ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3753/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;.
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 28/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Thực hiện Văn bản số 6667/VPCP-CN ngày 27/6/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trịnh Đình Dũng về tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 3665/STNMT-KS ngày 30/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản, sử dụng đất và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
I. Sự cần thiết và căn cứ để xây dựng Phương án
1. Sự cần thiết
Hà Tĩnh là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú. Kết quả điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản cho thấy các loại khoáng sản có giá trị kinh tế và tiềm năng như: quặng sắt, thiếc, vàng, than bùn, sét gốm, kaolin, thạch anh, nước khoáng, đá xây dựng, cát, cuội sỏi xây dựng, sét gạch ngói, đất san lấp được phân bố trên 12 huyện, thị xã của tỉnh.
Thời gian qua, công tác quản lý khoáng sản được các cấp, các ngành quan tâm triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả, tạo chuyển biến tích cực rõ nét. Hoạt động khoáng sản đã góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế chung của tỉnh, đáp ứng nguyên vật liệu phục vụ các dự án công trình trọng điểm, hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nông thôn mới, phục vụ dân sinh, góp phần tăng ngân sách của tỉnh, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được các cơ quan chức năng, chính quyền các cấp vào cuộc, nên tình trạng khai thác khoáng sản trái phép cơ bản đã được kiểm soát. Bên cạnh đó, công tác quản lý khoáng sản vẫn còn một số tồn tại hạn chế như: việc phối hợp giữa các sở, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong việc kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép chưa thường xuyên; tình trạng khai thác khoáng sản trái phép đối với một số loại khoáng sản (đất san lấp, cát, sỏi lòng sông) ở một số khu vực vẫn còn tiếp diễn.
Việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh là nhằm mục đích chấn chỉnh, lập lại trật tự, kỷ cương trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; ngăn chặn kịp thời các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép làm ảnh hưởng đến môi trường; gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội; làm thất thoát tài nguyên khoáng sản, đồng thời để cụ thể hóa công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Điều 16 và Điều 18, Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ.
2. Căn cứ để xây dựng Phương án
Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;
Các Quy hoạch khoáng sản, khu vực cấm và tạm cấm hoạt động khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
II. Thực trạng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản và hoạt động khoáng sản
1. Thực trạng công tác quản lý
1.1. Công tác lập quy hoạch
Thực hiện Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật, thời gian qua, UBND tỉnh đã phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến 2015, có xét đến 2020 tại Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/02/2014; Quy hoạch khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015; Quy hoạch khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại Quyết định số 3506/QĐ-UBND ngày 18/11/2014; Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016. Tất cả các quy hoạch khoáng sản sau khi phê duyệt được tổ chức công khai để các cấp, các ngành thực hiện.
1.2. Công tác cấp giấy phép khai thác, hoạt động khai thác, chế biến và đóng cửa mỏ khoáng sản
Thời gian qua, việc cấp phép khai thác được thực hiện theo đúng quy định của Luật khoáng sản 2010, diện tích cấp phép cơ bản phù hợp với Quy hoạch khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt. Tính đến tháng 7/2017, trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh có 83 đơn vị đang khai thác và chế biến khoáng sản tại 88 giấy phép đang còn hiệu lực được phân bố trên địa bàn 12 huyện, thị xã, trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp 06 giấy phép, UBND tỉnh cấp 82 giấy phép. Các loại khoáng sản khai thác chủ yếu gồm: Vật liệu xây dựng 80 giấy phép (đá xây dựng 53 giấy phép, đất san lấp 12 giấy phép, sét gạch ngói 06 giấy phép và cát xây dựng 09 giấy phép); khoáng sản kim loại 05 giấy phép (Ilmenite 04 giấy phép, sắt 01 giấy phép); sericit 01 giấy phép, nước khoáng nóng 01 giấy phép và thạch anh sạch 01 giấy phép.
Hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản thời gian qua đã cơ bản góp phần đáp ứng nhu cầu nguyên liệu, vật liệu xây dựng, tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh. Trong năm 2016, sản lượng khai thác, chế biến các loại khoáng sản gồm: Đá xây dựng các loại 982.814 m3, đất san lấp 87.985 m3, cát xây dựng 36.680 m3, ilmenit 36.240 tấn, serixit 16.500 tấn, thạch anh sạch 47.487 tấn, nước khoáng 10.000 m3. Thu ngân sách đạt 54,008 tỷ đồng, trong đó tiền cấp quyền khai thác khoáng sản là 14,7 tỷ đồng, thuế tài nguyên là 14,8 tỷ đồng, phí bảo vệ môi trường là 6,004 tỷ đồng), tạo việc làm và thu nhập ổn định cho hơn 1.200 lao động.
1.3. Công tác thu hồi mỏ và đóng cửa mỏ khoáng sản
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường đều tổ chức kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh thu hồi giấy phép đối với các mỏ vi phạm; Cụ thể, trong năm 2016 đã thu hồi 04 giấy phép; 6 tháng đầu năm 2017 đã thu hồi 04 giấy phép. Sở cũng đã kiểm tra, rà soát và yêu cầu các đơn vị hoạt động khoáng sản hết hạn giấy phép thực hiện đóng cửa mỏ theo quy định. Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 155 mỏ khoáng sản do UBND tỉnh cấp phép đã hết hiệu lực giấy phép khai thác, trong đó: Có 40 mỏ chưa triển khai hoạt động khai thác và 115 mỏ đã đi vào hoạt động khai thác. Trong số 40 mỏ chưa hoạt động khai thác, UBND tỉnh đã thống nhất chủ trương cho đóng cửa mỏ không phải làm thủ tục, riêng 115 mỏ đã khai thác UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tập trung đôn đốc và đến nay đã có 54 mỏ lập hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ, được các ngành thẩm định và UBND tỉnh phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ (trong đó 18 mỏ đã hoàn thành, UBND tỉnh quyết định đóng cửa mỏ; còn 36 mỏ các đơn vị chưa có báo cáo kết quả thực hiện hoặc đang trong thời hạn thực hiện nên chưa tổ chức nghiệm thu, quyết định đóng cửa mỏ), còn 61 mỏ chưa lập hồ sơ đóng cửa mỏ theo quy định.
1.4. Về tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản và thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
Thực hiện Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, UBND tỉnh đã phê duyệt kết quả khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và ban hành Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Trong năm 2015 đã tổ chức đấu giá 05 khu vực mỏ khoáng sản đã hoàn thành công tác thăm dò theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 24/4/2015 của UBND tỉnh. Năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức đấu giá 03 mỏ khoáng sản theo kế hoạch của UBND tỉnh.
Triển khai thực hiện Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường đã tạm tính giá trị tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các đơn vị khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, được UBND tỉnh phê duyệt và Cục thuế tỉnh đã triển khai thu. Kết quả cụ thể:
Năm 2014: Tổng số tiền đã thu 167,5 tỷ/191,7 tỷ đồng
Năm 2015: Tổng số tiền thu được 181,8 tỷ/239,8 tỷ đồng
Năm 2016: Tổng số tiền thu được là 19 tỷ/ 62,5 tỷ đồng
1.5. Công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động khoáng sản
1.5.1. Về kiểm tra khai thác khoáng sản tại các đơn vị được cấp phép
Công tác kiểm tra, thanh tra khoáng sản được thực hiện thường xuyên; trong 2 năm 2012 và 2013, UBND tỉnh đã thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành 02 cuộc kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản đối với 103 tổ chức, cá nhân khai thác tại 119 mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Năm 2014, UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản trên địa bàn huyện Kỳ Anh phục vụ chuẩn bị thành lập Thị xã mới. Năm 2015 thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động khoáng sản dọc hai bên Quốc lộ 8B. Năm 2016, Đoàn kiểm tra liên ngành theo Quyết định của Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra tại 55 đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn 11 huyện, thị xã.
Qua kết quả kiểm tra từ năm 2012 đến nay, UBND tỉnh đã thu hồi 24 giấy phép khai thác; chấm dứt hoạt động, yêu cầu đóng cửa mỏ, cải tạo phục hồi môi trường, đất đai và không cấp lại giấy phép khai thác đối với 17 mỏ, tạm đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản đối với 18 mỏ.
1.5.2. Về kiểm tra, xử lý khai thác khoáng sản trái phép
Tổ chức nhiều đợt kiểm tra, phát hiện và xử lý các trường hợp vi phạm trong khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh. Từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2017, Sở Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp với Công an tỉnh, các địa phương liên quan tổ chức kiểm tra 370 cuộc kiểm tra khai thác khoáng sản trái phép và đã xử phạt vi phạm hành chính với số tiền là 1.964.000.000 đồng.
UBND các huyện, thị xã đã tổ chức kiểm tra, xử lý các đối tượng vi phạm hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Kết quả UBND huyện Can Lộc, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang đã đình chỉ hoạt động, giải tỏa 18 bến cát kinh doanh trái phép, xử lý 61 trường hợp và 83 phương tiện khai thác cát trái phép với số tiền 944 triệu đồng nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định.
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
2.1. Tồn tại, hạn chế
2.1.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Chất lượng tham mưu trong công tác lập quy hoạch khoáng sản còn hạn chế, chưa dự báo sát nhu cầu sử dụng khoáng sản gắn với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thiếu tính đồng bộ, bao quát và tầm nhìn dài hạn, chưa lồng ghép được các loại quy hoạch với nhau, dẫn tới quy hoạch bị chồng lấn nên phải điều chỉnh, bổ sung; một số quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch đô thị được lập nhưng không gắn với quy hoạch khoáng sản dẫn tới việc xử lý các mỏ được cấp phép gặp nhiều khó khăn. Việc công bố quy hoạch, tổ chức bàn giao mốc và bản đồ quy hoạch khoáng sản, công bố khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản cho các địa phương triển khai còn chậm.
- Trước năm 2010, việc cấp phép tại một số điểm mỏ chưa bám sát Quy hoạch khoáng sản làm VLXD trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt nên dẫn đến việc cấp phép một số mỏ ngoài diện tích quy hoạch. Quy mô, diện tích cấp phép ít, thời gian ngắn, không tính toán đến nhu cầu vật liệu trên địa bàn cũng như các vùng lân cận, đặc biệt là ở địa bàn huyện Kỳ Anh và thị xã Kỳ Anh gây khó khăn trong hoạt động của các doanh nghiệp.
- Từ sau ngày luật khoáng sản 2010 có hiệu lực (01/7/2011), việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản đảm bảo phù hợp với quy hoạch khoáng sản; trước khi cấp phép khai thác phải thăm dò, đánh giá trữ lượng khoáng sản, thời gian cấp phép dựa trên cơ sở công suất khai thác và trữ lượng khoáng sản. Hoạt động khai thác phải gắn với chế biến sâu, đa dạng sản phẩm, đảm bảo môi trường.
- Hoạt động khai thác khoáng sản (đất, cát, sét) trái phép còn diễn ra ở nhiều địa phương, đặc biệt là tình trạng khai thác cát trái phép trên các tuyến sông; một số bến bãi hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng không phép chưa được xử lý triệt để, làm thất thoát tài nguyên, ảnh hưởng đến môi trường, an ninh trật tự trên địa bàn;
- Việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ mặc dù đã được chỉ đạo triển khai quyết liệt, tuy nhiên kết quả đạt được còn chưa cao.
- Việc đôn đốc, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu công tác đóng cửa mỏ tại các mỏ đã được phê duyệt thực hiện chưa tốt. Hiện nay, có nhiều mỏ đã hết hạn khai thác thuộc diện phải đóng cửa mỏ, nhưng mới có 43 Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được phê duyệt, đang còn nhiều mỏ đã kết thúc khai thác chưa thực hiện hồ sơ thủ tục đóng cửa mỏ. Lý do: Chất lượng phê duyệt Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của UBND các huyện, thị xã còn hạn chế, số tiền ký quỹ thấp, không đủ chi phí để thực hiện công tác đóng cửa mỏ; Chưa tập trung đôn đốc các đơn vị ký quỹ, cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác (hiện còn 53/91 mỏ chưa thực hiện ký quỹ với số tiền 15,0 tỷ đồng).
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản chưa được các cấp chính quyền ở huyện, xã triển khai thực hiện nghiêm túc; công tác kiểm tra chưa được thực hiện thường xuyên; việc xử lý các sai phạm chưa nghiêm, thiếu kiên quyết để các tổ chức, cá nhân vào khai thác khoáng sản trái phép, làm thất thu khoáng sản, ảnh hưởng môi trường và gây mất an ninh trật tự trên địa bàn.
2.1.2. Đối với các Doanh nghiệp hoạt động khoáng sản
- Việc chấp hành các quy định của pháp luật sau cấp phép của các đơn vị hoạt động khoáng sản chưa cao, có 18 doanh nghiệp được cấp giấy phép khai thác nhưng sau 12 tháng chưa xây dựng cơ bản mỏ theo đúng quy định tại Khoản 2, Điều 55 và khoản 1, Điều 58, Luật Khoáng sản 2010. Thực tế đến thời điểm tháng 9/2016 chỉ còn 91 mỏ có giấy phép khai thác còn hiệu lực, trong đó 23/91 mỏ chưa bổ nhiệm Giám đốc điều hành mỏ, hoặc bổ nhiệm chưa đáp ứng về yêu cầu năng lực, trình độ theo quy định; 34/91 mỏ chưa lập Thiết kế mỏ; 18/91 mỏ chưa ký Hợp đồng thuê đất; 38/91 mỏ chưa ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác. Một số doanh nghiệp khai thác ngoài diện tích được cấp phép (06 mỏ), khai thác với độ sâu vượt quá mức cho phép (03 mỏ).
- Quá trình khai thác, các đơn vị chưa chú trọng tuân thủ theo Thiết kế cơ sở và yêu cầu kỹ thuật, an toàn khai thác mỏ. Chưa thực hiện đầy đủ việc báo cáo định kỳ về kết quả khai thác, chế biến và cập nhật bản đồ hiện trạng mỏ. Một số mỏ khai thác đá chưa áp dụng đúng quy trình kỹ thuật nổ mìn, không tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về nổ mìn gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống nhân dân xung quanh khu vực mỏ. Chưa thiết lập đầy đủ các biển báo, biển cảnh báo nguy hiểm theo quy định. Một số đơn vị hoàn thiện thủ tục hồ sơ thuê đất còn chậm, tiến hành khai thác khi chưa có hợp đồng thuê đất; sử dụng vượt diện tích đất cấp phép nhưng không khai báo số diện tích ngoài cấp phép để làm thủ tục thuê đất theo quy định.
- Hầu hết các dự án chưa thực hiện đầy đủ các nội dung trong Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được xác nhận, phê duyệt; không làm đường chuyên dùng phục vụ việc khai thác mà sử dụng chung với đường dân sinh, ảnh hưởng đến môi trường và mất an toàn giao thông. Việc đầu tư thiết bị chế biến sâu của các mỏ, nhất là các mỏ khoáng sản kim loại, khoáng chất công nghiệp còn hạn chế, công nghệ đơn giản nên chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng yêu cầu. Việc kê khai thuế chưa đầy đủ, kịp thời như quy định.
- Một số đơn vị khai thác đều sử dụng hạ tầng giao thông của địa phương nhưng chưa hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương; thiếu trách nhiệm trong việc sửa chữa, duy tu, xây dựng mới hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Nhiều đơn vị đã bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý khoáng sản, đất đai, bảo vệ môi trường, nhưng đến nay các nội dung vi phạm vẫn tiếp tục tái diễn. Số đơn vị vi phạm nhiều, tuy nhiên số tiền xử phạt vi phạm hành chính nộp vào ngân sách nhà nước còn hạn chế.
- Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước chưa kịp thời, nhất là tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
3.1. Nguyên nhân khách quan
- Hệ thống văn bản pháp luật về khoáng sản chưa hoàn thiện, ban hành chưa kịp thời, nên có những khó khăn cho công tác quản lý, tổ chức thực hiện, cụ thể: Chưa có quy định chi tiết về kinh phí cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác tại Điều 10, Luật Khoáng sản để các địa phương có cơ sở triển khai thực hiện; chưa quy định chi tiết về quyền hạn, nội dung công việc, mức độ được liên danh liên kết với các tổ chức, cá nhân khác để tiến hành khai thác khoáng sản cũng như điều kiện, quyền hạn thay đổi cổ đông chi phối trong giấy phép đăng ký kinh doanh của chủ mỏ tại Điều 55, Luật khoáng sản; chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể về cách tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Một số nội dung quy định trong luật Khoáng sản còn mâu thuẫn với luật Đất đai. Việc đấu giá tại khu vực chưa được đền bù, chưa có mặt bằng sạch sau khi có kết quả đấu giá hoặc việc thực hiện về chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, chi phí thăm dò thực hiện theo nguyên tắc tự thỏa thuận nên khi hoàn thành đấu giá, triển khai thực hiện cấp phép khai thác khoáng sản gặp nhiều khó khăn.
- Việc khoanh định và công bố các khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ của Bộ Tài nguyên và Môi trường để bàn giao cho cấp tỉnh quản lý và cấp phép triển khai chưa kịp thời, do vậy, địa phương còn khó khăn trong việc quy hoạch, quản lý và cấp phép.
3.2. Nguyên nhân chủ quan
- Các sở, ngành chức năng chưa thường xuyên phối hợp với chính quyền địa phương để kiểm tra, đôn đốc thực hiện cũng như phát hiện các hành vi vi phạm trong quá trình khai thác của các đơn vị. Khi phát hiện các sai phạm của đơn vị, việc xử lý của các ngành, chính quyền địa phương chưa nghiêm, dẫn đến việc các đơn vị khai thác khoáng sản chưa chấp hành nghiêm túc, đầy đủ các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động, sản xuất.
- Ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về khoáng sản của các đơn vị khai thác khoáng sản chưa cao, không thực hiện nghiêm túc về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, quản lý, sử dụng VLNCN, quy trình khai thác, bảo vệ môi trường và các pháp luật khác có liên quan trong hoạt động khai thác khoáng sản. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước chưa đầy đủ, kịp thời như thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.... Nhiều doanh nghiệp sản xuất chủ yếu chạy theo sản lượng, lợi nhuận nên chưa thực sự quan tâm đến việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình khai thác khoáng sản và bảo vệ môi trường; sau khi khai thác xong, không thực hiện thủ tục đóng cửa mỏ, hoàn trả môi trường hoặc có thực hiện nhưng mang tính đối phó với cơ quan chức năng.
- Tình trạng khai thác khoáng sản trái phép vẫn xảy ra tại một số địa phương, nguyên nhân trước hết do chính quyền cấp huyện, xã, đặc biệt là cấp xã chưa thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình trong công tác quản lý, chưa triển khai các biện pháp để quản lý khoáng sản chưa khai thác, xử lý thiếu kiên quyết, thậm chí còn có tình trạng UBND xã ký hợp đồng, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân vào khai thác đất, cát sỏi trái phép. Mặt khác, do nguồn vật liệu xây dựng (đặc biệt là cát) được cấp phép khai thác quá ít, trong khi nhu cầu ngày một tăng cao do vậy không đáp ứng được nhu cầu thực tế. Việc khai thác, kinh doanh khoáng sản trái phép có lợi nhuận cao nên nhiều tổ chức, cá nhân bằng mọi cách để thu mua, khai thác. Ngoài ra, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép chủ yếu diễn ra trên các tuyến sông có địa giới hành chính giáp ranh giữa địa bàn các huyện và giữa địa bàn tỉnh Hà Tĩnh với tỉnh Nghệ An, khai thác vào ban đêm, phương tiện, trang thiết bị chưa đáp ứng được nên gây khó khăn cho các ngành chức năng để kiểm tra, đấu tranh xử lý;
- Công tác phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh và chính quyền địa phương trong kiểm tra, phát hiện, xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép chưa chặt chẽ, thường xuyên, việc xử lý chưa nghiêm, dẫn đến hiệu quả chưa cao. Mặt khác, chế tài xử lý các đơn vị vi phạm pháp luật và xử phạt hoạt động khai thác khoáng sản trái phép còn nhẹ, chưa đủ sức răn đe đối với các trường hợp vi phạm.
- Cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản ở cấp huyện, xã phần lớn chưa đúng chuyên môn, làm việc kiêm nhiệm nên việc kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt động khoáng sản trên địa bàn chưa kịp thời, hiệu quả chưa cao.
- Hiện nay, nhu cầu đá xây dựng trên địa bàn tỉnh giảm mạnh, cung vượt quá cầu, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, nhất là địa bàn huyện Kỳ Anh và Thị xã Kỳ Anh, do vậy các đơn vị khai thác khoáng sản khó khăn về nguồn tài chính, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định khó thực hiện.
- Kinh phí đầu tư cho công tác quản lý tài nguyên khoáng sản còn hạn chế, nhất là cấp xã thiếu kinh phí để thực hiện quản lý tài nguyên khoáng sản, thanh tra, kiểm tra xử lý các vi phạm.
III. Thống kê số lượng, diện tích các khu vực khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1. Các khu vực khai thác khoáng sản
1.1. Các khu vực khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép đang còn hiệu lực, gồm 06 khu vực (Phục lục 1-A).
1.2. Các khu vực khoáng sản do UBND tỉnh cấp phép đang còn hiệu lực (tính đến tháng 8/2017), gồm 82 khu vực (Phục lục 1-B).
2. Khu vực đã kết thúc khai thác, đóng cửa mỏ
2.1. Các khu vực đã kết thúc khai thác nhưng chưa thực hiện đóng cửa mỏ gồm 84 khu vực (Phục lục 2).
2.2. Các khu vực đã kết thúc khai thác và đã thực hiện đóng cửa mỏ gồm 75 khu vực (Phục lục 3).
3. Khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
Khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 14/02/2015, gồm 1.820 khu vực, tổng diện tích 434.387,56 ha (Phục lục 4).
4. Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn
Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 24/10/2016, gồm 16 khu vực, có tổng diện tích 130,58 ha (Phục lục 5).
5. Khu vực thuộc quy hoạch khoáng sản địa phương
5.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 06/2/2014 (Phục lục 6).
5.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến quặng sắt - mangan tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2015 có tính đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 12/4/2007 (Phục lục 7).
6. Khu vực thuộc quy hoạch khoáng sản chung cả nước
08 khu vực (04 khu vực quặng titan - zircon, 01 khu vực quặng sericit, 01 khu vực quặng thiếc, 01 khu vực quặng sắt và 01 khu vực quặng vàng) thuộc Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thươmg phê duyệt, thuộc thẩm quyền quản lý của Trung ương (Phục lục 8).
7. Các khu vực có khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường như đất san lấp, cát, sỏi, đá xây dựng, sét gạch ngói và các loại khoáng sản khác phân bố trên địa bàn toàn tỉnh nhưng không thuộc các khu vực nêu trên.
IV. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
1. Quan điểm, mục tiêu
1.1. Quan điểm
Khoáng sản là loại tài nguyên hầu hết không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao.
Coi trọng công tác phòng ngừa, thông qua tuyên truyền, nâng cao nhận thức thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Quy định rõ trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.
1.2. Mục tiêu
Bảo vệ và quản lý chặt chẽ khoáng sản chưa khai thác, xử lý triệt để khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản;
Phát huy trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương các cấp, bảo vệ tốt tiềm năng khoáng sản cả trước mắt và lâu dài nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh và quốc gia.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cho cán bộ và nhân dân đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
- Thành lập lực lượng thường trực bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ tỉnh đến cơ sở để phối hợp ngăn chặn, xử lý khi xảy ra tình trạng khai thác trái phép.
- Các cấp, các ngành phải nêu cao vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của mình đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo quy định tại Điều 16 và Điều 18 Luật Khoáng sản năm 2010, Điều 17 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ, các Quyết định, Chỉ thị của UBND tỉnh: Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 16/5/2012 quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 về “Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 13/4/2012 về việc tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 10/2017/CT-UBND ngày 26/5/2017 về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả việc phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, kiên quyết xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân có hành vi khai thác, chế biến, vận chuyển, tập kết, tàng trữ và kinh doanh khoáng sản trái phép, gây ô nhiễm môi trường; Phát huy vai trò của HĐND các cấp trong việc giám sát UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác quản lý bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Nghiên cứu đồng bộ các giải pháp để giải quyết và tạo công ăn việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp cho lao động nông nhàn tại địa phương, nhất là các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng có khoáng sản, vùng khó khăn về điều kiện kinh tế mà có tập tục từ lâu đời sống dựa vào khai thác khoáng sản trái phép.
V. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
1. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm, bản; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác kịp thời với chính quyền đối với các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép.
b) Triển khai thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách từng khu vực, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.
c) Thực hiện các giải pháp ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc ngay sau khi tiếp nhận thông tin phản ánh hoặc khi nhận được thông tin chỉ đạo từ cơ quan cấp trên; trường hợp vượt thẩm quyền, ngoài khả năng xử lý của địa phương kịp thời báo cáo UBND cấp huyện để chỉ đạo xử lý kịp thời.
d) Ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 xã trở lên (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.
đ) Quản lý chặt chẽ việc đăng ký tạm trú, tạm vắng tại địa phương. Kịp thời xử lý nghiêm các hành vi: tạo dựng bến bãi, lán, trại; đào hầm, hào, hố, lò phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; tập kết khoáng sản và xây dựng cơ sở tuyển quặng trái phép; sử dụng công cụ, phương tiện máy móc hoặc vật liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản trái phép.
e) Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc xử lý không dứt điểm để kéo dài, hoặc không báo cáo lên cấp trên nếu vượt khả năng ngăn chặn, xử lý cũng như khi cơ quan chức năng phát hiện, bắt giữ và có yêu cầu tham gia giải quyết vụ việc nhưng không có mặt, chậm trễ hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết, cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.
g) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12), lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương, gửi UBND cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn sau khi UBND tỉnh ban hành; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản trên địa bàn huyện.
b) Thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoặc phối hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép thuộc địa bàn quản lý.
c) Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tổ chức ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 xã trở lên (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.
d) Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo. Kịp thời báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.
đ) Phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với các Sở, ngành liên quan trong quá trình các Sở ngành triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chức năng, quyền hạn hoặc các nhiệm vụ định kỳ, đột xuất UBND tỉnh giao. Địa phương nào không phối hợp hoặc phối hợp mang tính hình thức, các Sở ngành có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý kịp thời.
e) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.
g) Định kỳ 06 tháng (trước ngày 15/6) và hàng năm (trước ngày 15/12), lập báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương, gửi UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án được phê duyệt; tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo đôn đốc và xử lý vi phạm trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh trừ khu vực biên giới, hải đảo.
b) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn, phối hợp với lực lượng công an để ngăn chặn, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.
c) Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc địa bàn quản lý. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo làm rõ trách nhiệm và xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu chính quyền địa phương nếu để xảy ra sai phạm.
d) Phối hợp kịp thời với các cơ quan liên quan để xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh, sau khi tiếp nhận thông tin từ cơ quan báo chí, tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản tại khu vực mỏ được cấp phép, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm nhất là hành vi khai thác vượt diện tích, vượt độ sâu khai thác cho phép, nếu tái phạm, tham mưu UBND tỉnh thu hồi giấy phép.
e) Tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và lập báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước theo quy định.
4. Công an tỉnh
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Công an các đơn vị (Phòng Cảnh sát môi trường, Phòng Cảnh sát giao thông đường thủy, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt), Công an cấp huyện phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng liên quan thực hiện tốt công tác phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn hiệu quả và kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép, gây ô nhiễm môi trường.
b) Bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.
c) Chỉ đạo các phòng nghiệp vụ có liên quan, công an các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với khu vực biên giới, biển và hải đảo; các khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích an ninh hoặc hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ an ninh, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
5. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Ban chỉ huy Quân sự huyện, Đồn Biên phòng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực biên giới, biển và hải đảo; phối hợp chặt chẽ với chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng liên quan thực hiện tốt công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện; phát hiện, đấu tranh và xử lý nghiêm hoạt động khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản trái phép tại khu vực vùng biên giới, biển và hải đảo và các khu vực có liên quan thuộc phạm vi quản lý.
b) Chỉ đạo lực lượng chức năng trực thuộc thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng hoặc hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
c) Phối hợp bố trí lực lượng để giải tỏa, xử lý các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của UBND tỉnh.
6. Sở Công Thương
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý nghiêm hoạt động vận chuyển, tàng trữ, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; đấu tranh phòng chống gian lận thương mại trong lĩnh vực khoáng sản.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống dẫn điện và xăng dầu, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho lực lượng Kiểm lâm, Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, các chủ rừng thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực rừng, đất nông lâm nghiệp được giao quản lý. Tuyệt đối không để các tổ chức, cá nhân lợi dụng diện tích rừng và đất lâm nghiệp được giao quản lý, sử dụng để khai thác khoáng sản trái phép.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân khai thác, tập kết cát sỏi xây dựng trái phép gây sạt lở bờ sông, ảnh hưởng đến đất sản xuất nông lâm nghiệp, vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, hành lang tiêu thoát lũ trên các tuyến sông theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ; đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
8. Sở Giao thông vận tải
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Thanh tra giao thông thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc sử dụng phương tiện thủy nội địa để khai thác, vận chuyển cát sỏi xây dựng trái phép trên các tuyến sông hoặc tổ chức khai thác vi phạm hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ, đường thủy.
b) Chỉ đạo các đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
9. Sở Xây dựng
Chỉ đạo lực lượng chức năng của ngành, đơn vị thuộc ngành quản lý thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình hệ thống cấp thoát nước, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
10. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh
a) Phối hợp với các Sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
11. Cục Thuế tỉnh
Kiểm tra các tổ chức, cá nhân trong việc kê khai thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế, phí trong hoạt động khai thác, kinh doanh khoáng sản; xử lý nghiêm các vi phạm về thuế theo đúng quy định của pháp luật
12. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch UBND cấp huyện, nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn diễn ra trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm theo quy định của pháp luật về công chức hiện hành.
13. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ.
14. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo lực lượng chức năng của ngành, phòng Văn hóa UBND các huyện thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ, đất do cơ sở tôn giáo sử dụng được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
15. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh, phòng Văn hóa-Thông tin, Đài Truyền thanh-Truyền hình các huyện, thành phố, thị xã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc ngành thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình thông tin liên lạc, được khoanh định vào khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản.
16. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác bằng nhiều hình thức và phương pháp phù hợp. Kịp thời biểu dương trên phương tiện truyền thông đối với các tập thể, cá nhân điển hình thực hiện tốt và hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn; đồng thời phản ánh trung thực, khách quan đối với những địa phương thực hiện không có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản thuộc phạm vi quản lý.
17. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản
a) Quá trình thăm dò khoáng sản phải đánh giá tổng hợp và báo cáo đầy đủ các loại khoáng sản phát hiện được trong khu vực thăm dò cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Việc đầu tư khai thác khoáng sản phải áp dụng công nghệ tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng mỏ, loại khoáng sản để thu hồi tối đa các loại khoáng sản được phép khai thác; nếu phát hiện khoáng sản mới phải báo cáo ngay cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép; quản lý, bảo vệ khoáng sản đã khai thác nhưng chưa sử dụng hoặc khoáng sản chưa thu hồi được.
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong diện tích đất đang sử dụng; không được tự ý khai thác khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 64 Luật Khoáng sản năm 2010.
d) Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công tác đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường, đất đai ngay sau khi giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực.
1. Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tiếp nhận, nắm bắt thông tin, cung cấp thông tin, chỉ đạo, phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
2. UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin kịp thời lên UBND cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm báo cáo cung cấp thông tin kịp thời lên UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, công an tỉnh khi phát hiện hoạt động khoáng sản trái phép diễn ra trên diện rộng ngoài khả năng xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng của tỉnh kiểm tra, đẩy đuổi, giải tỏa các hoạt động khai thác trái phép.
4. UBND các huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; Báo cáo UBND tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thiếu trách nhiệm trong công tác bảo vệ khoáng sản.
Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, cân đối từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ, đảm bảo để các Sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện, UBND cấp xã triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Định kỳ hàng năm (cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Định kỳ hàng năm (cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước), cơ quan Tài nguyên môi trường cấp huyện lập dự toán chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện gửi cơ quan Tài chính cùng cấp thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt; đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
1. Hàng năm, UBND các huyện, thành phố, thị xã phải lập kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn gửi UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đồng thời tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức có liên quan theo chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và quy định tại mục V, VI và VII Phương án này, triển khai thực hiện hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp).
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ tại Phương án này; định kỳ báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện trường hợp có vướng mắc, các đơn vị có trách nhiệm phản ảnh kịp thời về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
THỐNG KÊ GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HIỆU LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản | Loại khoáng sản | Địa điểm (xã) | Số Giấy phép | Ngày cấp | Thời hạn (năm) | Diện tích (ha) | Tọa độ | Ghi chú | |
X(m) | Y(m) | |||||||||
A. Giấy phép khai thác do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp | ||||||||||
1 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh | Imenit | Cẩm Hòa | 1079/QĐ-ĐCKS | 19/07/1997 | 26 | 1595 |
|
|
|
2 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh | Imenit | Kỳ Khang | 1078/QĐ-ĐCKS | 19/07/1997 | 30 | 759 |
|
|
|
3 | Công ty phát triển KS 4 | Imenit | Kỳ Xuân | 1220/QĐ-ĐCKS | 08/11/1997 | 20 | 95.8 | 2018180 2017220 2017030 2016170 2015915 2015150 2015025 2015100 2015375 2015850 2016050 2016400 2016900 2017060 2017155 2018090 | 625880 627060 627280 628350 628880 629775 629750 629425 629100 628800 628260 627660 627180 626860 626500 625800 |
|
4 | Công CP nước khoáng và DL Sơn Kim | Nước khoáng | Sơn Kim | 2947/GP-BTNMT | 19/12/2014 | 14 | 1LK | 2037660 | 523950 |
|
5 | Công ty CP Đầu tư Vạn Xuân - Hà Tĩnh | Sericit | Sơn Bình | 1782/GP-BTNMT | 25/10/2012 | 30 | 23 | Khu IA (3,0 ha) | Hệ tọa độ VN 2000 KT 105 múi chiếu 6 | |
2045860 2045680 2045639 2045732 | 553742 553956 553790 553673 | |||||||||
Khu IB (3,5 ha) | ||||||||||
2045680 2045479 2045408 2045642 | 553956 554082 553989 553805 | |||||||||
Khu II (4,5 ha) | ||||||||||
2045378 2045360 2045295 2045246 2045151 2045250 2045290 | 554348 554531 554655 554795 554770 554522 554337 | |||||||||
Khu III (12 ha) | ||||||||||
2044302 2044181 2043918 2043800 2043719 2043897 2043954 2044257 | 555196 555381 555577 555612 555415 555343 555272 555126 | |||||||||
6 | Công ty CP sắt Thạch Khê | Sắt | Thạch Khê | 222/GP-BTNMT | 24/02/2009 | 30 | 527 | 2036602 2036436 2035779 2035264 2034823 2034271 2033685 2033390 2033300 2033359 2033545 2033900 2034251 2035623 2035992 2036322 2036531 | 601273 600959 600566 600165 599961 599944 600187 600592 600997 601385 601732 601961 602046 602089 601963 601791 601543 |
|
B. Giấy phép khai thác do UBND tỉnh cấp | ||||||||||
I | TX KỲ ANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CPXD và TM 171 | Đất | Kỳ Hưng | 416/GP-UBND | 15/02/2016 | 31/12/2018 | 3.9 | 1995982 1996257 1996235 1996352 1996307 1996119 1995969 | 583729 583764 583893 583990 584067 583984 583864 |
|
2 | Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui | Đá | Kỳ Liên | 2425/QĐ-UBND | 22/7/2011 | 19 | 15.4 | 1990489 1990342 1990322 1990216 1990115 1989925 1990059 1990025 1989826 1989748 1990045 1990434 | 595800 595991 595943 595912 595803 596126 596191 596252 596145 595959 595692 595763 |
|
3 | Công ty TNHH 6879 | Đá | Kỳ Liên | 3457/GP-UBND | 04/09/2015 | 30/12/2018 | 5 | 1990556 1990516 1990283 1990383 | 596641 596625 596581 596375 |
|
4 | Công ty CP Lạc An | Đá | Kỳ Liên | 3170/GP-UBND | 23/10/2012 | 29 | 15.4 | 1990790 1990751 1990477 1990505 1990412 1990424 1990559 1990674 | 595268 595787 595742 595652 595476 595421 595321 595171 |
|
5 | Công ty CPXD Trung Hậu | Đá | Kỳ Long | 3195/GP-UBND | 14/10/2013 | 12 | 7 | 1990558 1990677 1990552 1990486 1990536 1990461 1990181 1990418 1990578 | 594706 594825 594841 594775 594727 594662 594486 594369 594686 |
|
6 | Công ty TNHH MTV Sơn Dương | Đá | Kỳ Long | 1979/GP-UBND | 02/07/2013 | 10 | 2 | 1990265 1990363 1990402 1990303 | 594140 594121 594317 594336 |
|
7 | Công ty TNHH Xây lắp và KTVLXD Thanh Nam | Đá | Kỳ Long | 1589/GP-UBND | 05/06/2013 | 18 | 12 | 1990201 1990441 1990635 1990531 1990421 1990343 1990100 | 593802 593810 593964 594108 594027 594108 594161 |
|
8 | Công ty cổ phần khai thác VLXD 568 | Đá | Kỳ Phương | 3440/GP-UBND | 04/11/2013 | 21 | 7.1 | 1989186 1989267 1989430 1989506 1989407 1989270 1989087 | 599630 599668 599870 600049 600101 599888 599703 |
|
9 | Công ty CP vật liệu và xây dựng Hà Tĩnh | Đá | Kỳ Phương | 3555/GP-UBND | 20/11/2014 | 31/12/2018 | 13.87 | 1990667 1990908 1990856 1990745 1990472 1990582 | 598050 598802 598847 598797 598184 598141 |
|
10 | Công ty CPKT đá Hưng Thịnh | Đá | Kỳ Phương | 3548/GP-UBND | 27/11/2012 | 15 | 15 | 1990654 1990813 1990582 1990431 | 597369 598051 598037 597420 |
|
11 | Công ty CP Tập đoàn Hoành Sơn | Đá | Kỳ Phương | 3649/GP-UBND | 05/12/2012 | 24 | 12.3 | 1990663 1990585 1990392 1990209 1990274 1990470 | 596707 597015 596966 596919 596623 596657 |
|
12 | Công ty CPĐT và Xây dựng Bắc Trường Lợi | Đá | Kỳ Phương | 2158/QĐ-UBND | 01/07/2010 | 15 | 10 | 1990761 1990767 1990200 1990198 | 597271 597338 597467 597181 |
|
13 | Công ty TNHH MTV VLXD Licogi 166 | Đá | Kỳ Phương | 3912/GP-UBND | 09/10/2015 | 31/12/2018 | 7.3 | 1989815 1989957 1990154 1990206 1989965 | 598963 598642 598730 598872 598959 |
|
14 | Công ty CP Việt Hà - Hà Tĩnh | Đá | Kỳ Thịnh | 3841/GP-UBND | 18/12/2012 | 29 | 6 | 1991048 1990976 1990784 1990769 1990851 1990903 | 591306 591563 591597 591456 591375 591250 |
|
15 | Công ty CP Lập Đạt | Đá | Kỳ Thịnh | 1651/GP-UBND | 20/06/2017 | 30/12/2018 | 7 | 1991093 1991156 1991062 1990945 1991027 1990967 | 590726 591000 591295 591250 590994 590739 |
|
16 | Công ty TNHH XD và KT đá Hưng Thịnh | Đá | Kỳ Thịnh | 456/GP-UBND | 14/02/2014 | 4 | 1.5 | 1990978 1991059 1990975 1990894 | 591580 591707 591761 591634 |
|
17 | Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui | Đất | Kỳ Trinh | 2945/GP-UBND | 07/09/2011 | 20 | 50 | 1993595 1993381 1993078 1993042 1992926 1993114 1992859 1993297 1993320 1993482 1993572 | 589065 589041 589134 588885 588687 588560 588177 587954 588201 588478 588689 |
|
18 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh | Thạch anh | Kỳ Trinh | 1133/GP-UBND | 16/5/2014 | 6 | 16.35 | 1997098 1997132 1997323 1997318 1997120 1997070 1996984 1997006 1997363 1997405 1997365
1997172 1997122 1996996 1996941 1996779 1997023 1996980 1997030 | 589725 589774 589719 589881 589990 590020 589764 589762 589589 589951 589972
589656 589680 589743 589749 589561 589422 589310 589290 |
|
19 | Công ty TNHH Thương mại DV VLXD Hồng Hà | Đất | Kỳ Trinh | 226/GP-UBND | 17/01/2014 | đến 2020 | 15.6 | 1993595 1993606 1993322 1993273 1993148 1993111 1993078 | 589065 589244 589362 589518 589506 589352 589134 |
|
II | HUYỆN KỲ ANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP ĐTXD và KT mỏ Trường Thọ | Đá | Kỳ Tân | 625/GP-UBND | 11/02/2015 | 31/12/2018 | 4.2 | 1996480 1996813 1996797 1996464 | 579349 579305 579181 579225 |
|
2 | Công ty CP Hồng Sơn | Đá | Kỳ Văn | 2602/GP-UBND | 08/08/2011 | 18 | 11.5 | 2001779 2001707 2001716 2001489 2001377 2001396 2001692 | 577861 577941 578097 578281 578137 577973 577756 |
|
3 | Công ty CPĐT - XĐ Hưng Thành Đạt | Đá | Kỳ Tân | 3491/GP-UBND | 26/11/2012 | 18 | 6 | 1998396 1998638 1998525 1998279 | 578512 578698 578852 578677 |
|
4 | Công ty CPSXKD VLXD Hà Tĩnh | Đá | Kỳ Tân | 3490/GP-UBND | 26/11/2012 | 15 | 10 | 1996959 1997088 1996851 1996685 | 579135 578876 578671 578998 |
|
5 | Công ty CPXD và DVTM 666 | Đất | Kỳ Phong | 3665/GP-UBND | 21/09/2015 | 6 | 5 | 2013790,00 2013931,00 2014013,00 2014131,00 2013973,00 2013963,00 2013940,00 2013867,58 2013867,97 2013757,55 | 566886,00 566889,00 566922,00 567059,00 567072,00 567097,00 567127,00 567138,64 566995,73 567007,70 |
|
6 | Công ty TNHH sản xuất VLXD 36 | Đá | Kỳ Tân | 1502/GP-UBND | 27/04/2015 | 31/12/2018 | 2.8 | 1993624 1993764 1993716 1993630 1993573 | 575825 575946 576069 576062 575838 |
|
7 | Công ty TNHH Thương mại An Thuận Phát | Sét | Kỳ Tân | 996/GP-UBND | 04/01/2011 | 7 | 7.36 | 1998302 1998349 1998377 1998495 1998574 1998560 1998399 1998296 1998373 1998509 1998399 1998321 1998291 | 579609 579619 579653 579690 579738 579894 579900 579643 580049 580201 580268 580189 580116 |
|
8 | Công ty TNHH TM - DV Hoàng Anh | Đá | Kỳ Tân | 2896/GP-UBND | 10/04/2012 | 20 | 10 | 1995482 1995273 1995195 1995328 1995542 1995532 | 578533 578371 578055 578035 578261 578401 |
|
9 | Công ty TNHH TM và Dịch vụ Lĩnh Cường Thịnh | Đá | Kỳ Tây | 4021/GP-UBND | 12/12/2013 | 10 | 3 | 2001399 2001470 2001262 2001190 | 568073 568142 568358 568288 |
|
10 | DN xây dựng Châu Đoài | Đá | Kỳ Bắc | 233/GP-UBND | 17/01/2014 | 10 | 5.5 | 2015320 2015427 2015162 2015072 | 567360 567540 567623 567436 |
|
11 | HTX Đức Quang | Đá | Kỳ Xuân | 2308/GP-UBND | 13/8/2014 | đến 2020 | 4.5 | 2016756 2016876 2016913 2016982 2017073 2016884 | 572236 572147 572196 572145 572266 572406 |
|
12 | Tổng Công ty Hợp tác kinh tế | Đá | Kỳ Tân | 549/GP-UBND | 27/02/2014 | 30/12/2020 | 18.5 | 1996298 1996280 1995885 1995903 | 579004 579472 579455 578987 |
|
13 | Công ty CP Xây dựng và Thương mại Kỳ Anh | Đá | Kỳ Bắc | 1887/GP-UBND | 03/07/2017 | 29 | 7 | 2015599,87 2015766,00 2015992,00 2015948,00 2015857,68 2015750,00 | 566509,26 566328,00 566383,00 566550,00 566530,85 566648,00 |
|
14 | Công ty TNHH MTV PT Miền Núi | Đá | Kỳ Thọ | 2557/GP-UBND | 12/09/2016 | 30/12/2018 | 4.5 | 2004493 2004598 2004412 2004307 | 578943 579005 579324 579263 |
|
III | HUYỆN CẨM XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CPĐT-XD Hưng Thành Đạt | Đất | Cẩm Hưng | 945/GP-UBND | 20/03/2015 | 7 | 3 | 2014962 2014962 2014728 2014779 | 553125 553246 553287 553066 |
|
2 | Công ty CP KT VLXD Ngọc Thảo | Đất | Cẩm Trung | 168/GP-UBND | 14/01/2014 | đến 2020 | 5 | 2014239 2014344 2014437 2014489 2014516 2014277 | 565879 565807 565790 565833 566018 566023 |
|
3 | Công ty CPKT và Chế biến đá Cẩm Thịnh | Đá | Cẩm Thịnh | 3803/GP-UBND | 12/05/2014 | 30 | 20 | 2011463 2011500 2011389 2011312 2011186 2011074 2010885 2010818 2011018 2011149 2011367 | 554681 554736 554840 554974 555203 555144 554975 554799 554635 554805 554674 |
|
4 | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Đông Á | Đất | Cẩm Hưng | 734/GP-UBND | 28/02/2015 | 6 | 4 | 2015386 2015281 2015030 2015178 2015239 2015205 2015279 2015313 | 553382 553483 553305 553210 553253 553290 553358 553322 |
|
5 | HTX 26-3 | Đá | Cẩm Trung | 1683/GP-UBND | 08/05/2015 | 11.5 | 4.89 | 2015132 2015166 2015333 2015336 2015213 2015083 2015066 2015073 | 565759 565828 565946 565990 566036 566064 565871 565763 |
|
IV | HUYỆN THẠCH HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP xây dựng và thương mại VINACO | Đất | Ngọc Sơn | 3884/GP-UBND | 08/10/2015 | 3 | 5 | 2026862 2026893 2026726 2026609 2026576 | 529470 529532 529854 529785 529732 |
|
2 | Công ty TNHH Thuận Hoàng | Sét | Phù Việt | 2292/QĐ-UBND | 13/7/2011 | 12 | 3.86 | 2033286 2033306 2033334 2033363 2033407 2033444 2033500 2033526 2033554 2033374 | 533531 533522 533531 533536 533606 533643 533666 533650 533766 533812 |
|
3 | Công ty CPXD 1 Hà Tĩnh | Đá | Thạch Bàn | 546/GP-UBND | 27/2/2014 | 15 | 14.3 | 2040174 2040442 2040592 2040739 2040905 2041054 2041056 2040867 2040704 2040573 2040413 2040163 | 544808 544853 544982 544954 544271 545266 545331 545338 545027 545052 544915 544873 |
|
4 | Công ty CPKT - CB đá Thạch Hải | Đá | Thạch Hải | 1442/GP-UBND | 07/06/2016 | 5 | 4 | 2038564 2038358 2038449 2038653 | 546702 546566 546430 546567 |
|
5 | Công ty CP Kinh doanh vật liệu và Xây dựng Hà Tĩnh | Sét | Thạch Kênh | 1527/GP-UBND | 27/04/2015 | 15 | 6.1 | 2035912 2035955 2035881 2035872 2035927 2035991 2035988 2035954 2035770 2035735 2035773 2035672 2035662 2035551 2035471 2035479 2035321 2035384 2035554 2035581 2035623 2035686 2035729 2035844 2035839 | 534219 534315 534316 534374 534397 534394 534460 534432 534445 534495 534675 534660 534686 534644 534682 534852 534739 534682 534607 534634 534643 534608 534440 534333 534237 |
|
V | HUYỆN CAN LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP GHT | Đá | Thuần Thiện | 222/GP-UBND | 16/01/2014 | 29 | 11.1 | 2046237 2046740 2046729 2046624 2046413 2046196 | 530422 530533 530669 530675 530741 530603 |
|
2 | Công ty CP Hồng Vượng | Đá | Vượng Lộc | 3599/QĐ-UBND | 15/11/2013 | 14 | 7 | 2046454 2046529 2046620 2046731 2046686 2046783 2046706 | 526272 526107 526017 526020 526127 526149 526376 |
|
3 | Công ty CP Huy Hoàng | Đá | Vượng Lộc | 3621GP-UBND | 18/09/2015 | 10 | 3.5 | 2046833 2046847 2046930 2046936 2046967 2046889 2046850 2046833 2046714 | 525921 525869 525931 525975 525981 526114 526127 526150 526123 |
|
4 | Công ty CPTM Trường Kỳ | Đá | Vượng Lộc | 846/GP-UBND | 11/03/2015 | 7 năm 6th | 3 | 2046927 2047050 2046951 2046835 | 526464 526515 526727 526670 |
|
5 | Công ty TNHH Ngọc Hải | Đá | Vượng Lộc | 235/GP-UBND | 19/01/2015 | 15 năm 6th | 1.75 | 2046907 2046837 2046781 2046664 | 526485 526643 526565 526475 |
|
6 | Công ty TNHH Quảng Đại | Đá | Xuân Lộc | 229/GP-UBND | 17/01/2014 | 10 | 1.2 | 2034947 2035019 2035044 2034974 | 526592 526578 526746 526754 |
|
7 | Công ty CP Công nghiệp VN 1 | Đá | Vượng Lộc | 1280/GP-UBND | 14/4/2015 | 10 | 3.68 | 2047079 2047037 2047087 2046969 2046914 2046926 2046849 2046877 2046905 2047043 | 525479 525550 525595 525763 525791 525904 525844 525759 525677 525453 |
|
VI | TX HỒNG LĨNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty Phát triển Công nghiệp XL và TM Hà Tĩnh | Đá | Đậu Liêu | 306/GP-UBND | 24/01/2017 | Đến 2018 | 2.1 | 2049023 2049078 2049249 2049338 2049336 2049202 2049081 | 523385 523426 523437 523399 523369 523350 523348 |
|
2 | Công ty CP Công nghiệp VN 1 | Đá | Vượng Lộc | 1280/GP-UBND | 14/04/2015 | 10 | 3.68 | 2047079 2047037 2047087 2046969 2046914 2046926 2046849 2046877 2046905 2047043 | 525479 525550 525595 525763 525791 525904 525844 525759 525677 525453 |
|
VII | HUYỆN NGHI XUÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP Hải Giang San | Đá | Xuân Liên | 2036/GP-UBND | 23/7/2014 | đến 2020 | 2 | 2055140 2055230 2055324 2055236 | 532114 532299 532264 532084 |
|
2 | Công ty CP Sông Đà 909 | Đá | Xuân Viên | 3493/GP-UBND | 12/01/2010 | 15 | 18 | 2054481 2054852 2055114 2055207 2055371 2055206 2055187 2055090 2055189 2055057 2054921 2054807 2054684 2054064 2054442 | 578216 578406 578886 578904 579245 579276 579308 579284 579092 678701 578671 578485 578497 578530 578459 |
|
3 | Công ty CPĐT XD Dũng Hảo | Đá | Xuân Liên | 2427/QĐ-UBND | 22/7/2011 | 15 | 7 | 2055230 2055135 2055008 2054862 2055104 | 532299 532331 532357 532056 532041 |
|
4 | HTX Bình Minh | Đá | Xuân Liên | 3462/GP-UBND | 13/11/2014 | 15 | 3.5 | 2055322 2055353 2055398 2055541 2055613 2055630 2055488 2055457 | 532174 532117 532047 532090 532055 532154 532192 532249 |
|
5 | Tổng công ty hợp tác kinh tế | Đá | Xuân Hồng | 1443-QĐ/UB-CN | 07/10/2001 | 20 | 5 | 2057667 2057552 2057367 2057457 | 521379 521573 521499 521287 |
|
6 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh | Imenit | Cương Gián | 2706/GP-UBND | 14/07/2015 | 6 | 15.88 | Khu vực I (5,19 ha) |
| |
2055710 2055772 2055697 2055642 2055537 2055426 2055321 2055236 2055215 2055425 2055408 2055496 2055665 | 532775 532864 532898 532939 532965 533085 533153 533181 533117 533001 532975 532908 532799 | |||||||||
Khu vực II (8,30 ha) | ||||||||||
2055010 2055085 2055012 2054833 2054665 2054626 2054622 2054553 2054742 2054952 | 533149 533231 533259 533399 533534 533572 533572 533478 533229 533177 | |||||||||
Khu vực III (2,39 ha) | ||||||||||
2053450 2053495 2053199 2053166 2053271 2053357 | 534069 534130 534280 534234 534162 534111 | |||||||||
VIII | HUYỆN ĐỨC THỌ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP Tư vấn và XD Á Châu | Cát | Đức Quang | 411/GP-UBND | 15/02/2016 | 14 | 4.5 | 2053699 2053698 2053800 2053748 2053614 2053491 | 514146 514260 514481 514500 514360 514127 |
|
2 | Công ty TNHH ĐT và PT Xuân Thành | Đất | Trường Sơn | 1133/GP-UBND | 06/04/2015 | 7 | 8 | 2052194 2052131 2052098 2052083 2052025 2051997 2052102 2052098 2052004 2051940 2051893 2051869 2051793 2051751 2051859 2051970 2052058 2052139 2052121 2052100 2052106 | 505181 505224 505227 505182 505164 505054 504900 504848 504821 504904 504015 505042 505042 504936 504821 504707 504762 504880 504977 505017 505068 |
|
3 | Công ty TNHH Minh Hương | Đất | Đức An | 1468/GP-UBND | 22/5/2013 | 7,5 | 3 |
|
|
|
4 | Công ty TNHH Nga Lan | Cát | TT Đức Thọ | 228/GP-UBND | 25/01/2016 | 7 | 1.5 | 2051054,49 2051099,30 2051145,68 2051093,98 2051047,28 2051014,90 2051024,12 | 507560,47 507702,58 507828,63 507847,42 507720,48 507617,79 507575,06 |
|
5 | DNTN Công Tiến | Cát | Đức Hòa | 228/GP-UBND | 17/01/2014 | đến 2020 | 3 | 2045881 2045900 2045995 2046054 2046187 2046203 2046165 2045942 2045885 2045868 | 503932 503940 504016 504096 504342 504395 504405 504028 504009 503980 |
|
IX | HUYỆN HƯƠNG KHÊ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty cao su Hà Tĩnh | Sét | Phúc Đồng | 2050/GP-UBND | 15/7/2010 | 10 | 10.2 | 1990431 1990654 1990813 1990582 | 597420 597369 597050 598037 |
|
2 | Công ty cổ phần đầu tư An Bình | Sét | Hưng Bình | 2441/GP-UBND | 21/8/2012 | 14 | 7.2 | 2016585 2016786 2016815 2016732 2016731 2016789 2016675 2016654 2016529 2016488 2016530 | 515072 515059 515145 515175 515246 515300 515367 515426 515398 515300 515271 |
|
3 | Công ty TNHH Hường Linh | Đất | Gia Phố | 3105/GP-UBND | 11/08/2015 | 3 | 2.3 | 2012503 2012527 2012357 2012318 | 519114 519212 519288 519145 |
|
4 | Công ty TNHH TMTH Hoàn Vũ | Cát | Phúc Đồng | 731/GP-UBND | 25/03/2016 | 10 | 2.25 | 2021525,60 2021582,30 2021634,70 2021697,70 2021725,70 2021726,70 2021491,90 | 513742,90 513801,40 513825,80 513897,60 513947,30 514058,30 513778,70 |
|
5 | Công ty TNHH Thuận Hoàng | Sét | Hà Linh | 673/GP-UBND | 14/02/2015 | 30 | 7.34 | 2026339 2026141 2026024 2025996 2026120 2026074 2026176 2026216 2026217 2026252 2026264 2026229 2026155 2026186 2026293 | 526551 526781 526800 526767 526598 526434 526351 526270 526119 526136 526248 526427 526570 526604 526498 |
|
X | HUYỆN HƯƠNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty cổ phần Đại Long | Đá | Sơn Thủy | 4075/GP-UBND | 17/12/2013 | 30 | 6 | 2041117 2041265 2041375 2041433 2041290 2041117 2041017 | 499933 499976 499926 500068 500120 500149 500009 |
|
2 | Công ty TNHH 1TV QL và SC đường bộ 496 | Đá | Sơn Trung | 319/GP-UBND | 23/01/2015 | 9.5 | 2.5 | 2049804 2049896 2049742 2049693 | 494899 495102 495100 494952 |
|
3 | Công ty TNHH GTC | Đá | Sơn Trung | 221/GP-UBND | 16/01/2014 | 15 | 5 | 2050373,9 2050514,8 2050398,4 2050195,6 | 491993,8 492166,2 492305,9 492183,3 |
|
4 | Công ty TNHH MTV Hữu Quyền | Cát | Sơn Tân | 2255/GP-UBND | 08/08/2014 | đến 2020 | 3.9 | 2051930 2051919 2051644 2051532 | 503150 503305 503612 503650 |
|
5 | Công ty TNHH Sơn Nguyệt | Đá | Sơn Thủy | 4076/GP-UBND | 17/12/2013 | 23.8 | 3.7 | 2042326 2042279 2042224 2042095 2042085 2042026 2042117 2042158 | 500134 500244 500227 500264 500275 500234 500125 500037 |
|
6 | Công ty TNHH Thành Nhân | Cát | Sơn Trung | 508/GP-UBND | 26/02/2016 | 12 | 5 | 2048955 2049043 2048910 2048809 2048716 2048670 | 493246 493277 493533 493641 493781 493748 |
|
7 | Công ty TNHH Thương mại và KTKS Phú Lộc An | Đất | Sơn Bình | 1850/GP-UBND | 30/6/2014 | 6 | 3.6 | 2046317 2046256 2046202 2046117 2046084 2046103 2046076 2046037 2046153 2046169 | 500376 500302 500380 500405 500439- 500511 500571 500616 500630 500561 |
|
8 | Công ty TNHH Hùng Bình | Đá | Sơn Thủy | 1630/GP-UBND | 07/05/2015 | 7 | 2.8 | Khu vực I (0,5 ha) |
| |
2043685 2043730 2043670 2043625 | 499870 499925 499975 499925 | |||||||||
Khu vực II (2,3 ha) | ||||||||||
2043465 2043540 2043415 2043311 | 499888 499995 499083 499968 | |||||||||
9 | HTX Hoàng Nam | Đá | Sơn Tây | 1467/GP-UBND | 22/5/2013 | 14 | 2.7 | 2046936 2046944 2046793 2046765 | 481200 481342 481405 481220 |
|
10 | Công ty TNHH Ngọc Ni | Đá | Sơn Diệm | 1652/GP-UBND | 20/06/2017 | 14 | 3.5 | 2046106 2046106 2045960 2045883 2045884 | 485956 486121 486122 486072 485956 |
|
XI | HUYỆN VŨ QUANG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP Đầu tư và XD Việt Hà | Cát | Hương Minh | 934/GP-UBND | 14/04/2016 | 8 | 3.5 | 2031825 2031680 2031584 2031512 2031481 2031560 2031626 2031667 2031761 | 503599 503790 504007 504187 504174 503960 503807 503680 503548 |
|
2 | Công ty TNHH Quyết Thắng | Cát | Đức Hương | 227/GP-UBND | 17/01/2014 | đến 2020 | 1.5 | 2038313 2038328 2038401 2038435 2038408 2038348 2038334 2038384 2038391 2038359 | 505662 505660 505760 505886 505984 505075 505069 505973 505899 505791 |
|
XII | HUYỆN LỘC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP Xây dựng - Thương mại Hà Mỹ Hưng | Đá | Hồng Lộc | 3515/GP-UBND | 12/03/2010 | 10 | 10 | 2045284 2045599 2045588 2045246 | 533275 533316 533611 533584 |
|
2 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Cát | An Lộc | 2307/GP-UBND | 13/8/2014 | đến 2020 | 1 | 2046208 2046220 2046201 2046127 2046136 | 538992 539093 539118 539186 539053 |
|
3 | HTX Núi Hồng | Đá | Hồng Lộc | 1271/GP-UBND | 05/10/2013 | 10 | 2 | 2045195 2045204 2045046 2045035 | 533299 533424 533433 533309 |
|
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, CHƯA ĐÓNG CỬA MỎ ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Loại khoáng sản | Địa điểm (xã) | Số Giấy phép | Thời hạn (năm) | Diện tích (ha) | Ghi chú |
I | THỊ XÃ KỲ ANH |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty cổ phần Việt Gia - Song Hui | Đá | Kỳ Liên | 3567/GP-UBND ngày 11/11/2009 | 5 | 4.5 | Chưa khai thác |
2 | Công ty CPXD và KTKS Miền Tây | Đá | Kỳ Phương | 4006/GP-UBND ngày 14/12/2009 | 5 | 8.5 |
|
3 | Công ty CPĐT và PT Trường Thành | Đá | Kỳ Phương | 137/GP-UBND ngày 13/01/2014 | đến 2020 | 7.8 | Đã thu hồi |
4 | Công ty CPXD Vạn Xuân | Đá | Kỳ Phương | 2191/GP-UBND ngày 17/7/2009 | 3 | 3.6 | Chưa khai thác |
5 | Công ty CONECO miền Trung | Đá | Kỳ Phương | 181/GP-UBND ngày 20/01/2011 | 3 | 2 |
|
6 | Công ty TNHH SANVIHA | Đá | Kỳ Thịnh | 2481/GP-UBND ngày 25/8/2010 | 5 | 9.5 |
|
7 | Công ty TNHH Phú Nguyên Hải | Đá | Kỳ Thịnh | 1986/QĐ-UBND 22/6/2011 | 5 | 12 | Chưa khai thác |
8 | Công ty CPXD và TM 171 | Đá | Kỳ Phương | 60/GP-UBND ngày 5/1/2013 | 22 | 8 | Đã thu hồi |
II | HUYỆN KỲ ANH |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty TNHH VLXD Đức Bắc Trung | Đá | Kỳ Bắc | 2189/GP-UBND ngày 17/7/2009 | 5 | 2 |
|
2 | XN xây dựng Mai Linh | Đá | Kỳ Phong | 2190/GP-UBND ngày 17/07/2009 | 3 | 2 |
|
3 | Công ty TNHH Xây lắp Dầu khí 1 | Đá | Kỳ Tân | 4005/GP-UBND ngày 14/12/2009 | 5 | 4.5 |
|
4 | Công ty CPĐT và PT Xuân Thành | Đá | Kỳ Tân | 2529/GP-UBND ngày 17/8/2009 | 5 | 2 |
|
5 | Công ty CPXD Thương mại TH Hòa Bình | Đá | Kỳ Tân | 2204/QĐ-UBND ngày 07/05/2011 | 5 | 3 |
|
6 | Công ty CPPTKTTH Hoàng Sơn | Đá | Kỳ Tiến | 1932/GP-UBND ngày 26/6/2009 | 5 | 2 |
|
III | HUYỆN CẨM XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp tư nhân Sông Hội | Đất | Cẩm Hưng | 3838/GP-UBND ngày 18/12/2012 | 4 | 2 |
|
2 | Công ty TNHH Bảo Thắng | Đất | Cẩm Hưng | 378/GP-UBND ngày 02/05/2010 | 3 | 2 |
|
3 | Công ty CP Tự Lập | Cát | Cẩm Mỹ | 1451/GP-UBND ngày 24/5/2010 | 3 | 2.83 | Chưa khai thác |
4 | Công ty CPTM - DV Bảo Hoàng | Đất | Cẩm Quan | 1739/GP-UBND ngày 06/02/2011 | 3 | 4.4 |
|
5 | Doanh nghiệp tư nhân Bảo Sơn | Đất | Cẩm Sơn | 230/GP-UBND ngày 25/01/2011 | 3 | 5.5 |
|
6 | HTX vận chuyển và khai thác đất đá Cẩm Thịnh | Đất | Cẩm Thịnh | 2829/GP-UBND ngày 09/09/2009 | 2 | 1.2 | Chưa khai thác |
7 | HTX 30-4 | Đá | CẩmTrung Cẩm Lĩnh | 4102/GP-UBND ngày 18/12/2009 | 3 | 3.5 |
|
IV | HUYỆN THẠCH HÀ |
|
|
|
|
|
|
1 | Cty CP sắt Thạch Khê | Đá | Thạch Đỉnh | 3074/GP-UBND ngày 26/11/2007 | 5 | 3 | Chưa khai thác |
2 | HTX Phúc Lộc Điền | Đất | Thạch Điền | 624/GP-UBND ngày 13/3/2009 | 3 | 5.5 |
|
3 | Công ty TNHH XD Nam Trường | Đất | Thạch Điền | 795/GP-UBND ngày 26/3/2009 | 3 | 9.5 | Chưa khai thác |
4 | Công ty CPXLTM-VT Hoàng Dương | Đất | Thạch Bàn | 2457/GP-UBND ngày 08/11/2009 | 3 | 5.4 | Chưa khai thác |
5 | 2468/GP-UBND ngày 08/12/2009 | 3 | 2.7 |
| |||
6 | Công ty TNHH Đại Thành | Đất | Ngọc Sơn | 987/GP-UBND ngày 04/06/2010 | 2 | 0.6 |
|
7 | Công ty CP số 999 | Đá | Thạch Đỉnh Thạch Bàn | 11/GP-UBND ngày 01/04/2010 | 3 | 5.7 |
|
8 | Công ty TNHH Tuấn Dũng | Đất | Ngọc Sơn | 2209/GP-UBND 08/01/2012 | 3 | 1.5 |
|
9 | Công ty CPTMDV và XD Đồng Tâm | Đất | Thạch Ngọc | 848/GP-UBND ngày 29/3/2010 | 3 | 1.2 |
|
10 | Công ty CP Thiên Phú | Đất | Ngọc Sơn | 934/GP-UBND ngày 04/02/2010 | 5 | 4.52 | Chưa khai thác |
11 | Doanh nghiệp tư nhân KT-VC VLXD Tuấn Đạt | Đất | Thạch Tiến | 824/GP-UBND ngày 24/3/2011 | 2 | 1 | Chưa khai thác |
V | HUYỆN CAN LỘC |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CPVT và TM Trường Sơn | Đá | Mỹ Lộc | 2222/GP-UBND ngày 21/8/2007 | 5 | 0.8 |
|
2 | Công ty CPVL và XD Nghệ Tĩnh | Sét | Thiên Lộc | 823/GP-UBND ngày 27/3/2006 | 5 | 5.8 |
|
3 | Công ty CP Đồng Tâm | Đá | Thiên Lộc | 2291/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 | 3 | 1.2 |
|
4 | Công ty TNHH Ngọc Hải | Đất | Tùng Lộc | 1576/GP-UBND 29/05/2009 | 3 | 7.3 | Chưa khai thác |
5 | Công ty CPXL và VLXD Thiên An | Đá | Vượng Lộc | 198/GP-UBND ngày 19/01/2009 | 5 | 2 | Chưa khai thác |
6 | Công ty TNHH An Tín | Đá | Thiên Lộc, Thuần Thiện | 903/GP-UBND ngày 04/07/2009 | 5 | 2.01 | Chưa khai thác |
7 | Thiên Lộc | 1118/GP-UBND ngày 20/4/2009 | 5 | 1.2 |
| ||
8 | Công ty CP Hoàng Long Phát | Đá | Vượng Lộc, Thiên Lộc | 2231/GP-UBND ngày 22/7/2009 | 3 | 2 | Chưa khai thác |
VI | THỊ XÃ HỒNG LĨNH |
|
|
|
|
|
|
1 | HTX Hồng Minh | Đá | Đậu Liêu | 3638/GP-UBND ngày 18/11/2009 | 3 | 2.5 |
|
2 | Công ty CTGT và TM 423 | Đá | Đậu Liêu | 2528/GP-UBND ngày 17/8/2009 | 3 | 0.5 |
|
3 | HTX khai thác đá xây dựng Minh Tân | Đá | Đậu Liêu | 3368/GP-UBND ngày 11/12/2012 | 30/6/2014 | 5.38 |
|
4 | Công ty CP sản xuất VLXD Thuận Lộc | Đá | Đậu Liêu | 3359 QĐ/UB-CN ngày 25/12/2001 | 10 | 2.4 |
|
5 | Công ty CP Sông Đà 27 | Đá | Đậu Liêu | 1132/GP-UBND ngày 22/4/2009 | 3 | 2.3 |
|
6 | Công ty CP Sông Đà 27 | Đá | Đậu Liêu | 521/GP-UBND ngày 25/02/2010 | 3 | 1 |
|
7 | Công ty TNHH Hải Sơn Long | Đá | Đậu Liêu | 2797/GP-UBND ngày 24/8/2011 | 13/6/2013 | 1 |
|
8 | Công ty CP HTKT Việt - Séc | Đá | Đậu Liêu | 2166/GP-UBND ngày 08/01/2008 | 3 | 3 |
|
9 | Công ty CP Lạc An | Đá | Đậu Liêu | 2957/GP-UBND ngày 21/9/2009 | 5 | 4.5 | Chưa khai thác |
10 | Doanh nghiệp TN Thanh Bình | Đá | Đậu Liêu | 1834/GP-UBND ngày 28/6/2010 | 5 | 4 | Chưa khai thác |
11 | Công ty TNHH Hải Ngọc | Đá | Đậu Liêu | 229/GP-UBND ngày 25/01/2011 | 5 | 2 |
|
VII | HUYỆN NGHI XUÂN |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP vật liệu và phụ gia sắt Thạch Khê | Đá | Xuân Lĩnh | 3217/GP-UBND ngày 10/12/2009 | 5 | 1 |
|
2 | Công ty CP vật liệu và phụ gia sắt Thạch Khê | Đá | Xuân Lĩnh | 3218/GP-UBND ngày 10/12/2009 | 5 | 5 |
|
3 | DNTN Cây Phượng | Đá | Xuân Lĩnh | 307/GP-UBND ngày 30/1/2008 | 5 | 1.8 |
|
4 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Xuân Lĩnh | 773/GP-UBND ngày 25/3/2009 | 3 | 2.7 | Chưa khai thác |
5 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Cương Gián | 2106/QĐ-UBND ngày 30/6/2011 | 3 | 8 | Chưa khai thác |
6 | Công ty TNHH Trường Hồng | Đá | Xuân Lĩnh | 1003/GP-UBND ngày 04/07/2010 | 5 | 2 |
|
7 | Công ty CPXD và DL Hà Tĩnh | Đất | Xuân Lĩnh | 1483/GP-UBND ngày 25/5/2009 | 2 | 1.45 | Chưa khai thác |
8 | Công ty CPXD và DL Hà Tĩnh | Đá | Xuân Lĩnh | 1912/GP-UBND ngày 16/7/2007 | 5 | 5 | Chưa khai thác |
9 | Công ty CPĐT và PTHT Miền Trung | Đá | Xuân Lĩnh | 2302/GP-UBND ngày 29/8/2007 | 5 | 2.2 | Chưa khai thác |
10 | Công ty TNHIT Thanh Thành Đạt | Đá | Xuân Lĩnh | 394/GP-UBND ngày 02/08/2010 | 3 | 3 | Chưa khai thác |
11 | Công ty CPXD và KTKS Trường Sơn | Đá | Xuân Lĩnh | 1916/GP-UBND ngày 07/02/2010 | 5 | 5 | Chưa khai thác |
12 | Công ty CPXD TM - DV Thái Ngọc | Đất | Xuân Viên | 2555/GP-UBND ngày 08/04/2011 | 3 | 10 | Chưa khai thác |
VIII | HUYỆN ĐỨC THỌ |
|
|
|
|
|
|
1 | DN TN Phúc Ngọ | Đất | Đức Hòa | 2860/GP-UBND ngày 09/10/2009 | 3 | 2 |
|
2 | DN TN Quyết Tiến | Đất | Tân Hương | 2849/GP-UBND ngày 10/02/2012 | 3 | 1.2 |
|
3 | Công ty CP TVĐT và XDCT 559 | Đất | Trường Sơn | 1495/GP-UBND ngày 26/5/2009 | 2 | 0.5 |
|
4 | Công ty TNHH Tú Cẩm | Đất | Tân Hương | 3637/GP-UBND ngày 18/11/2009 | 3 | 3 |
|
5 | Công ty TNHH Trường Sơn Minh Hà | Đất | Đức Hoà | 623/GP-UBND ngày 03/09/2010 | 3 | 5.2 | Chưa khai thác |
IX | HUYỆN HƯƠNG KHÊ |
|
|
|
|
|
|
1 | Xí nghiệp sản xuất kinh doanh VLXD Khánh Trang | Sét | Gia Phố | 4068/GP-UBND ngày 16/12/2009 | 5 | 0.6 | Chưa khai thác |
2 | Công ty TNHH Thành Lộc | Đất | Hà Linh | 935/GP-UBND ngày 04/02/2010 | 3 | 5.29 | Chưa khai thác |
X | HUYỆN HƯƠNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty TNHH ĐT-PT Xuân Thành | Đất | Sơn Châu | 4126/GP-UBND ngày 21/12/2009 | 2 | 9.5 |
|
2 | Công ty CP Lạc An | Đá | Sơn Giang | 2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2011 | 3 | 1 |
|
3 | Công ty CP Trung Kiên | Đá | Sơn Giang | 2426/GP-UBND ngày 22/7/2011 | 3 | 0.5 |
|
4 | Xí nghiệp XD Mai Linh | Đá | Sơn Thủy | 3401/GP-UBND ngày 23/11/2010 | 3 | 1.2 |
|
5 | DNTN Cảnh Bằng | Đá | Sơn Thủy | 2401/GP-UBND ngày 17/8/2012 | 1 | 1 |
|
6 | Công ty TNHH Hùng Vương | Đá | Sơn Trung | 548/GP-UBND ngày 03/04/2010 | 3 | 1.3 | Chưa khai thác |
XI | HUYỆN VŨ QUANG |
|
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp tư nhân Thắng Long | Đất | Đức Bồng | 10/GP-UBND ngày 01/04/2010 | 2 | 0.7 |
|
2 | Công ty TNHH Kinh tế TN Việt Nam | Cát | Ân Phú | 2010/QĐ-UBND ngày 23/6/2011 | 2 | 4.5 | Chưa khai thác |
3 | Doanh nghiệp tư nhân Lê Đoàn | Đá | Đức Giang | 971/GP-UBND ngày 04/11/2013 | 21 | 5 | Đã thu hồi |
4 | Công ty TNHH Quyết Thắng | Đất | Đức Lĩnh | 2469/GP-UBND ngày 23/8/2010 | 3 | 2 | Chưa khai thác |
5 | Công ty TNHH Tiến Hợi | Đất | TT Vũ Quang | 3265/GP-UBND ngày 11/11/2010 | 2 | 3 | Chưa khai thác |
6 | Công ty CP gang thép Hà Tĩnh | Sắt | Sơn Thọ | 212/GP-UBND ngày 22/01/2008 | 10 | 30 | Đã thu hồi |
XII | HUYỆN LỘC HÀ |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CP Hoàng Anh Sơn | Đá | Hồng Lộc | 3530/GP-UBND ngày 12/09/2008 | 5 | 1 |
|
84 |
|
|
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ CÁC KHU VỰC MỎ ĐÃ KẾT THÚC KHAI THÁC, ĐÓNG CỬA MỎ ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Loại khoáng sản | Địa điểm (xã) | Số Giấy phép | Diện tích (ha) | Quyết định phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ | Ghi chú |
I | THỊ XÃ KỲ ANH |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CPĐT và PT Xuân Thành | Đá | Kỳ Liên | 1719/GP-UBND ngày 15/6/2009 | 8 | 1966/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
|
2 | Công ty CPĐT và KT Phú Doanh | Đá | Kỳ Phương | 1578/GP-UBND ngày 29/5/2009 | 4.5 | 1967/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
|
3 | Công ty TNHH ĐTTM Hòa Phong | Đá | Kỳ Phương | 1165/GP-UBND ngày 27/4/2010 | 9.5 | 1968/QĐ-UBND ngày 11/7/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
4 | Công ty CP Tự Lập | Đá | Kỳ Phương | 1166/GP-UBND ngày 27/4/2010 | 3 | 1969/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
|
5 | Công ty TNHH 1/9 | Đá | Kỳ Phương | 1896/GP-UBND ngày 07/01/2010 | 3.5 | 2385/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 |
|
6 | Công ty TNHH VLXD 68 | Đá | Kỳ Phương | 2051/GP-UBND ngày 15/7/2010 | 4 | 1977/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
7 | Công ty TNHH ĐT cơ sở hạ tầng Tân Lộc | Đá | Kỳ Phương | 2122/GP-UBND ngày 23/7/2010 | 4.5. | 1970/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
8 | Công ty cổ phần ĐT - DVTH Hà Tĩnh | Đá | Kỳ Thịnh | 2588/GP-UBND ngày 08/05/2011 | 8 | 1971/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
9 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - CTCP | Thạch anh | Kỳ Thịnh | 2592/GP-UBND ngày 17/9/2008 | 2.76 | 644/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 |
|
10 | Công ty TNHH Quốc tế Vân Song | Đá | Kỳ Thịnh | 1608/GP-UBND ngày 20/5/2011 | 12 | 1972/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 | Giấy phép bị thu hồi |
11 | Công ty CP IDC1 | Đá | Kỳ Trinh | 3988/GP-UBND ngày 12/11/2009 | 3 | 1973/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
12 | Công ty CP ĐTXD Dũng Hảo | Đất | Kỳ Trinh | 772/GP-UBND ngày 25/3/2009 | 5.5 | 1974/QĐ-UBND ngày 14//2017 |
|
13 | Công ty CP Vận tải và Xây dựng | Đất | Kỳ Trinh | 844/GP-UBND ngày 31/3/2009 | 9.8 | 1975/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
|
14 | Công ty CPĐT và PT Xuân Thành | Đất | Kỳ Trinh | 952/GP-UBND ngày 04/09/2009 | 8 | 1976/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 |
|
II | HUYỆN KỲ ANH |
|
|
|
|
|
|
1 | Doanh nghiệp tư nhân Hà An | Đá | Kỳ Bắc | 1347/GP-UBND ngày 13/5/2010 | 2 | 1927/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 |
|
2 | Công ty CPKTKS An Việt | Đá | Kỳ Giang | 393/GP-UBND ngày 02/08/2010 | 5 | 2236/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 |
|
3 | Công ty TNHH Phương Lan | Đá | Kỳ Lâm | 1762/GP-UBND ngày 24/6/2014 | 6 | 2087/QĐ-UBND ngày 26/7/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
4 | Công ty CP đầu tư và XD 1 Hà Tĩnh | Đá | Kỳ Phong | 2759/GP-UBND ngày 23/8/2011 | 1.5 | 1847/QĐ-UBND ngày 16/7/2016 |
|
5 | Công ty CP gạch ngói và VLXD Đồng Nai - HT | Sét | Kỳ Phong | 3369/GP-UBND ngày 25/12/2007 | 4.5 | 2243/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 |
|
6 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - CTCP | Vàng | Kỳ Sơn |
|
| 139/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 |
|
7 | Công ty TNHH Vĩnh Phúc | Đất | Kỳ Tân | 2852/GP-UBND ngày 31/8/2011 | 2.2 | 767/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 |
|
8 | Công ty CP Hợp Phúc | Đá | Kỳ Tân | 2348/GP-UBND ngày 08/01/2013 | 9 |
| Giấy phép bị thu hồi |
9 | Công ty CPXD Dầu khí Nghệ An - Chi nhánh HT | Đá | Kỳ Tân | 1848/GP-UBND ngày 28/6/2012 | 2 | 4265/QĐ-UBND ngày 06/11/2015 |
|
10 | Công ty CP Xây dựng và KT mỏ Miền Trung | Đá | Kỳ Tân | 2297/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 | 15 | 2242/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 | Giấy phép bị thu hồi |
11 | Công ty TNHH Thương mại xây dựng 1 | Đá | Kỳ Thọ | 1658/GP-UBND ngày 06/10/2010 | 3 | 2241/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 |
|
12 | Công ty cổ phần Âu Lạc | Đá | Kỳ Xuân | 1667/GP-UBND ngày 06/11/2010 | 6 | 2240/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 |
|
III | HUYỆN CẨM XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
1 | Tổng Công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh-CTCP | Ilmenit | Cẩm Hoà | 1079/QĐ-ĐCKS ngày 19/7/1997 |
| 1488/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 | Đóng cửa một phần diện tích mỏ |
2 | Doanh nghiệp tư nhân Sông Hội | Đất | Cẩm Hưng | 3466/GP-UBND ngày 3/11/2009 | 2 | 2236/QĐ-UBND ngày 03/8/2012 |
|
3 | Công ty CPXD và ĐT Hà Tĩnh | Sét | Cẩm Minh | 782/GP-UBND ngày 26/3/2008 | 4.6 | 4264/QĐ-UBND ngày 06/11/2015 |
|
4 | Công ty CPXD và DVTM 666 | Đất | Cẩm Mỹ | 1886/GP-UBND ngày 23/6/2009 | 1.2 | 1323/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 |
|
5 | Công ty CPTM - DV Bảo Hoàng | Đất | Cẩm Quan | 586/GP-UBND ngày 10/3/2009 |
| 3927/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 |
|
IV | HUYỆN THẠCH HÀ |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi nhánh XD và KDVLXD Hà Tĩnh | Đá | Thạch Hải |
|
| 72/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 |
|
2 | Công ty CP khoáng sản Mangan | Mangan | Ngọc Sơn, Bắc Sơn, Thạch Xuân | 1628/GP-UBND ngày 06/11/2008 | 46 | 735/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 |
|
3 | Công ty CP Việt Hà - Hà Tĩnh | Sét | Thạch Điền | 2093/GP-UBND ngày 07/09/2009 | 4.7 | 38/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 |
|
4 | Công ty TNHH Đại Thành | Đất | Ngọc Sơn | 3382/GP-UBND ngày 26/10/2009 | 2 | 703/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 |
|
5 | Công ty TNHH Tuấn Dũng | Đất | Ngọc Sơn | 2095/GP-UBND ngày 23/7/2012 | 1 | 1324/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 |
|
6 | Công ty TNHH Bảo Thắng | Đất | Ngọc Sơn | 522/GP-UBND ngày 25/02/2010 | 1.76 | 702/QĐ-UBND ngày 14/3/2014 |
|
7 | Công ty TNHH Quỳnh Lâm | Đất | Thạch Ngọc | 1712/GP-UBND ngày 16/6/2010 | 1.1 | 820/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 |
|
8 | 1713/GP-UBND ngày 16/6/2010 | 0.9 | 821/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 |
| |||
V | HUYỆN CAN LỘC |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan | Mangan | Phú Lộc |
|
| 623/QĐ-UBND ngày 13/3/2009 |
|
2 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan | Mangan | Phú Lộc |
|
| 139/QĐ-UBND ngày 18/01/2010 |
|
3 | Xí nghiệp tư nhân Thiên Minh | Đá | Thiên Lộc |
|
| 2942/QĐ-UBND ngày 12/11/2007 |
|
4 | Công ty TNHH Bình Minh | Đất | Thượng Lộc | 09/GP-UBND ngày 01/04/2010 | 1.2 | 2933/QĐ-UBND ngày 07/10/2014 |
|
5 | Công ty CPXD Thành Hiển | Đất | Tùng Lộc | 1794/GP-UBND ngày 17/6/2009 | 2.5 | 889/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 |
|
6 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan | Mangan | Thượng Lộc | 837/GP/UB-CN2 ngày 19/05/2004 | 39.932 | 738/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 |
|
7 | Mangan | Thượng Lộc | 1397/GP/UB-CN2 ngày 05/08/2004 |
| |||
VI | THỊ XÃ HỒNG LĨNH |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CPXD đường bộ 1 Hà Tĩnh | Đá | Đậu Liêu | 2947/GP-UBND ngày 08/10/2014 | 9.6 | 3382/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 |
|
2 | Tổng Công ty hợp tác kinh tế | Đá | Đậu Liêu | 2640/GP-UBND ngày 09/11/2012 | 2.2 | 1201/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 |
|
3 | Công ty CP kim loại màu Nghệ Tĩnh | Đá | Đậu Liêu | 823/GP-UBND ngày 28/3/2014 | 1.7 | 3384/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 |
|
4 | XNKT đá và XD tư nhân Hồng Lam | Đá | Đậu Liêu | 825/GP-UBND ngày 28/3/2014 | 1.5 | 3383/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 |
|
5 | HTX Tân Hồng | Đá | Đậu Liêu | 4391/GP-UBND ngày 30/12/2013 | 3 | 90/QĐ-UBND ngày 11/01/2017 |
|
6 | Công ty CP Phú Hoàng | Đá | Đậu Liêu | 3025/GP-UBND 26/9/2013 | 0.9 | 3338/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 |
|
7 | Doanh nghiệp tư nhân Hồng Thủy | Đá | Đậu Liêu | 3319/GP-UBND ngày 25/10/2013 | 0.8 | 3339/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 |
|
8 | Công ty TNHH MTV PT Miền Núi | Đá | Đậu Liêu | 3598/GP-UBND ngày 15/11/2013 | 1.8 | 3387/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 |
|
VII | HUYỆN NGHI XUÂN |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty TNHH Thanh Thành Đạt | Sét | Cổ Đạm | 3146/GP-UBND ngày 10/02/2009 | 4.5 | 647/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 |
|
2 | Tổng công ty hợp tác kinh tế | Đá | Xuân Hồng | 1424/GPUB-KTM ngày 25/10/1997 | 4 | 2976/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 | Giấy phép bị thu hồi |
3 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Xuân Hồng | 281/GP-UBND ngày 03/2/2009 | 3.75 | 601/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 |
|
4 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Xuân Hồng | 1753/GP-UBND ngày 17/6/2010 | 5 | 1832/QĐ-UBND ngày 26/6/2012 |
|
5 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Xuân Hồng | 1439/GP-UBND 05/05/2011 | 5 | 212/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 |
|
6 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Xuân Hồng Xuân An | 3598/GP-UBND ngày 15/12/2008 | 3.6 | 252/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 |
|
7 | Tổng công ty hợp tác kinh tế | Đá | Xuân Lam | 1102-QĐ/UB-CN ngày 17/5/2001 | 1 | 2978/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 |
|
8 | Công ty TNHH XNK Châu Tuấn | Đất | Xuân Lam | 788/GP-UBND ngày 19/3/2012 | 2.2 | 1926/QĐ-UBND ngày 09/7/2014 |
|
9 | Công ty TNHH Mạnh Phú | Đất | Xuân Lĩnh |
|
| 74/QĐ-UBND ngày 11/01/2008 |
|
10 | Công ty CP Hoàng Hà | Đá | Xuân Lĩnh | 1518/GP-UBND ngày 29/5/2013 | 3 | 1018/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 |
|
VIII | HUYỆN ĐỨC THỌ |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan | Mangan | Đức Dũng | 2411/GP/UB-CN2 ngày 20/10/2003 | 19.98 | 736/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 |
|
2 | Công ty Cổ phần Khoáng sản Mangan | Mangan | Đức Lập | 1402/GP/UB-CN ngày 16/07/2003 | 19 | 737/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 |
|
IX | HUYỆN HƯƠNG KHÊ |
|
|
|
|
|
|
1 | TCT Khoáng sản và Thương mại HT | Than | Hà Linh Hương Thủy Hương Giang |
|
| 1783/QĐ-UBND ngày 03/7/2007 |
|
2 | Công ty TNHH Hoàng Ngân | Đá | Hương Trạch | 223/GP-UBND ngày 22/01/2010 | 2.5 | Chưa có |
|
3 | Tổng Công ty Hợp tác kinh tế | Đá | Hương Trạch | 2081GP/UB-CN2 ngày 18/9/2001 | 1.2 | 3417/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 | Giấy phép được trả lại |
4 | 844/GP-UBND ngày 28/3/2014 | 1.25 | 1276/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 | Giấy phép được trả lại | |||
X | HUYỆN HƯƠNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty TNHH Hường Linh | Đất | Sơn Long | 3364/GP-UBND ngày 11/12/2012 | 2.1 | 1144/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 |
|
2 | Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 1 Hà Tĩnh | Sét | Sơn Bình | 123 QĐ/UB-CN ngày 19/01/2001 | 10 | 1846/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 |
|
XII | HUYỆN LỘC HÀ |
|
|
|
|
|
|
1 | Công ty CPXD - TM Hà Mỹ Hưng | Đất | Hồng Lộc | 1060/GP-UBND ngày 04/05/2011 | 3.5 | 4524/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
|
2 | HTX Núi Hồng | Đất | Hồng Lộc | 654/GP-UBND ngày 08/3/2012 | 3.5 | 4525/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 |
|
3 | Công ty TNHH XD và TM Hà Hải Châu | Đất | Hồng Lộc | 2856/GP-UBND ngày 16/9/2013 | 3 | 3386/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 | Giấy phép bị thu hồi |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
TT | Huyện, thành phố, thị xã | Số lượng khu vực cấm HĐKS | Diện tích cấm HĐKS (ha) | Ghi chú |
I | Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất có di tích lịch sử - văn hóa | 421 | 162,0861 |
|
A | Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng quốc gia đặc biệt | 1 | 0,1920 |
|
1 | Nghi Xuân | 1 | 0,1920 |
|
B | Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp Quốc gia | 73 | 113,2818 |
|
1 | Can Lộc | 13 | 61,3289 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 4 | 0,8298 |
|
3 | Đức Thọ | 15 | 7,7099 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 2 | 0 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 3 | 0 |
|
6 | Hương Khê | 5 | 0,8177 |
|
7 | Hương Sơn | 9 | 2,8615 |
|
8 | Kỳ Anh | 3 | 0,8690 |
|
9 | Lộc Hà | 6 | 1,5929 |
|
10 | Nghi Xuân | 7 | 9,9293 |
|
11 | Thạch Hà | 5 | 1,9668 |
|
12 | Vũ Quang | 1 | 25,3760 |
|
C | Đất có di tích lịch sử - văn hóa xếp hạng cấp tỉnh | 347 | 48,6123 |
|
1 | Can Lộc | 47 | 6,2866 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 21 | 6,1312 |
|
3 | Đức Thọ | 46 | 6,7004 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 16 | 0 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 11 | 0 |
|
6 | Hương Khê | 11 | 3,3137 |
|
7 | Hương Sơn | 30 | 3,1628 |
|
8 | Kỳ Anh | 15 | 2,7523 |
|
9 | Lộc Hà | 38 | 3,3187 |
|
10 | Nghi Xuân | 53 | 6,8119 |
|
11 | Thạch Hà | 50 | 8,2358 |
|
12 | Vũ Quang | 9 | 1,8989 |
|
II | Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ | 336 | 189.216,0 |
|
A | Đất rừng đặc dụng | 63 | 74.629,0 |
|
1 | Cẩm Xuyên | 15 | 11.956,5 |
|
2 | Hương Khê | 15 | 17.659,8 |
|
3 | Hương Sơn | 7 | 9.323,0 |
|
4 | Kỳ Anh | 4 | 3.940,0 |
|
5 | Vũ Quang | 22 | 31.749,7 |
|
B | Đất rừng phòng hộ | 273 | 114.587 |
|
1 | Can Lộc | 9 | 3.366,80 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 32 | 14.393,80 |
|
3 | Đức Thọ | 2 | 122,7 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 3 | 78,6 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 7 | 1.401,50 |
|
6 | Hương Khê | 41 | 30.342,60 |
|
7 | Hương Sơn | 48 | 30.833,40 |
|
8 | Kỳ Anh | 58 | 19.517,60 |
|
9 | Lộc Hà | 11 | 1.552,00 |
|
10 | Nghi Xuân | 24 | 4.916,10 |
|
11 | Thạch Hà | 21 | 3.330,20 |
|
12 | Vũ Quang | 17 | 4.731,70 |
|
III | Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất quy hoạch dành riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh | 227 | 9.357,2950 |
|
A | Đất dành riêng cho Quân đội | 143 | 9.289,9004 |
|
1 | Can Lộc | 12 | 1.419,84 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 9 | 127,63 |
|
3 | Đức Thọ | 5 | 25,7 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 10 | 0 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 9 | 0 |
|
6 | Hương Khê | 22 | 3115,36 |
|
7 | Hương Sơn | 12 | 755,81 |
|
8 | Kỳ Anh | 31 | 2960,7 |
|
9 | Lộc Hà | 7 | 242,83 |
|
10 | Nghi Xuân | 14 | 373,6 |
|
11 | Thạch Hà | 7 | 190,63 |
|
12 | Vũ Quang | 5 | 77,8 |
|
B | Bất dành riêng cho Bộ đội Biên phòng | 32 | 67,3946 |
|
1 | Cẩm Xuyên | 2 | 0 |
|
2 | T.P Hà Tĩnh | 2 | 0 |
|
3 | Hương Khê | 7 | 21,6414 |
|
4 | Hương Sơn | 4 | 7,8981 |
|
5 | Kỳ Anh | 4 | 7,2 |
|
6 | Lộc Hà | 2 | 2,014 |
|
7 | Nghi Xuân | 5 | 2,8986 |
|
8 | Thạch Hà | 3 | 20,9025 |
|
9 | Vũ Quang | 3 | 4,9 |
|
C | Đất dành riêng cho Công an | 52 | 0 |
|
1 | Can Lộc | 1 | 0 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 2 | 0 |
|
3 | Đức Thọ | 1 | 0 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 24 | 0 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 7 | 0 |
|
6 | Hương Khê | 1 | 0 |
|
7 | Hương Sơn | 3 | 0 |
|
8 | Kỳ Anh | 5 | 0 |
|
9 | Lộc Hà | 1 | 0 |
|
10 | Nghi Xuân | 2 | 0 |
|
11 | Thạch Hà | 3 | 0 |
|
12 | Vũ Quang | 2 | 0 |
|
IV | Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất do cơ sở tôn giáo sử dụng | 312 | 99,3531 |
|
A | Đất do cơ sở Thiên chúa giáo sử dụng | 249 | 81,5019 |
|
1 | Can Lộc | 24 | 15,5302 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 25 | 9,3039 |
|
3 | Đức Thọ | 21 | 5,7951 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 11 | 0 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 3 | 0 |
|
6 | Hương Khê | 63 | 22,6295 |
|
7 | Hương Sơn | 28 | 8,723 |
|
8 | Kỳ Anh | 17 | 6,0309 |
|
9 | Lộc Hà | 14 | 2,3913 |
|
10 | Nghi Xuân | 8 | 2,214 |
|
11 | Thạch Hà | 28 | 6,087 |
|
12 | Vũ Quang | 7 | 2,797 |
|
B | Đất do cơ sở Phật giáo sử dụng | 63 | 17,8512 |
|
1 | Can Lộc | 3 | 0,7500 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 2 | 0,1497 |
|
3 | Đức Thọ | 7 | 1,5616 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 2 | 0 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 3 | 0 |
|
6 | Hương Khê | 4 | 1,4090 |
|
7 | Hương Sơn | 5 | 0,9450 |
|
8 | Kỳ Anh | 10 | 1,4911 |
|
9 | Lộc Hà | 5 | 3,2221 |
|
10 | Nghi Xuân | 5 | 2,1511 |
|
11 | Thạch Hà | 16 | 5,9316 |
|
12 | Vũ Quang | 1 | 0,2400 |
|
V | Khu vực cấm hoạt động khoáng sản thuộc đất hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống dẫn điện, thông tin liên lạc | 524 | 235.552,83 |
|
A | Đất hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ | 17 | 5.180,88 |
|
1 | Quốc lộ | 7 | 3.362,18 |
|
2 | Tỉnh lộ | 10 | 1.818,70 |
|
B | Đất thuộc hành lang bảo vệ đường sắt | 1 | 141,0 |
|
C | Đất thuộc hành lang bảo vệ đường dây điện cao áp, hạ áp | 3 | 4.226 |
|
D | Đất thuộc hành lang bảo vệ đê điều | 3 | 5.360,0 |
|
E | Đất bảo vệ hành lang và phạm vi hồ đập thủy lợi | 500 | 220.644,95 |
|
1 | Can Lộc | 17 | 10.381,54 |
|
2 | Cẩm Xuyên | 17 | 9.916,54 |
|
3 | Đức Thọ | 44 | 9.981,00 |
|
4 | Thành phố Hà Tĩnh | 8 | 187,63 |
|
5 | Thị xã Hồng Lĩnh | 7 | 2.004,02 |
|
6 | Hương Khê | 90 | 82.799,00 |
|
7 | Hương Sơn | 119 | 39.864,70 |
|
8 | Kỳ Anh | 63 | 35.159,40 |
|
9 | Lộc Hà | 4 | 205,33 |
|
10 | Nghi Xuân | 24 | 10.023,00 |
|
11 | Thạch Hà | 20 | 14.891,99 |
|
12 | Vũ Quang | 87 | 5.230,80 |
|
| Tổng cộng | 1820 khu vực | 434.387,56 ha |
|
CÁC KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN, NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
STT | Tên mỏ quy hoạch | Số hiệu | Xã, huyện | Tọa độ điểm gốc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3°, KTT 105°30' | Tọa độ điểm góc, hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 6°, KTT 105° | Diện tích (ha) | TL, TN (ngàn tấn, ngàn m3) | ||||
Điểm góc | X(m) | Y(m) | Điểm góc | X(m) | Y(m) | ||||||
I. Sắt Iimonit: 06 khu vực |
|
|
| 69,3 | 1.077,0 | ||||||
1 | Sắt limonit Hói Trươi 1 | HT1 | Xã Sơn Thọ, Vũ Quang | I-1 | 2037142 | 495981 | I-1 | 2035135 | 550008 | 5,0 | 67,0 |
I-2 | 2036772 | 496376 | I-2 | 2035416 | 549754 | ||||||
I-3 | 2036685 | 496287 | I-3 | 2035547 | 549531 | ||||||
I-4 | 2037020 | 496000 | I-4 | 2035676 | 549420 | ||||||
2 | Sắt limonit Hói Trươi 2 | HT2 | Xã Sơn Thọ, Vũ Quang | II-l | 2036378 | 496616 | II-l | 2037770 | 547280 | 18,1 | 229,0 |
II-2 | 2036458 | 496709 | II-2 | 2037537 | 547503 | ||||||
II-3 | 2036047 | 497146 | II-3 | 2037389 | 547339 | ||||||
II-4 | 2035918 | 497163 | II-4 | 2036881 | 547696 | ||||||
II-5 | 2035696 | 497373 | II-5 | 2036798 | 547636 | ||||||
II-6 | 2035680 | 497198 | II-6 | 2037122 | 547337 | ||||||
II-7 | 2035962 | 496944 | II-7 | 2037659 | 547029 | ||||||
II-8 | 2036094 | 496722 | II-8 | 2037365 | 547668 | ||||||
II-9 | 2036224 | 496611 | II-9 | 2037145 | 547870 | ||||||
3 | Sắt limonit Hòn Bàn 1 | HB1 | Xã Sơn Thọ, Vũ Quang | I-1 | 2038324 | 494477 | I-1 | 2037062 | 547795 | 19,9 | 267,0 |
I-2 | 2038090 | 494699 | I-2 | 2037107 | 547709 | ||||||
I-3 | 2037943 | 494534 | I-3 | 2037311 | 547607 | ||||||
I-4 | 2037433 | 494890 | I-4 | 2038798 | 548083 | ||||||
I-5 | 2037351 | 494830 | I-5 | 2038093 | 548915 | ||||||
I-6 | 2037675 | 494532 | I-6 | 2038042 | 548840 | ||||||
I-7 | 2038213 | 494225 | I-7 | 2038285 | 548385 | ||||||
4 | Sắt Iimonit Hòn Bàn 2 | HB2 | Xã Sơn Thọ, Vũ Quang | II-1 | 2037917 | 494863 | II-1 | 2038455 | 548203 | 3,6 | 28,0 |
II-2 | 2037698 | 495065 | II-2 | 2038556 | 548201 | ||||||
II-3 | 2037614 | 494989 | II-3 | 2038724 | 548020 | ||||||
II-4 | 2037659 | 494903 | II-4 | 2053556 | 576939 | ||||||
II-5 | 2037863 | 494802 | II-5 | 2053553 | 577151 | ||||||
5 | Sắt limonit Xuân Mai 1 | XM1 | Xã Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn | I-1 | 2039350 | 495282 | I-1 | 2053003 | 577164 | 14,3 | 362,0 |
I-2 | 2038591 | 496038 | I-2 | 2053000 | 576958 | ||||||
I-3 | 2038836 | 495583 | I-3 | 2035831 | 549424 | ||||||
I-4 | 2039006 | 495402 | I-4 | 2035911 | 549517 | ||||||
I-5 | 2039121 | 495500 | I-5 | 2035501 | 549955 | ||||||
I-6 | 2039108 | 495400 | I-6 | 2035372 | 549973 | ||||||
I-7 | 2039276 | 495219 | I-7 | 2035151 | 550184 | ||||||
6 | Sắt limonit Xuân Mai 2 | XM2 | Xã Sơn Thọ, Vũ Quang và xã Sơn Trường, Hương Sơn | II-1 | 2038956 | 495196 | II-1 | 2038404 | 547998 | 8,4 | 124,0 |
II-2 | 2038839 | 495457 | II-2 | 2038288 | 548259 | ||||||
II-3 | 2038587 | 495627 | II-3 | 2038036 | 548429 | ||||||
II-4 | 2038545 | 495569 | II-4 | 2037994 | 548371 | ||||||
II-5 | 2038885 | 495059 | II-5 | 2038332 | 547861 | ||||||
II. Titan (Ilmenit): 03 khu vực | 15,88 | 17,8 | |||||||||
1 | Titan Liên Xuân | Ti1 | Xã Xuân Liên, Nghi Xuân | 1 | 2055772 | 532864 | 1 | 2055320 | 585610 | 5,19 | 5,4 |
2 | 2055697 | 532898 | 2 | 2055245 | 585644 | ||||||
3 | 2055642 | 532940 | 3 | 2055190 | 585686 | ||||||
4 | 2055538 | 532965 | 4 | 2055086 | 585712 | ||||||
5 | 2055426 | 533085 | 5 | 2054975 | 585832 | ||||||
6 | 2055321 | 533153 | 6 | 2054870 | 585900 | ||||||
7 | 2055236 | 533181 | 7 | 2054786 | 585929 | ||||||
8 | 2055216 | 533117 | 8 | 2054765 | 585865 | ||||||
9 | 2055425 | 533001 | 9 | 2054973 | 585748 | ||||||
10 | 2055408 | 532975 | 10 | 2054957 | 585722 | ||||||
11 | 2055496 | 532908 | 11 | 2055044 | 585655 | ||||||
12 | 2055665 | 532799 | 12 | 2055213 | 585546 | ||||||
13 | 2055710 | 532775 | 13 | 2055259 | 585521 | ||||||
2 | Titan Cương Gián | Ti2 | Xã Cương Gián, Nghi Xuân | 1 | 2055010 | 533149 | 1 | 2054560 | 585896 | 8,30 | 7,2 |
2 | 2055085 | 533231 | 2 | 2054634 | 585978 | ||||||
3 | 2055012 | 533259 | 3 | 2054562 | 586008 | ||||||
4 | 2054833 | 533399 | 4 | 2054383 | 586148 | ||||||
5 | 2054665 | 533534 | 5 | 2054216 | 586283 | ||||||
6 | 2054626 | 533527 | 6 | 2054177 | 586276 | ||||||
7 | 2054622 | 533572 | 7 | 2054172 | 586322 | ||||||
8 | 2054553 | 533478 | 8 | 2054103 | 586227 | ||||||
9 | 2054742 | 533229 | 9 | 2054291 | 585978 | ||||||
10 | 2054952 | 533177 | 10 | 2054500 | 585923 | ||||||
3 | Titan Cương Gián | Ti3 | Xã Cương Gián, Nghi Xuân | 1 | 2053450 | 534069 | 1 | 2053003 | 586821 | 2,39 | 5,2 |
2 | 2053495 | 534130 | 2 | 2053047 | 586882 | ||||||
3 | 2053199 | 534280 | 3 | 2052752 | 587033 | ||||||
4 | 2053166 | 534234 | 4 | 2052719 | 586988 | ||||||
5 | 2053271 | 534162 | 5 | 2052823 | 586915 | ||||||
6 | 2053357 | 534111 | 6 | 2052910 | 586864 | ||||||
III. Kaolin (Sét trắng) | 14,6 | 37,5 | |||||||||
1 | Sét trắng Kỳ Sơn |
| Xã Kỳ Sơn, Kỳ Anh | 1 | 1987918 | 567888 | 1 | 1987575 | 620812 | 14,6 | 37,5 |
2 | 1987816 | 568033 | 2 | 1987474 | 620957 | ||||||
3 | 1.987414 | 567201 | 3 | 1987069 | 620126 | ||||||
4 | 1987624 | 567197 | 4 | 1987279 | 620122 | ||||||
IV. Than bùn: 6 khu vực | 30,8 | 262,7 | |||||||||
1 | Xóm 5, Xuân Lĩnh, | TB1 | Xã Xuân Lĩnh, Nghi Xuân | 1 | 2054031 | 524186 | 1 | 2053556 | 576939 | 11,5 | 108,9 |
2 | 2054028 | 524398 | 2 | 2053553 | 577151 | ||||||
3 | 2053478 | 524410 | 3 | 2053003 | 577164 | ||||||
4 | 2053476 | 524203 | 4 | 2053000 | 576958 | ||||||
2 | Xóm 8, Xuân Lĩnh | TB2 | Xã Xuân Lĩnh, Nghi Xuân | 1 | 2057179 | 525019 | 1 | 2056705 | 577762 | 4,7 | 57,3 |
2 | 2057103 | 525150 | 2 | 2056630 | 577894 | ||||||
3 | 2056840 | 524981 | 3 | 2056365 | 577726 | ||||||
4 | 2056931 | 524851 | 4 | 2056457 | 577595 | ||||||
3 | Xóm Thông Tự, Tùng Ảnh | TB3 | Xã Tùng Ảnh, Đức Thọ | 1 | 2048835 | 505963 | 1 | 2048325 | 558751 | 4,1 | 20,3 |
2 | 2048803 | 506039 | 2 | 2048287 | 558815 | ||||||
3 | 2048700 | 505969 | 3 | 2048176 | 558741 | ||||||
4 | 2048542 | 505916 | 4 | 2048017 | 558688 | ||||||
5 | 2048611 | 505776 | 5 | 2048086 | 558548 | ||||||
6 | 2048788 | 505842 | 6 | 2048264 | 558614 | ||||||
4 | Đồng Danh | TB4 | Xã Đức Hòa, Đức Thọ | 1 2 3 4 | 2047970 | 505900 | 1 | 2047445 | 558674 | 7,1 | 37,4 |
2047641 | 506331 | 2 | 2047117 | 559106 | |||||||
2047585 | 506311 | 3 | 2047061 | 559086 | |||||||
2047771 | 505824 | 4 | 2047246 | 558599 | |||||||
5 | Đức Đồng | TB6 | Xóm 2, xã Đức Đồng, Đức Thọ | 5 | 2041698 | 509908 | 5 | 2041698 | 509908 | 1,1 | 13,2 |
6 | 2041714 | 509957 | 6 | 2041714 | 509957 | ||||||
7 | 2041697 | 509977 | 7 | 2041697 | 509977 | ||||||
8 | 2041618 | 510019 | 8 | 2041618 | 510019 | ||||||
9 | 2041527 | 510029 | 9 | 2041527 | 510029 | ||||||
10 | 2041529 | 509974 | 10 | 2041529 | 509974 | ||||||
11 | 2041567 | 509976 | 11 | 2041567 | 509976 | ||||||
6 | Đức Lập - Đức Đồng | TB5 | Xã Đức Lập, Đức Đồng, Đức Thọ | 1 | 2042364 | 509519 | 1 | 2041850 | 562308 | 2,3 | 25,6 |
2 | 2042130 | 509624 | 2 | 2041617 | 562413 | ||||||
3 | 2042163 | 509483 | 3 | 2041649 | 562272 | ||||||
4 | 2042352 | 509401 | 4 | 2041838 | 562190 | ||||||
Tổng cộng: 16 khu vực | 130,58 | 1.395,0 |
KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
TT | Tên điểm khu vực | Vị trí | Diện tích (ha) | Tài nguyên (ngàn m3) | Tọa độ khép góc hệ tọa độ VN2000 Múi 3°, KTT 105°30' | Ghi chú | |||
ĐG | X(m) | Y(m) |
| ||||||
A | ĐÁ XÂY DỰNG | ||||||||
I | Huyện Hương Sơn | ||||||||
1 | ĐXD Sơn Kim I | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 10 | 2.500 | 1 | 471494 | 2041469 | Bổ sung | |
2 | 471731 | 2041497 | |||||||
3 | 471779 | 2041077 | |||||||
4 | 471539 | 2041052 | |||||||
2 | ĐXD Bắc Sơn Tây | xã Sơn Tây - Sơn Lĩnh, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | 1 | 481123 | 2046931 | Điều chỉnh | |
2 | 481416 | 2046977 | |||||||
3 | 481438 | 2046789 | |||||||
4 | 481154 | 2046740 | |||||||
3 | ĐXD Phía Đông Cây Khế | Xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 2.000 | 1 | 486014 | 2046563 | Điều chỉnh | |
2 | 486346 | 2046414 | |||||||
3 | 486255 | 2046261 | |||||||
4 | 486007 | 2046372 | |||||||
4 | ĐXD Núi Eo Đào | xã Sơn Giang - Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 10 | 2.000 | 1 | 491385 | 2050852 | Điều chỉnh | |
2 | 491430 | 2050903 | |||||||
3 | 491555 | 2050812 | |||||||
4 | 491500 | 2050763 | |||||||
5 | 491890 | 2050598 | |||||||
6 | 492001 | 2050588 | |||||||
7 | 492012 | 2050471 | |||||||
8 | 492261 | 2050481 | |||||||
9 | 492345 | 2050423 | |||||||
10 | 492188 | 2050165 | |||||||
11 | 491812 | 2050498 | |||||||
5 | ĐXD Thung Am | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | 1 | 494884 | 2049853 | Bổ sung | |
2 | 495105 | 2049935 | |||||||
3 | 495130 | 2049728 | |||||||
4 | 494913 | 2049649 | |||||||
6 | ĐXD Bắc Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 16 | 4.500 | 1 | 499696 | 2043618 | Điều chỉnh | |
2 | 500128 | 2043846 | |||||||
3 | 500305 | 2043587 | |||||||
4 | 499827 | 2043321 | |||||||
ĐXD Tây Núi Long Cao | xã Sơn Thủy, huyện Hương Sơn | 35 | 10.500 | 1 | 499725 | 2042827 |
| ||
2 | 500244 | 2042279 | |||||||
3 | 500234 | 2042026 | |||||||
4 | 499667 | 2041923 | |||||||
5 | 499658 | 2042073 | |||||||
6 | 500037 | 2042158 | |||||||
7 | 499629 | 2042626 | |||||||
8 | 500065 | 2041452 | |||||||
9 | 500167 | 2041140 | |||||||
10 | 499978 | 2041005 | |||||||
11 | 499864 | 2041350 | |||||||
Tổng: 6 |
| 86 | 24.500 |
|
|
|
| ||
II | Huyện Vũ Quang | ||||||||
1 | ĐXD Đông Núi Long Cao | xã Đức Giang, huyện Vũ Quang | 30 | 7.500 | 1 | 501423 | 2042003 | Điều chỉnh | |
2 | 501674 | 2041913 | |||||||
3 | 501449 | 2041207 | |||||||
4 | 500918 | 2041475 | |||||||
5 | 500965 | 2041650 | |||||||
6 | 501132 | 2041629 | |||||||
Tổng: 1 |
| 30 | 7.500 |
|
|
|
| ||
III | huyện Nghi Xuân | ||||||||
1 | ĐXD Lam Hồng (Đá granit xây dựng Hồng Lĩnh) | xã Xuân Lam - Xuân Hồng, huyện Nghi Xuân | 40 | 12.000 | 1 | 521406 | 2057656 | Điều chỉnh | |
2 | 521572 | 2057550 | |||||||
3 | 521476 | 2057215 | |||||||
4 | 521565 | 2056264 | |||||||
5 | 521543 | 2056142 | |||||||
6 | 521609 | 2055951 | |||||||
7 | 521407 | 2055897 | |||||||
8 | 521262 | 2056349 | |||||||
9 | 521287 | 2057457 | |||||||
2 | ĐXD Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 39 | 15.600 | 1 | 532042 | 2055981 | Điều chỉnh | |
2 | 532527 | 2055999 | |||||||
3 | 532298 | 2055281 | |||||||
4 | 532459 | 2054925 | |||||||
5 | 532048 | 2054803 | |||||||
Tổng: 2 |
| 79 | 27.600 |
|
|
|
| ||
IV | TX. Hồng Lĩnh | ||||||||
1 | ĐXD Đậu Liêu (Đá granit xây dựng Núi Ông) | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh | 8 | 2.250 | 1 | 525160 | 2048576 | Điều chỉnh | |
2 | 525242 | 2048557 | |||||||
3 | 525134 | 2048417 | |||||||
4 | 525234 | 2048123 | |||||||
5 | 525120 | 2048164 | |||||||
6 | 525091 | 2048454 | |||||||
7 | 524979 | 2048043 | |||||||
8 | 525065 | 2047993 | |||||||
9 | 525008 | 2047853 | |||||||
10 | 524969 | 2047789 | |||||||
11 | 525004 | 2047724 | |||||||
12 | 525026 | 2047584 | |||||||
13 | 524945 | 2047643 | |||||||
14 | 524921 | 2047902 | |||||||
Tổng: 1 |
| 8 | 2.250 |
|
|
|
| ||
V | huyện Can Lộc | ||||||||
1 | ĐXD Núi Ông 1 | phường Đậu Liêu, TX. Hồng Lĩnh; xã Vượng Lộc - Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | 1 | 526514 | 2047054 | Điều chỉnh | |
2 | 526724 | 2046955 | |||||||
3 | 526641 | 2046617 | |||||||
4 | 526470 | 2046651 | |||||||
5 | 526464 | 2046927 | |||||||
6 | 526272 | 2046454 | |||||||
7 | 525858 | 2046719 | |||||||
8 | 525447 | 2047028 | |||||||
9 | 525479 | 2047079 | |||||||
10 | 525832 | 2046907 | |||||||
11 | 525979 | 2046925 | |||||||
12 | 526149 | 2046783 | |||||||
13 | 526371 | 2046709 | |||||||
2 | ĐXD Núi Ông 2 | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 4 | 1.200 | 1 | 527695 | 2047178 | Điều chỉnh | |
2 | 527925 | 2047247 | |||||||
3 | 527934 | 2047039 | |||||||
4 | 527737 | 2047055 | |||||||
3 | ĐXD Núi Ông 3 | xã Thiên Lộc - Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 25 | 7.500 | 1 | 530260 | 2046720 | Điều chỉnh | |
2 | 530362 | 2046713 | |||||||
3 | 530302 | 2046185 | |||||||
4 | 530199 | 2046204 | |||||||
5 | 530475 | 2046673 | |||||||
6 | 530839 | 2046660 | |||||||
7 | 530836 | 2046192 | |||||||
8 | 530417 | 2046204 | |||||||
4 | ĐXD Núi Trọ Voi (Núi Chùa) | xã Mỹ Lộc - Xuân Lộc, huyện Can Lộc | 2 | 400 | 1 | 526666 | 2034996 | Điều chỉnh | |
2 | 526743 | 2034883 | |||||||
Tổng: 4 |
| 56 | 16.600 |
|
|
|
| ||
VI | huyện Lộc Hà | ||||||||
1 | ĐXD Hồng Lộc 1 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | 1 | 533274 | 2045283 | Bổ sung | |
2 | 533315 | 2045598 | |||||||
3 | 533610 | 2045587 | |||||||
4 | 533583 | 2045240 | |||||||
5 | 533431 | 2045053 | |||||||
6 | 533299 | 2045050 | |||||||
2 | ĐXD Hồng Lộc 2 | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 5 | 1.250 | 1 | 534434 | 2048019 | Điều chỉnh | |
2 | 534560 | 2047970 | |||||||
3 | 534401 | 2047679 | |||||||
4 | 534277 | 2047738 | |||||||
Tổng: 2 |
| 20 | 2.750 |
|
|
|
| ||
VII | huyện Hương Khê | ||||||||
1 | ĐXD Bãi Vạn | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 4 | 600 | 1 | 533083 | 1998991 | QH 1651 | |
2 | 533219 | 1999136 | |||||||
3 | 533386 | 1998923 | |||||||
4 | 533232 | 1998841 | |||||||
Tổng: 1 |
| 4 | 600 |
|
|
|
| ||
VIII | huyện Thạch Hà | ||||||||
1 | ĐXD Núi Nam Giới | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 17 | 3.400 | 1 | 545265 | 2041053 | Điều chỉnh | |
2 | 545330 | 2041055 | |||||||
3 | 545338 | 2040866 | |||||||
4 | 545061 | 2040293 | |||||||
5 | 544963 | 2040135 | |||||||
6 | 544808 | 2040174 | |||||||
7 | 544852 | 2040441 | |||||||
8 | 544988 | 2040591 | |||||||
9 | 544953 | 2040738 | |||||||
10 | 545134 | 2040761 | |||||||
11 | 545286 | 2040898 | |||||||
Tổng: 1 |
| 17 | 3.400 |
|
|
|
| ||
IX | huyện Cẩm Xuyên | ||||||||
1 | ĐXD Núi Cát Lâm | xã Cẩm Thịnh - Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 26 | 7.000 | 1 | 554855 | 2011650 | Điều chỉnh | |
2 | 555203 | 2011187 | |||||||
3 | 554807 | 2010828 | |||||||
4 | 554635 | 2011019 | |||||||
5 | 554805 | 2011149 | |||||||
6 | 554674 | 2011381 | |||||||
7 | 554679 | 2011498 | |||||||
2 | ĐXD Núi Voi 1 | xã Cẩm Lĩnh - Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 30 | 9.000 | 1 | 564921 | 2016517 | Điều chỉnh | |
2 | 565081 | 2016554 | |||||||
3 | 565632 | 2015714 | |||||||
4 | 565110 | 2015770 | |||||||
5 | 565129 | 2015970 | |||||||
6 | 565933 | 2015304 | |||||||
7 | 566102 | 2015177 | |||||||
8 | 565836 | 2015000 | |||||||
9 | 565711 | 2015132 | |||||||
Tổng: 2 |
| 56 | 16.000 |
|
|
|
| ||
X | huyện Kỳ Anh | ||||||||
1 | ĐXD Núi Voi 2 | xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 15 | 4.500 | 1 | 566218 | 2016380 | Điều chỉnh | |
2 | 566422 | 2016341 | |||||||
3 | 566452 | 2015860 | |||||||
4 | 566313 | 2015710 | |||||||
5 | 566040 | 2015961 | |||||||
2 | ĐXD Núi Voi 3 | xã Kỳ Phong - Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh | 40 | 12.000 | 1 | 567271 | 2015293 | Điều chỉnh | |
2 | 567540 | 2015427 | |||||||
3 | 568097 | 2015270 | |||||||
4 | 568355 | 2014917 | |||||||
5 | 568363 | 2014616 | |||||||
6 | 568567 | 2014432 | |||||||
7 | 568037 | 2014428 | |||||||
8 | 568061 | 2015038 | |||||||
9 | 567673 | 2015174 | |||||||
10 | 567446 | 2015083 | |||||||
3 | ĐXD Núi Thổ Ốc (Tuấn Thượng) | Xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 8 | 2.400 | 1 | 570669 | 2018908 | Điều chỉnh | |
2 | 571040 | 2018878 | |||||||
3 | 571241 | 2018717 | |||||||
4 | 571217 | 2018618 | |||||||
5 | 571008 | 2018716 | |||||||
6 | 570653 | 2018809 | |||||||
4 | ĐXD Núi Động Cỏ | xã Kỳ Xuân, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | 1 | 572266 | 2017073 | Bổ sung | |
2 | 572405 | 2016883 | |||||||
3 | 572236 | 2016756 | |||||||
4 | 572095 | 2016943 | |||||||
5 | ĐXD Núi Động Cấp | xã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 5 | 1.500 | 1 | 571178 | 2009489 | Bổ sung | |
2 | 571373 | 2009483 | |||||||
3 | 571437 | 2009181 | |||||||
4 | 571230 | 2009222 | |||||||
6 | ĐXD Núi Chào | xã Kỳ Thọ, huyện Kỳ Anh | 8 | 1.600 | 1 | 579005 | 2004597 | Bổ sung | |
2 | 579323 | 2004411 | |||||||
3 | 579263 | 2004306 | |||||||
4 | 578942 | 2004492 | |||||||
5 | 578704 | 2004204 | |||||||
6 | 578723 | 2004072 | |||||||
7 | 578749 | 2004062 | |||||||
8 | 578722 | 2004017 | |||||||
9 | 578576 | 2003987 | |||||||
10 | 578546 | 2004173 | |||||||
7 | ĐXD Kỳ Tây | xã Kỳ Tây, huyện Kỳ Anh | 4 | 1.200 | 1 | 568138 | 2001484 | Bổ sung | |
2 | 568443 | 2001264 | |||||||
3 | 568392 | 2001178 | |||||||
4 | 568062 | 2001395 | |||||||
8 | ĐXD Núi Động Chùa | xã Kỳ Văn, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | 1 | 577819 | 2001836 | Điều chỉnh | |
2 | 578336 | 2001608 | |||||||
3 | 578162 | 2001278 | |||||||
4 | 577664 | 2001534 | |||||||
9 | ĐXD Cụp Cờ | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 9 | 2.700 | 1 | 579070 | 1998854 | Điều chỉnh | |
2 | 579174 | 1998762 | |||||||
3 | 579037 | 1998585 | |||||||
4 | 578931 | 1998682 | |||||||
5 | 578690 | 1998643 | |||||||
6 | 578851 | 1998524 | |||||||
7 | 578675 | 1998272 | |||||||
8 | 578511 | 1998392 | |||||||
10 | ĐXD Kỳ Tân 1 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 50 | 15.000 | 1 | 578670 | 1997011 | Điều chỉnh | |
2 | 578930 | 1997072 | |||||||
3 | 579264 | 1996879 | |||||||
4 | 579528 | 1995952 | |||||||
5 | 579326 | 1995545 | |||||||
6 | 578931 | 1995590 | |||||||
7 | 578930 | 1995896 | |||||||
8 | 579335 | 1995897 | |||||||
9 | 579021 | 1996693 | |||||||
10 | 578727 | 1996703 | |||||||
11 | ĐXD Kỳ Tân 2 | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | 1 | 577568 | 1995750 | Điều chỉnh | |
2 | 577784 | 1995435 | |||||||
3 | 577611 | 1995277 | |||||||
4 | 577389 | 1995603 | |||||||
5 | 578226 | 1995547 | |||||||
6 | 578558 | 1995516 | |||||||
7 | 578380 | 1995222 | |||||||
8 | 577953 | 1995201 | |||||||
12 | ĐXD Núi Ba Hơi | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 10 | 3.000 | 1 | 576041 | 1993799 | Bổ sung | |
2 | 576150 | 1993459 | |||||||
3 | 575869 | 1993404 | |||||||
4 | 575802 | 1993755 | |||||||
13 | ĐXD Kỳ Hợp - Kỳ Lâm | xã Kỳ Hợp - Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh | 6 | 1.800 | 1 | 573577 | 1993616 | Bổ sung | |
2 | 573664 | 1993414 | |||||||
3 | 573366 | 1993275 | |||||||
4 | 573324 | 1993482 | |||||||
14 | ĐXD Bắc Núi Sim | xã Kỳ Thịnh, huyện Kỳ Anh | 75 | 22.500 | 1 | 589057 | 1991774 | Điều chỉnh | |
2 | 589628 | 1991454 | |||||||
3 | 590425 | 1991450 | |||||||
4 | 591563 | 1990976 | |||||||
5 | 591931 | 1991308 | |||||||
6 | 592603 | 1991013 | |||||||
7 | 593441 | 1990970 | |||||||
8 | 593439 | 1990812 | |||||||
9 | 592565 | 1990757 | |||||||
10 | 592031 | 1991005 | |||||||
11 | 591495 | 1990741 | |||||||
12 | 591000 | 1991025 | |||||||
13 | 590635 | 1990936 | |||||||
14 | 590279 | 1991137 | |||||||
15 | 589508 | 1991057 | |||||||
16 | 588997 | 1991685 | |||||||
15 | ĐXD Núi U Bò 1 | xã Kỳ Long - Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 43 | 12.900 | 1 | 594597 | 1991209 | Điều chỉnh | |
2 | 595341 | 1991035 | |||||||
3 | 595300 | 1990844 | |||||||
4 | 596000 | 1990810 | |||||||
5 | 596066 | 1990513 | |||||||
6 | 595742 | 1990477 | |||||||
7 | 595469 | 1990418 | |||||||
8 | 595031 | 1990721 | |||||||
9 | 594899 | 1990964 | |||||||
10 | 594520 | 1991078 | |||||||
16 | ĐXD Núi U Bò 2 | xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh | 20 | 6.000 | 1 | 595800 | 1990489 | Điều chỉnh | |
2 | 595987 | 1990339 | |||||||
3 | 595910 | 1990214 | |||||||
4 | 596250 | 1990016 | |||||||
5 | 596144 | 1989826 | |||||||
6 | 595958 | 1989748 | |||||||
7 | 595692 | 1990045 | |||||||
8 | 595763 | 1990434 | |||||||
17 | ĐXD Núi U Bò 3 | Xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 76 | 22.800 | 1 | 598494 | 1991069 | Điều chỉnh | |
2 | 598847 | 1990856 | |||||||
3 | 598797 | 1990745 | |||||||
4 | 598184 | 1990472 | |||||||
5 | 598037 | 1990582 | |||||||
6 | 597420 | 1990431 | |||||||
7 | 597467 | 1990200 | |||||||
8 | 596939 | 1990211 | |||||||
9 | 596375 | 1990383 | |||||||
10 | 596341 | 1990566 | |||||||
11 | 596668 | 1990510 | |||||||
12 | 596707 | 1990663 | |||||||
13 | 597222 | 1990566 | |||||||
14 | 597271 | 1990761 | |||||||
18 | ĐXD Núi U Bò 4 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 24 | 6.000 | 1 | 598653 | 1990213 | Điều chỉnh | |
2 | 599435 | 1990458 | |||||||
3 | 599550 | 1990254 | |||||||
4 | 598995 | 1990137 | |||||||
5 | 598953 | 1989875 | |||||||
6 | 598573 | 1989824 | |||||||
19 | ĐXD Núi U Bò 5 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 39 | 11.700 | 1 | 599630 | 1989186 | Điều chỉnh | |
2 | 600668 | 1990066 | |||||||
3 | 601238 | 1990500 | |||||||
4 | 601455 | 1990508 | |||||||
5 | 601829 | 1990308 | |||||||
6 | 601816 | 1990210 | |||||||
7 | 601079 | 1990070 | |||||||
8 | 600529 | 1989537 | |||||||
9 | 599703 | 1989087 | |||||||
20 | ĐXD Núi U Bò 6 | xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 21 | 6.300 | 1 | 593964 | 1990635 | Điều chỉnh | |
2 | 594108 | 1990531 | |||||||
3 | 594121 | 1990363 | |||||||
4 | 594825 | 1990677 | |||||||
5 | 594841 | 1990552 | |||||||
6 | 594486 | 1990181 | |||||||
7 | 594161 | 1990100 | |||||||
8 | 593802 | 1990201 | |||||||
9 | 593812 | 1990447 | |||||||
Tổng: 20 |
| 498 | 147.400 |
|
|
|
| ||
| Tổng cộng: 40 |
| 854 | 248.600 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |||
B | SÉT GẠCH NGÓI | ||||||||
I | huyện Hương Sơn | ||||||||
1 | SGN Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | 1 | 481249 | 2043072 | Bổ sung | |
2 | 481449 | 2043070 | |||||||
3 | 481463 | 2042840 | |||||||
4 | 481241 | 2042829 | |||||||
2 | SGN Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | 1 | 500572 | 2047280 | Điều chỉnh | |
2 | 500541 | 2047204 | |||||||
3 | 500300 | 2047235 | |||||||
4 | 500396 | 2047464 | |||||||
Tổng: 2 |
| 10 | 400 |
|
|
|
| ||
II | huyện Đức Thọ | ||||||||
1 | SGN Rú Bợt | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 3 | 150 | 1 | 505903 | 2046239 | Bổ sung | |
2 | 506183 | 2046148 | |||||||
3 | 506142 | 2046040 | |||||||
4 | 505871 | 2046126 | |||||||
Tổng: 1 |
| 3 | 150 |
|
|
|
| ||
III | huyện Nghi Xuân | ||||||||
1 | SGN Cổ Đạm | xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân | 10 | 200 | 1 | 529402 | 2057304 | Điều chỉnh | |
2 | 529470 | 2057187 | |||||||
3 | 528900 | 2056857 | |||||||
4 | 528821 | 2056922 | |||||||
5 | 529010 | 2057239 | |||||||
Tổng: 1 |
| 10 | 200 |
|
|
|
| ||
IV | huyện Can Lộc | ||||||||
1 | SGN Đồng Lộc | xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc | 10 | 200 | 1 | 524460 | 2036795 | Bổ sung | |
2 | 524856 | 2036762 | |||||||
3 | 524831 | 2036497 | |||||||
4 | 524447 | 2036517 | |||||||
2 | SGN Đoàn Kết | xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 150 | 1 | 529955 | 2042670 | Bổ sung | |
2 | 530007 | 2042563 | |||||||
3 | 529609 | 2042394 | |||||||
4 | 529549 | 2042490 | |||||||
Tổng: 2 |
| 15 | 350 |
|
|
|
| ||
V | huyện Hương Khê | ||||||||
1 | SGN Phúc Đồng | xã Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 1 | 210 | 1 | 514956 | 2021499 | Bổ sung | |
2 | 515124 | 2021599 | |||||||
3 | 515185 | 2021225 | |||||||
4 | 514966 | 2021170 | |||||||
2 | SGN Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 17 | 340 | 1 | 526321 | 2006131 | Điều chỉnh | |
2 | 526504 | 2005825 | |||||||
3 | 526225 | 2005514 | |||||||
4 | 525962 | 2005856 | |||||||
3 | SGN Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 7 | 210 | 1 | 515135 | 2016822 | Bổ sung | |
2 | 515451 | 2016642 | |||||||
3 | 515287 | 2016485 | |||||||
4 | 515019 | 2016598 | |||||||
Tổng: 3 |
| 31 | 760 |
|
|
|
| ||
VI | huyện Thạch Hà | ||||||||
1 | SGN Đồng Dăm Khoán | xã Phù Việt, huyện Thạch Hà | 6 | 180 | 1 | 533440 | 2033452 | Bổ sung | |
2 | 533767 | 2033557 | |||||||
3 | 533860 | 2033388 | |||||||
4 | 533530 | 2033285 | |||||||
2 | SGN Hói Trẽn | xã Thạch Kênh, huyện Thạch Hà | 10 | 350 | 1 | 534174 | 2035885 | Bổ sung | |
2 | 534441 | 2036013 | |||||||
3 | 534471 | 2035779 | |||||||
4 | 534675 | 2035770 | |||||||
5 | 534696 | 2035498 | |||||||
6 | 534852 | 2035479 | |||||||
7 | 534721 | 2035299 | |||||||
8 | 534552 | 2035665 | |||||||
3 | SGN Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 5 | 200 | 1 | 542140 | 2020157 | Bổ sung | |
2 | 542524 | 2019943 | |||||||
3 | 542438 | 2019881 | |||||||
4 | 542094 | 2020053 | |||||||
Tổng: 3 |
| 21 | 730 |
|
|
|
| ||
VII | huyện Kỳ Anh | ||||||||
1 | SGN Kỳ Tiến | xcã Kỳ Tiến, huyện Kỳ Anh | 8 | 240 | 1 | 572773 | 2011113 | Bổ sung | |
2 | 573107 | 2011071 | |||||||
3 | 573034 | 2010821 | |||||||
4 | 572703 | 2010855 | |||||||
2 | SGN Kỳ Giang | xã Kỳ Giang, huyện Kỳ Anh | 5 | 150 | 1 | 576629 | 2010324 | Bổ sung | |
2 | 576790 | 2010206 | |||||||
3 | 576704 | 2009971 | |||||||
4 | 576525 | 2010088 | |||||||
3 | SGN Cồn Nậy | xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh | 16 | 480 | 1 | 579738 | 1998574 | Bổ sung | |
2 | 580307 | 1998497 | |||||||
3 | 580243 | 1998273 | |||||||
4 | 579582 | 1998296 | |||||||
4 | SGN Tùng Nậy | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 20 | 600 | 1 | 579756 | 1986540 | Điều chỉnh | |
2 | 579841 | 1986232 | |||||||
3 | 580248 | 1986221 | |||||||
4 | 580059 | 1985944 | |||||||
5 | 579326 | 1986293 | |||||||
Tổng: 4 |
| 49 | 1.470 |
|
|
|
| ||
| Tổng cộng: 16 |
| 139 | 4.060 |
|
|
|
| |
C | CÁT, CUỘI, SỎI XÂY DỰNG | ||||||||
I | huyện Hương Sơn | ||||||||
1 | CXD Xóm Trưng | xã Sơn Kim I, huyện Hương Sơn | 16 | 640 | 1 | 477673 | 2041524 | Bổ sung | |
2 | 478097 | 2041521 | |||||||
3 | 477767 | 2040642 | |||||||
4 | 477685 | 2040605 | |||||||
5 | 477601 | 2041283 | |||||||
2 | CXD Sơn Ninh | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | 1 | 499378 | 2050016 | Điều chỉnh | |
2 | 499457 | 2050017 | |||||||
3 | 499153 | 2049685 | |||||||
4 | 498931 | 2049303 | |||||||
5 | 498915 | 2049447 | |||||||
6 | 499120 | 2049850 | |||||||
3 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Quang - Sơn Diệm | xã Sơn Quang - Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 7 | 280 | 1 | 489156 | 2047447 | Bổ sung | |
2 | 489471 | 2047632 | |||||||
3 | 489634 | 2047666 | |||||||
4 | 490003 | 2047538 | |||||||
5 | 489430 | 2047510 | |||||||
6 | 489122 | 2047391 | |||||||
4 | CXD Sơn Trung | xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | 1 | 493266 | 2049052 | Bổ sung | |
2 | 493421 | 2048962 | |||||||
3 | 493772 | 2048678 | |||||||
4 | 493784 | 2048624 | |||||||
5 | 493133 | 2048973 | |||||||
6 | 493197 | 2049031 | |||||||
5 | Cát, sỏi xây dựng Sơn Tân | xã Sơn Tân, huyện Hương Sơn | 8 | 320 | 1 | 503070 | 2051986 | Bổ sung | |
2 | 503364 | 2051958 | |||||||
3 | 503612 | 2051766 | |||||||
|
|
|
|
| 4 | 503707 | 2051455 |
| |
Tổng: 5 |
| 41 | 1.640 |
|
|
|
| ||
II | huyện Vũ Quang | ||||||||
1 | CXD Đuồi Bãi Bòng | xã Ân Phú, huyện Vũ Quang | 15 | 600 | 1 | 504599 | 2045252 | Điều chỉnh | |
2 | 505414 | 2044468 | |||||||
3 | 504960 | 2043347 | |||||||
4 | 504624 | 2043297 | |||||||
5 | 505351 | 2044432 | |||||||
6 | 504748 | 2044831 | |||||||
7 | 504442 | 2045240 | |||||||
2 | CXD Hương Minh | xã Hương Minh, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | 1 | 502809 | 2032210 | Bổ sung | |
2 | 504468 | 2031309 | |||||||
3 | 504558 | 2031080 | |||||||
4 | 504449 | 2030987 | |||||||
5 | 504360 | 2031260 | |||||||
3 | Cát, sỏi xây dựng TT. Vũ Quang | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 200 | 1 | 499434 | 2034481 | Điều chỉnh | |
2 | 499586 | 2034538 | |||||||
3 | 499917 | 2034293 | |||||||
4 | 500091 | 2033734 | |||||||
5 | 500054 | 2033640 | |||||||
6 | 499801 | 2034224 | |||||||
4 | CXD Đức Hương | xã Đức Hương, huyện Vũ Quang | 7 | 280 | 1 | 558096 | 2037759 | Bổ sung | |
2 | 558949 | 2037978 | |||||||
3 | 559470 | 2037213 | |||||||
4 | 558804 | 2037706 | |||||||
5 | 558247 | 2037501 | |||||||
5 | CXD Hương Thọ | xã Hương Thọ, huyện Vũ Quang | 10 | 400 | 1 | 560401 | 2029432 | Bổ sung | |
2 | 561122 | 2029355 | |||||||
3 | 561621 | 2029923 | |||||||
4 | 561776 | 2029801 | |||||||
5 | 561196 | 2029182 | |||||||
6 | 560497 | 2029285 | |||||||
7 | 560418 | 2028716 | |||||||
8 | 560283 | 2028743 | |||||||
Tổng: 5 |
| 47 | 1.880 |
|
|
|
| ||
III | huyện Đức Thọ | ||||||||
1 | CXD Bãi Soi | xã Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | 1 | 507334 | 2051200 | Điều chỉnh | |
2 | 506890 | 2050674 | |||||||
3 | 506334 | 2050249 | |||||||
4 | 505926 | 2050073 | |||||||
5 | 506215 | 2050616 | |||||||
6 | 506654 | 2050869 | |||||||
2 | CXD Bãi Nổi | TT. Đức Thọ, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | 1 | 508170 | 2051234 | Bổ sung | |
2 | 508395 | 2051169 | |||||||
3 | 508300 | 2051098 | |||||||
4 | 507652 | 2051122 | |||||||
3 | CXD Bãi Bồi Tùng Châu | xã Đức Tùng, huyện Đức Thọ | 15 | 600 | 1 | 512171 | 2052929 | Bổ sung | |
2 | 512059 | 2052622 | |||||||
3 | 511697 | 2051861 | |||||||
4 | 511650 | 2052064 | |||||||
5 | 511887 | 2052706 | |||||||
4 | CXD Bãi Bồi Đầu Làng | xã Đức Hòa, huyện Đức Thọ | 5 | 200 | 1 | 504579 | 2046282 | Bổ sung | |
2 | 504550 | 2046177 | |||||||
3 | 504066 | 2045992 | |||||||
4 | 503958 | 2045794 | |||||||
5 | 503910 | 2045827 | |||||||
6 | 503947 | 2045985 | |||||||
7 | 504132 | 2046115 | |||||||
5 | CXD Bãi Nghẽn | xã Đức Quang, huyện Đức Thọ | 40 | 2.000 | 1 | 514860 | 2054507 | Bổ sung | |
2 | 514460 | 2053888 | |||||||
3 | 514217 | 2053598 | |||||||
4 | 513244 | 2053216 | |||||||
5 | 512819 | 2053521 | |||||||
6 | 513980 | 2053710 | |||||||
Tổng: 5 |
| 105 | 5.000 |
|
|
|
| ||
IV | huyện Can Lộc | ||||||||
1 | CXD Thuần Thiện | xã Thuần Thiện, huyện Can Lộc | 7 | 100 | 1 | 531244 | 2045418 | Bổ sung | |
2 | 531386 | 2045417 | |||||||
3 | 531244 | 2044892 | |||||||
4 | 530761 | 2044909 | |||||||
Tổng: 1 |
| 7 | 100 |
|
|
|
| ||
V | huyện Lộc Hà | ||||||||
1 | CXD Thịnh Lộc - An Lộc | xã Thịnh Lộc - An Lộc, huyện Lộc Hà | 6 | 180 | 1 | 539157 | 2046591 | Điều chỉnh | |
2 | 539303 | 2046225 | |||||||
3 | 539393 | 2045535 | |||||||
4 | 539036 | 2046137 | |||||||
Tổng: 1 |
| 6 | 180 |
|
|
|
| ||
VI | huyện Hương Khê | ||||||||
1 | CXD Hòa Hải | xã Hòa Hải, huyện Hương Khê | 5 | 150 | 1 | 509276 | 2020691 | Điều chỉnh | |
2 | 509910 | 2020223 | |||||||
3 | 509695 | 2019998 | |||||||
4 | 509148 | 2020525 | |||||||
2 | CXD Phúc Đồng -Phương Điền | xã Phúc Đồng - Phương Điền, huyện Hương Khê | 10 | 400 | 1 | 514272 | 2022118 | Điều chỉnh | |
2 | 514404 | 2021950 | |||||||
3 | 513618 | 2021211 | |||||||
4 | 513489 | 2021297 | |||||||
3 | Cát, sỏi xây dựng Phúc Trạch | xã Phúc Trạch, huyện Hương Khê | 25 | 1.000 | 1 | 527513 | 2006976 | Điều chỉnh | |
2 | 528219 | 2006908 | |||||||
3 | 528646 | 2006354 | |||||||
4 | 528540 | 2005858 | |||||||
5 | 529103 | 2004945 | |||||||
6 | 529933 | 2004593 | |||||||
7 | 530084 | 2004337 | |||||||
8 | 529084 | 2004554 | |||||||
9 | 528302 | 2005732 | |||||||
10 | 528428 | 2006248 | |||||||
11 | 528163 | 2006698 | |||||||
4 | CXD Phương Mỹ | xã Phương Mỹ, huyện Hương Khê | 3 | 60 | 1 | 515567 | 2028384 | Điều chỉnh | |
2 | 515671 | 2028397 | |||||||
3 | 632423 | 2027694 | |||||||
4 | 515655 | 2027929 | |||||||
5 | Cát, sỏi xây dựng Hương Trạch | xã Hương Trạch, huyện Hương Khê | 10 | 400 | 1 | 532395 | 2000752 | Điều chỉnh | |
2 | 532526 | 2000793 | |||||||
3 | 533164 | 1999601 | |||||||
4 | 532941 | 1999474 | |||||||
Tổng: 5 |
| 53 | 2.010 |
|
|
|
| ||
VII | huyện Cẩm Xuyên | ||||||||
1 | CXD Cẩm Mỹ | xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 150 | 1 | 545248 | 2015491 | Điều chỉnh | |
2 | 544798 | 2014892 | |||||||
3 | 544734 | 2015031 | |||||||
4 | 544961 | 2015308 | |||||||
Tổng: 1 |
| 5 | 150 |
|
|
|
| ||
VIII | huyện Kỳ Anh | ||||||||
1 | CXD Kỳ Lạc | xã Kỳ Lạc, huyện Kỳ Anh | 25 | 750 | 1 | 574366 | 1989040 | Điều chỉnh | |
2 | 575426 | 1987489 | |||||||
3 | 575216 | 1987441 | |||||||
4 | 574409 | 1988736 | |||||||
5 | 575882 | 1987434 | |||||||
6 | 577137 | 1987052 | |||||||
7 | 577497 | 1986349 | |||||||
8 | 577063 | 1985901 | |||||||
9 | 577068 | 1985418 | |||||||
10 | 576555 | 1986129 | |||||||
11 | 577297 | 1986328 | |||||||
12 | 577116 | 1986913 | |||||||
13 | 576337 | 1986898 | |||||||
2 | CXD Kỳ Sơn | xã Kỳ Sơn, huyện Kỳ Anh | 7 | 210 | 1 | 569413 | 1990227 | Điều chỉnh | |
2 | 569893 | 1990303 | |||||||
3 | 569805 | 1990162 | |||||||
4 | 569448 | 1990161 | |||||||
5 | 569087 | 1989563 | |||||||
6 | 569179 | 1989986 | |||||||
Tổng: 2 |
| 32 | 960 |
|
|
|
| ||
Tổng cộng: 25 |
| 296 | 11.920 |
|
|
|
| ||
D | Đất san lấp | ||||||||
I | huyện Hương Sơn | ||||||||
1 | ĐSL Khe Tre | xã Sơn Kim II, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | 1 | 479617 | 2038512 | Bổ sung | |
2 | 479842 | 2038329 | |||||||
3 | 479703 | 2038183 | |||||||
4 | 479485 | 2038376 | |||||||
2 | Cát, sỏi san lấp Kim Thành | xã Sơn Tây, huyện Hương Sơn | 5 | 200 | 1 | 481552 | 2043099 | Bổ sung | |
2 | 481633 | 2043097 | |||||||
3 | 481805 | 2042579 | |||||||
4 | 481615 | 2042496 | |||||||
5 | 481236 | 2042647 | |||||||
6 | 481598 | 2042747 | |||||||
3 | ĐSL Sơn Diệm | xã Sơn Diệm, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | 1 | 488052 | 2046185 | Điều chỉnh | |
2 | 488204 | 2046046 | |||||||
3 | 487979 | 2045931 | |||||||
4 | 487814 | 2046064 | |||||||
4 | ĐSL Sơn Lễ | xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | 1 | 493010 | 2052458 | Bổ sung | |
2 | 493103 | 2052286 | |||||||
3 | 492874 | 2052181 | |||||||
4 | 492765 | 2052353 | |||||||
5 | ĐSL Núi Tháp | xã Sơn Ninh, huyện Hương Sơn | 5 | 1.000 | 1 | 498217 | 2050427 | Bổ sung | |
2 | 498429 | 2050443 | |||||||
3 | 498464 | 2050221 | |||||||
4 | 498246 | 2050196 | |||||||
6 | ĐSL Sơn Bình | xã Sơn Bình, huyện Hương Sơn | 5 | 300 | 1 | 500376 | 2046317 | Bổ sung | |
2 | 500664 | 2046146 | |||||||
3 | 500656 | 2046003 | |||||||
4 | 500511 | 2046103 | |||||||
5 | 500439 | 2046084 | |||||||
6 | 500405 | 2046117 | |||||||
7 | 500380 | 2046202 | |||||||
8 | 500302 | 2046256 | |||||||
7 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Sơn Long, huyện Hương Sơn | 5 | 750 | 1 | 495334 | 2036561 | Bổ sung | |
2 | 495626 | 2036303 | |||||||
3 | 502960 | 2044562 | |||||||
4 | 502851 | 2044474 | |||||||
Tổng: 7 |
| 35 | 5.250 |
|
|
|
| ||
II | huyện Vũ Quang | ||||||||
1 | ĐSL Sơn Long - Ân Phú | xã Ân Phú, huyện Vũ Quang | 5 | 750 | 1 | 502960 | 2044562 | Bổ sung | |
2 | 502851 | 2044474 | |||||||
3 | 495454 | 2036129 | |||||||
4 | 495162 | 2036386 | |||||||
2 | ĐSL Sơn Thọ | xã Sơn Thọ, huyện Vũ Quang | 7 | 1.050 | 1 | 495442 | 2037988 | Bổ sung | |
2 | 495779 | 2037689 | |||||||
3 | 495673 | 2037573 | |||||||
4 | 495335 | 2037872 | |||||||
3 | ĐSL Động Đồn | TT. Vũ Quang, huyện Vũ Quang | 5 | 750 | 1 | 501136 | 2033371 | Bổ sung | |
2 | 501223 | 2033573 | |||||||
3 | 501644 | 2033442 | |||||||
4 | 501571 | 2033217 | |||||||
4 | ĐSL Đức Lĩnh | xã Đức Lĩnh, huyện Vũ Quang | 10 | 1.500 | 1 | 502525 | 2037443 | Bổ sung | |
2 | 502437 | 2037608 | |||||||
3 | 502905 | 2037808 | |||||||
4 | 503010 | 2037633 | |||||||
Tổng: 4 |
| 27 | 4.050 |
|
|
|
| ||
III | huyện Đức Thọ | ||||||||
1 | ĐSL Trường Sơn | xã Trường Sơn, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | 1 | 505181 | 2052194 | Bổ sung | |
2 | 505224 | 2052131 | |||||||
3 | 505227 | 2052098 | |||||||
4 | 505182 | 2052083 | |||||||
5 | 505164 | 2052025 | |||||||
6 | 505054 | 2051997 | |||||||
7 | 504900 | 2052102 | |||||||
8 | 504848 | 2052098 | |||||||
9 | 504821 | 2052004 | |||||||
10 | 504904 | 2051940 | |||||||
11 | 505015 | 2051893 | |||||||
12 | 505042 | 2051869 | |||||||
13 | 505042 | 2051793 | |||||||
14 | 504917 | 2051769 | |||||||
15 | 504821 | 2051859 | |||||||
16 | 504707 | 2051970 | |||||||
17 | 504762 | 2052058 | |||||||
18 | 504880 | 2052139 | |||||||
19 | 504977 | 2052121 | |||||||
20 | 505017 | 2052100 | |||||||
21 | 505068 | 2051106 | |||||||
2 | ĐSL Rú Ná | xã Đức Đồng, huyện Đức Thọ | 4 | 400 | 1 | 509139 | 2040638 | Bổ sung | |
2 | 509201 | 2040409 | |||||||
3 | 509025 | 2040364 | |||||||
4 | 508960 | 2040595 | |||||||
3 | ĐSL Rú Rờm | xã Đức Long, huyện Đức Thọ | 8 | 800 | 1 | 507784 | 2047240 | Bổ sung | |
2 | 507998 | 2047007 | |||||||
3 | 507798 | 2046840 | |||||||
4 | 507576 | 2047088 | |||||||
4 | ĐSL Đức An | xã Đức An, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | 1 | 511007 | 2040923 | Bổ sung | |
2 | 511199 | 2040829 | |||||||
3 | 511118 | 2040656 | |||||||
4 | 510921 | 2040755 | |||||||
5 | ĐSL Tân Hương | xã Tân Hương, huyện Đức Thọ | 4 | 280 | 1 | 511530 | 2039613 | Bổ sung | |
2 | 511698 | 2039361 | |||||||
3 | 511556 | 2039288 | |||||||
4 | 511438 | 2039556 | |||||||
Tổng: 5 |
| 28 | 2.560 |
|
|
|
| ||
IV | huyện Nghi Xuân | ||||||||
1 | ĐSL Xuân Liên | xã Xuân Liên, huyện Nghi Xuân | 15 | 1.250 | 1 | 532564 | 2056618 | Điều chỉnh | |
2 | 532642 | 2056603 | |||||||
3 | 532640 | 2056389 | |||||||
4 | 532527 | 2055999 | |||||||
5 | 532298 | 2055281 | |||||||
6 | 532505 | 2056407 | |||||||
Tổng: 1 | 25 | 1.250 |
|
|
|
|
| ||
V | huyện Can Lộc | ||||||||
1 | ĐSL Vực Trống | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 20 | 2.000 | 1 | 518481 | 2035218 | Bổ sung | |
2 | 519152 | 2034565 | |||||||
3 | 518983 | 2034412 | |||||||
4 | 518325 | 2035091 | |||||||
2 | ĐSL Động Kìm | xã Thượng Lộc, huyện Can Lộc | 5 | 250 | 1 | 520878 | 2035537 | Bổ sung | |
2 | 521359 | 2035550 | |||||||
3 | 521356 | 2035439 | |||||||
4 | 520888 | 2035432 | |||||||
Tổng: 2 |
| 25 | 2.250 |
|
|
|
| ||
VI | huyện Lộc Hà | ||||||||
1 | ĐSL Hồng Lộc | xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà | 15 | 1.500 | 1 | 533170 | 2045118 | Điều chỉnh | |
2 | 533394 | 2044979 | |||||||
3 | 533091 | 2044482 | |||||||
4 | 532879 | 2044635 | |||||||
Tổng: 1 |
| 15 | 1.500 |
|
|
|
| ||
VII | huyện Hương Khê | ||||||||
1 | ĐSL Hà Linh | xã Hà Linh, huyện Hương Khê | 10 | 1.500 | 1 | 526344 | 2026235 | Bổ sung | |
2 | 526499 | 2026351 | |||||||
3 | 527085 | 2026210 | |||||||
4 | 526949 | 2026068 | |||||||
2 | ĐSL Hà Linh - Phúc Đồng | xã Hà Linh - Phúc Đồng, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | 1 | 518463 | 2021010 | Bổ sung | |
2 | 518663 | 2020932 | |||||||
3 | 518382 | 2020261 | |||||||
4 | 518200 | 2020311 | |||||||
3 | ĐSL Hương Bình | xã Hương Bình, huyện Hương Khê | 15 | 1.500 | 1 | 515104 | 2017493 | Bổ sung | |
2 | 515112 | 2017887 | |||||||
3 | 515481 | 2017676 | |||||||
4 | 515456 | 2017232 | |||||||
Tổng: 3 |
| 40 | 4.500 |
|
|
|
| ||
VIII | huyện Thạch Hà | ||||||||
1 | ĐSL Thạch Bàn | xã Thạch Bàn, huyện Thạch Hà | 6 | 600 | 1 | 546086 | 2036438 | Điều chỉnh | |
2 | 546295 | 2036997 | |||||||
3 | 546453 | 2036904 | |||||||
4 | 546097 | 2036414 | |||||||
2 | ĐSL Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn, huyện Thạch Hà | 4 | 200 | 1 | 527766 | 2028109 | Điều chỉnh | |
2 | 528220 | 2028154 | |||||||
3 | ĐSL Ngọc Sơn - Bắc Sơn | xã Ngọc Sơn - Bắc Sơn, huyện Thạch Hà | 25 | 2.500 | 1 | 529447 | 2026893 | Điều chỉnh | |
2 | 529509 | 2026929 | |||||||
3 | 529826 | 2026749 | |||||||
4 | 530534 | 2025986 | |||||||
5 | 530377 | 2025837 | |||||||
4 | ĐSL Nam Hương | xã Nam Hương, huyện Thạch Hà | 20 | 2.000 | 1 | 538640 | 2019432 | Điều chỉnh | |
2 | 539197 | 2018917 | |||||||
3 | 539023 | 2018734 | |||||||
4 | 538434 | 2019221 | |||||||
5 | ĐSL Thạch Điền | xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà | 15 | 1.500 | 1 | 539270 | 2018837 | Bổ sung | |
2 | 539473 | 2018660 | |||||||
3 | 539310 | 2018468 | |||||||
4 | 539109 | 2018645 | |||||||
5 | 539821 | 2018502 | |||||||
6 | 540265 | 2018686 | |||||||
7 | 540351 | 2018501 | |||||||
8 | 539914 | 2018343 | |||||||
Tổng: 5 |
| 70 | 6.800 |
|
|
|
| ||
IX | huyện Cẩm Xuyên | ||||||||
1 | ĐSL Cẩm Quan | xã Cẩm Quan, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | 1 | 548904 | 2015267 | Bổ sung | |
2 | 549677 | 2014840 | |||||||
3 | 549579 | 2014645 | |||||||
4 | 548788 | 2015058 | |||||||
2 | ĐSL Cẩm Thịnh | xã Cẩm Thịnh, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 500 | 1 | 554928 | 2012859 | Bổ sung | |
2 | 555185 | 2012855 | |||||||
3 | 555186 | 2012665 | |||||||
4 | 554925 | 2012663 | |||||||
3 | ĐSL Núi Choác | xã Cẩm Hưng, huyện Cẩm Xuyên | 20 | 3.000 | 1 | 553256 | 2015200 | Điều chỉnh | |
2 | 553617 | 2015041 | |||||||
3 | 553416 | 2014576 | |||||||
4 | 553053 | 2014723 | |||||||
4 | ĐSL Núi Voi 1 | xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên | 5 | 1.500 | 1 | 565763 | 2014550 | Điều chỉnh | |
2 | 565936 | 2014555 | |||||||
3 | 565940 | 2014270 | |||||||
4 | 565756 | 2014277 | |||||||
Tổng: 4 |
| 50 | 8.000 |
|
|
|
| ||
X | huyện Kỳ Anh | ||||||||
1 | ĐSL Núi Voi 2 | xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | 1 | 566547 | 2014149 | Điều chỉnh | |
2 | 567106 | 2014145 | |||||||
3 | 567168 | 2013751 | |||||||
4 | 566623 | 2013765 | |||||||
2 | ĐSL Núi Hương | xã Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh | 20 | 3.000 | 1 | 578929 | 2011079 | Bổ sung | |
2 | 579191 | 2010813 | |||||||
3 | 578704 | 2010447 | |||||||
4 | 578383 | 2010663 | |||||||
3 | ĐSL Bắc Núi Sim | xã Kỳ Trinh, huyện Kỳ Anh | 140 | 21.000 | 1 | 589628 | 1993815 | Điều chỉnh | |
2 | 589506 | 1993148 | |||||||
3 | 587994 | 1992521 | |||||||
4 | 587624 | 1993257 | |||||||
5 | 588556 | 1992314 | |||||||
6 | 589457 | 1992231 | |||||||
7 | 589457 | 1992118 | |||||||
8 | 588972 | 1991876 | |||||||
9 | 588508 | 1991919 | |||||||
4 | ĐSL Kỳ Hưng 1 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 10 | 1.500 | 1 | 584776 | 1993264 | Bổ sung | |
2 | 585190 | 1993254 | |||||||
3 | 585195 | 1992994 | |||||||
4 | 584780 | 1992989 | |||||||
5 | ĐSL Kỳ Hưng 2 | xã Kỳ Hưng, huyện Kỳ Anh | 7 | 1.050 | 1 | 583703 | 1996328 | Bổ sung | |
2 | 583954 | 1996511 | |||||||
3 | 584075 | 1996330 | |||||||
4 | 583839 | 1996133 | |||||||
Tổng: 5 |
| 197 | 29.550 |
|
|
|
| ||
Tổng cộng: 37 |
| 502 | 65.710 |
|
|
|
| ||
TỔNG CỘNG: 118 | 1.791 | 330.290 |
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHU VỰC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG SẮT, MANGAN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
1. Khu vực quy hoạch thăm dò quặng sắt, mangan
Khu vực | Diện tích (ha) | Tài nguyên quặng (triệu tấn) | Đặc điểm | Trữ lượng quặng đạt được (triệu tấn) |
I. Quặng Sắt | ||||
Hương Đại | 76 | 1,8 | Đang đánh giá triển vọng (kết thúc 2007); đã dự báo tài nguyên cấp PI | 1,2 |
Hương Minh | 12 | 1,3 | 0,8 | |
Hương Thọ | 72,8 | 1,2 | 0,8 | |
Cộng |
|
|
| 2,8 |
II. Quặng Mangan | ||||
Đức Lập | 149,3 | 0,2 | Đang đánh giá triển vọng (kết thúc 2008); đã dự báo tài nguyên | 0,14 |
Thượng Lộc | 362,0 | 0,2 | 0,14 | |
Đồng Kèn | 287,8 | 0,35 | 0,2 | |
Kỳ Tây | 90,0 | 0,18 | Chưa điều tra | 0,1 |
Cộng |
|
|
| 0,58 |
2. Khu vực quy hoạch khai thác quặng sắt, mangan
Khu vực | Diện tích (ha) | Lượng quặng khai thác dự kiến (ngàn tấn) |
I. Quặng Sắt | ||
Xuân Mai | 34,74 | 1.170 |
Hòn Bàn | 34,62 | 1.100 |
Hói Trươi | 60,13 | 700 |
Cộng |
| 2.970 |
II. Quặng Mangan | ||
Các xã Đức Lập, Đức Dũng, Đức An huyện Đức Thọ | 636,38 | 135,326 |
Các xã Thượng Lộc, Phú Lộc huyện Can Lộc | 57,74 | 122,531 |
Huyện Nghi Xuân | 287,8 | 50,0 |
Cộng |
| 310,305 |
KHU VỰC QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN CHUNG CẢ NƯỚC ĐẾN THÁNG 8/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3753/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh)
I. QUẶNG TITAN-ZIRCON (Phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên mỏ, điểm quặng | Mức độ nghiên cứu | Trữ lượng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (nghìn tấn) | Tổng zircon (nghìn tấn) | |||
Trữ lượng | 333 | 334a | Tổng |
| |||
|
|
| 4.298 | 938 | 784 | 6.020 | 602 |
1 | Các khu vực: Phố Thịnh, Xuân Sơn, Vân Sơn, Cương Gián, Song Nam | Thăm dò | 189 | 312 |
| 501 | 50,1 |
2 | Các khu vực: Cẩm Hoà, Cẩm Thăng, Cẩm Sơn, Cẩm Nhượng Thạch Văn và Thạch Hội huyện Cẩm Xuyên | Thăm dò | 1967 | 496 |
| 2.463 | 246,3 |
3 | Các xã: Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Phú và Kỳ Khang huyện Kỳ Anh | Thăm dò | 2142 | 130 |
| 2.272 | 227,2 |
4 | Can Lộc |
|
|
| 784 | 784 | 78,4 |
II. QUẶNG SERICIT (Phê duyệt tại Quyết định số 386/QĐ-BCT ngày 18/01/2013 của Bộ Công Thương)
TT | Tên mỏ, điểm quặng | Mức độ nghiên cứu | Trữ lượng (nghìn tấn) | Công suất khai thác, chế biến | |
Đến 2015 | 2016-2020 | ||||
1 | Khu vực mỏ Sơn Bình thuộc các xã Sơn Trà, Sơn Bình, huyện Hương Sơn và xã Ân Phú huyện Vũ Quang | Thăm dò | 1.215 | 8.000 tấn bột sericit | 16.000 tấn bột sericit |
III. QUẶNG THIẾC (Phê duyệt tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04/3/2008 của Bộ Công Thương)
TT | Tên mỏ, điểm quặng | Dự án thăm dò, khai tuyển quặng thiếc giai đoạn 2007-2025 | |
Dự án thăm dò | Dự án khai tuyển | ||
1 | Mỏ thiếc khu vực Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn | 12.000 tấn Sn cấp C1+C2 | Công suất 400 tấn/năm |
IV. QUẶNG SẮT (Phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 05/12/2014 của Thủ tướng chính phủ)
TT | Tên mỏ, điểm quặng | Số giấy phép đã cấp | Thời hạn (năm) | Diện tích (ha) | Trữ Iượng (103 tấn) | Công suất thiết kế | Cơ sở sử dụng quặng sắt (dự kiến) | |||
(103 tấn QNK/năm) | ||||||||||
Đến 2015 | 2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||||
1 | Thạch Khê, thuộc các xã: Thạch Khê, Thạch Đỉnh và Thạch Hải, huyện Thạch Hà | 222/GP-BTNMT ngày 24/02/2009 | 30 | 527 | 230.000 | 1.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | Nhà máy sắt xốp Kobelco tại Nghệ An; Liên hợp gang thép của Công ty cổ phần Sắt Thạch Khê; Các cơ sở luyện gang thép khác |
V. QUẶNG VÀNG (Phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-BCT ngày 05/6/2008 của Bộ Công Thương)
TT | Tên mỏ và điểm khoáng sản | Mức độ điều tra | Trữ Iượng và tài nguyên dự báo (kg) | Ghi chú | |||
C1 | C2 | P1 | C1 + C2 + P1 | ||||
1 | Vàng gốc Khe Máng, Kỳ Tây, Hà Tĩnh | Đánh giá |
| 1.414 | 4.060 | 5.474 | Đã giao cho địa phương quản lý, cấp phép khai thác chế biến |
- 1 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Công văn 6667/VPCP-CN năm 2017 về tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2016 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khai thác, vận chuyển, tập kết, kinh doanh cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8 Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2015 tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sắt đến năm 2020, có xét đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 431/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 15 Quyết định 1546/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Quyết định 386/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và chế biến khoáng chất mica, pyrit, quarzit, thạch anh, silimanit, sericit,vermiculit giai đoạn đến năm 2020,tầm nhìn đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 17 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 18 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản tỉnh Hà Tĩnh
- 19 Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 20 Quyết định 2427/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21 Luật khoáng sản 2010
- 22 Quyết định 11/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng vàng, đồng, niken, molipđen Việt Nam đến năm 2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 23 Quyết định 05/2008/QĐ-BCT phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, vonfram và antimon giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 80/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình