ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3745/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. Thời gian thực hiện: từ ngày 02 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3745/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018, với các nội dung trọng tâm sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà.
- Bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; Phân công công việc rõ ràng, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả công việc.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang năm 2018 do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xây dựng Kế hoạch triển khai hoạt động nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của ngành, địa phương mình, gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 26/03/2018 để tổng hợp, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công thực hiện nội dung trong kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, có trách nhiệm chủ động phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công việc.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các ngành, địa phương; báo cáo kết quả về Văn phòng Chính phủ theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ./.
NỘI DUNG THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(kèm theo Kế hoạch số 3745/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT | Nội dung | Kết quả | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. Công tác xây dựng văn bản chỉ đạo; Rà soát danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm tra thủ tục hành chính và nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC | |||||
1 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Tháng 12/2017 |
Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của Sở, ngành, UBND cấp huyện | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện |
| Quý I/2018 | ||
2 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 | - Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2018 - Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | - Trước 15/ 02/2018 - Tháng 4 /2018 |
3 | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 | - Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Tháng 12/2017 |
Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện |
| Quý I/2018 | ||
4 | Rà soát danh sách cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh An Giang | Quyết định của UBND tỉnh về việc công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | 02lần /năm |
5 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính dành cho cán bộ, công chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | - Kế hoạch tổ chức tập huấn nghiệp vụ KSTTHC năm 2018. - Thư mời tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Quý I/2018 |
II | Kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | ||||
1 | - Tiếp tục thực hiện việc rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai minh bạch TTHC thuộc phạm vi quản lý hoặc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, bộ thủ tục hành chính dùng | Cập nhật thống kê các TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh | - VP UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên trong năm 2018 |
| chung cấp huyện và cấp xã theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ; |
|
|
|
|
2 | Tổ chức in và cấp phát Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, bộ thủ tục hành chính dùng chung cấp huyện (sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố). | Các Bộ TTHC của các cơ quan, đơn vị, trên địa bàn tỉnh và của cấp huyện đã được công bố năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên trong năm 2018 |
3 | Cập nhật các TTHC đã công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và đăng tải trên website của tỉnh. | Các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên trong năm 2018 |
III | Niêm yết công khai TTHC và địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | ||||
1 | - Niêm yết công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố. - Công bố, công khai số điện thoại, địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh | Báo cáo việc niêm yết, công khai TTHC theo quy định pháp luật (được tổng hợp trong các báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả hoạt động KSTTHC) | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm Hành chính công của tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Thường xuyên trong năm 2018 |
2 | Tổ chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả theo đúng với quy định được Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm Hành chính công của tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Thường xuyên trong năm 2018 |
IV | Thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính | ||||
1 | Rà soát quy định thủ tục hành chính cắt giảm thời gian giải quyết. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành Danh mục cắt giảm TTHC thời gian giải quyết | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành liên quan; - UBND cấp huyện | Quý III/2018 |
2 | Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính một số thủ tục kiến nghị đơn giản hóa. | Tổng hợp kết quả tính chi phí tuân thủ TTHC vào báo cáo rà soát đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan | Quý III/2018 |
3 | Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Báo cáo rà soát đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III/2018 |
V | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước. | - Văn bản thông báo lịch kiểm tra; - Kiểm tra thực tế; - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Công văn chỉ đạo | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý II+III/2018 |
|
| kiểm soát TTHC sau khi kiểm tra. |
|
|
|
VI | Tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền xử lý; kiểm tra, đôn đốc kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc xử lý phản ánh, kiến nghị. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm Hành chính công của tỉnh - UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên trong năm 2018 |
2 | Tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính | Công văn đề xuất (tùy yêu cầu công việc) | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Trung tâm Hành chính công của tỉnh; - UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên trong năm 2018 |
VII | Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
1 | Biên soạn sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC; tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền, công khai địa chỉ tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | - Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cấp phát cho đội ngũ cán bộ đầu mối hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; - Tờ rơi, tờ gấp công khai địa chỉ tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quý II/2018 |
2 | Thay đổi thông tin panô tuyên truyền tại 11 huyện, thị xã, thành phố về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Thông tin tuyên truyền về công tác Kiểm soát TTHC trên các Panô tại 11 huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - UBND cấp huyện | Quý II/2018 |
VIII | Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp (bằng bản giấy và nhập dữ liệu trên phần mềm Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính) | ||||
1 | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện thực hiện báo cáo tình hình giải quyết TTHC theo mẫu quy định (bằng bản giấy và nhập dữ liệu trên phần mềm Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính) gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp - UBND cấp xã thực hiện báo cáo tình hình giải quyết TTHC theo mẫu quy định(bằng bản giấy và nhập dữ liệu trên phần mềm Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính) gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp | - Báo cáo tình hình giải quyết TTHC của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. - Báo cáo đột xuất (nếu có). | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Định kỳ: 3 tháng/ năm |
2 | Báo cáo đột xuất (nếu có) |
| Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; cấp xã | Trong năm 2018 |
IX | Các công việc khác về kiểm soát thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Trung Ương |
| Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; cấp xã | Thường xuyên |
- 1 Kế hoạch 478/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 94/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 6 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn kiểm soát thủ tục hành chính của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn kiểm soát thủ tục hành chính của Phòng Tư pháp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung về chức năng, nhiệm vụ liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 về quy định hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 3157/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Quyết định 94/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Lâm Đồng
- 6 Kế hoạch 478/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành