | UBND phường Cẩm Phú | 000.03.35.H49 |
9.4 | UBND phường Cẩm Sơn | 000.04.35.H49 |
9.5 | UBND phường Cẩm Tây | 000.05.35.H49 |
9.6 | UBND phường Cẩm Thạch | 000.06.35.H49 |
9.7 | UBND phường Cẩm Thành | 000.07.35.H49 |
9.8 | UBND phường Cẩm Thịnh | 000.08.35.H49 |
9.9 | UBND phường Cẩm Thủy | 000.09.35.H49 |
9.10 | UBND phường Cẩm Trung | 000.10.35.H49 |
9.11 | UBND phường Cửa Ông | 000.11.35.H49 |
9.12 | UBND phường Mông Dương | 000.12.35.H49 |
9.13 | UBND phường Quang Hanh | 000.13.35.H49 |
9.14 | UBND xã Cẩm Hải | 000.14.35.H49 |
9.15 | UBND xã Cộng Hòa | 000.15.35.H49 |
9.16 | UBND xã Dương Huy | 000.16.35.H49 |
Các mã từ 000.17.35.H49 đến 000.ZZ.35.H49 để dự trữ | ||
10 | UBND thành phố Hạ Long | 000.00.36.H49 |
10.1 | UBND phường Bạch Đằng | 000.01.36.H49 |
10.2 | UBND phường Bãi Cháy | 000.02.36.H49 |
10.3 | UBND phường Cao Thắng | 000.03.36.H49 |
10.4 | UBND phường Cao Xanh | 000.04.36.H49 |
10.5 | UBND phường Đại Yên | 000.05.36.H49 |
10.6 | UBND phường Giếng Đáy | 000.06.36.H49 |
10.7 | UBND phường Hà Khánh | 000.07.36.H49 |
10.8 | UBND phường Hà Khẩu | 000.08.36.H49 |
10.9 | UBND phường Hà Lầm | 000.09.36.H49 |
10.10 | UBND phường Hà Phong | 000.10.36.H49 |
10.11 | UBND phường Hà Trung | 000.11.36.H49 |
10.12 | UBND phường Hà Tu | 000.12.36.H49 |
10.13 | UBND phường Hồng Gai | 000.13.36.H49 |
10.14 | UBND phường Hồng Hà | 000.14.36.H49 |
10.15 | UBND phường Hồng Hải | 000.15.36.H49 |
10.16 | UBND phường Hùng Thắng | 000.16.36.H49 |
10.17 | UBND phường Trần Hưng Đạo | 000.17.36.H49 |
10.18 | UBND phường Việt Hưng | 000.18.36.H49 |
10.19 | UBND phường Yết Kiêu | 000.19.36.H49 |
10.20 | UBND phường Tuần Châu | 000.20.36.H49 |
Các mã từ 000.21.36.H49 đến 000.ZZ.36.H49 để dự trữ | ||
11 | UBND thành phố Móng Cái | 000.00.37.H49 |
11.1 | UBND phường Bình Ngọc | 000.01.37.H49 |
11.2 | UBND phường Hải Hòa | 000.02.37.H49 |
11.3 | UBND phường Hải Yên | 000.03.37.H49 |
11.4 | UBND phường Hòa Lạc | 000.04.37.H49 |
11.5 | UBND phường Ka Long | 000.05.37.H49 |
11.6 | UBND phường Ninh Dương | 000.06.37.H49 |
11.7 | UBND phường Trà Cổ | 000.07.37.H49 |
11.8 | UBND phường Trần Phú | 000.08.37.H49 |
11.9 | UBND xã Bắc Sơn | 000.09.37.H49 |
11.10 | UBND xã Hải Đông | 000.10.37.H49 |
11.11 | UBND xã Hải Sơn | 000.11.37.H49 |
11.12 | UBND xã Hải Tiến | 000.12.37.H49 |
11.13 | UBND xã Hải Xuân | 000.13.37.H49 |
11.14 | UBND xã Quảng Nghĩa | 000.14.37.H49 |
11.15 | UBND xã Vạn Ninh | 000.15.37.H49 |
11.16 | UBND xã Vĩnh Thực | 000.16.37.H49 |
11.17 | UBND xã Vĩnh Trung | 000.17.37.H49 |
Các mã từ 000.18.37.H49 đến 000.ZZ.37.H49 để dự trữ | ||
12 | UBND thành phố Uông Bí | 000.00.38.H49 |
12.1 | UBND phường Bắc Sơn | 000.01.38.H49 |
12.2 | UBND phường Nam Khê | 000.02.38.H49 |
12.3 | UBND phường Phương Đông | 000.03.38.H49 |
12.4 | UBND phường Phương Nam | 000.04.38.H49 |
12.5 | UBND phường Quang Trung | 000.05.38.H49 |
12.6 | UBND phường Thanh Sơn | 000.06.38.H49 |
12.7 | UBND phường Trưng Vương | 000.07.38.H49 |
12.8 | UBND phường Vàng Danh | 000.08.38.H49 |
12.9 | UBND phường Yên Thanh | 000.09.38.H49 |
12.10 | UBND xã Điền Công | 000.10.38.H49 |
12.11 | UBND xã Thượng Yên Công | 000.11.38.H49 |
Các mã từ 000.12.38.H49 đến 000.ZZ.38.H49 để dự trữ | ||
13 | UBND thị xã Quảng Yên | 000.00.39.H49 |
13.1 | UBND phường Cộng Hòa | 000.01.39.H49 |
13.2 | UBND phường Đông Mai | 000.02.39.H49 |
13.3 | UBND phường Hà An | 000.03.39.H49 |
13.4 | UBND phường Minh Thành | 000.04.39.H49 |
13.5 | UBND phường Nam Hòa | 000.05.39.H49 |
13.6 | UBND phường Phong Cốc | 000.06.39.H49 |
13.7 | UBND phường Phong Hải | 000.07.39.H49 |
13.8 | UBND phường Quảng Yên | 000.08.39.H49 |
13.9 | UBND phường Tân An | 000.09.39.H49 |
13.10 | UBND phường Yên Giang | 000.10.39.H49 |
13.11 | UBND phường Yên Hải | 000.11.39.H49 |
13.12 | UBND xã Cẩm La | 000.12.39.H49 |
13.13 | UBND xã Hiệp Hòa | 000.13.39.H49 |
13.14 | UBND xã Hoàng Tân | 000.14.39.H49 |
13.15 | UBND xã Liên Hòa | 000.15.39.H49 |
13.16 | UBND xã Liên Vị | 000.16.39.H49 |
13.17 | UBND xã Sông Khoai | 000.17.39.H49 |
13.18 | UBND xã Tiền An | 000.18.39.H49 |
13.19 | UBND xã Tiền Phong | 000.19.39.H49 |
Các mã từ 000.20.39.H49 đến 000.ZZ.39.H49 để dự trữ | ||
14 | UBND thị xã Đông Triều | 000.00.40.H49 |
14.1 | UBND phường Đông Triều | 000.01.40.H49 |
14.2 | UBND phường Đức Chính | 000.02.40.H49 |
14.3 | UBND phường Hưng Đạo | 000.03.40.H49 |
14.4 | UBND phường Kim Sơn | 000.04.40.H49 |
14.5 | UBND phường Mạo Khê | 000.05.40.H49 |
14.6 | UBND phường Xuân Sơn | 000.06.40.H49 |
14.7 | UBND xã An Sinh | 000.07.40.H49 |
14.8 | UBND xã Bình Dương | 000.08.40.H49 |
14.9 | UBND xã Bình Khê | 000.09.40.H49 |
14.10 | UBND xã Hoàng Quế | 000.10.40.H49 |
14.11 | UBND xã Hồng Phong | 000.11.40.H49 |
14.12 | UBND xã Hồng Thái Đông | 000.12.40.H49 |
14.13 | UBND xã Hồng Thái Tây | 000.13.40.H49 |
14.14 | UBND xã Nguyễn Huệ | 000.14.40.H49 |
14.15 | UBND xã Tân Việt | 000.15.40.H49 |
14.16 | UBND xã Thủy An | 000.16.40.H49 |
14.17 | UBND xã Tràng An | 000.17.40.H49 |
14.18 | UBND xã Tràng Lương | 000.18.40.H49 |
14.19 | UBND xã Việt Dân | 000.19.40.H49 |
14.20 | UBND xã Yên Đức | 000.20.40.H49 |
14.21 | UBND xã Yên Thọ | 000.21.40.H49 |
Các mã từ 000.22.40.H49 đến 000.ZZ.40.H49 để dự trữ |
- 1 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh cơ quan nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cho cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh (mã liên thông trên trục liên thông văn bản) của các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 5 Quyết định 3744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2016 thực hiện việc cập nhập dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 7 Quyết định 3982/QĐ-UBND năm 2016 về mã định danh của cơ quan, đơn vị tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Thông tư 10/2016/TT-BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh kết hợp với tên miền chung cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Gia Lai
- 11 Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 201/QĐ-UBND về Danh sách mã định danh đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12 Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 15 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 16 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 1 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục mã định danh cơ quan nhà nước tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cho cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 994/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh (mã liên thông trên trục liên thông văn bản) của các cơ quan, đơn vị tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 321/QĐ-UBND năm 2017 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
- 5 Quyết định 3744/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 6 Kế hoạch 240/KH-UBND năm 2016 thực hiện việc cập nhập dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 7 Quyết định 3982/QĐ-UBND năm 2016 về mã định danh của cơ quan, đơn vị tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9 Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh kết hợp với tên miền chung cho hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Gia Lai
- 10 Quyết định 345/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 201/QĐ-UBND về Danh sách mã định danh đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2016 về Danh sách mã định danh các đơn vị hành chính và sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế