ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3762/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-BGDĐT ngày 07/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2019/TTr-SGDĐT ngày 29/9/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
Số TT | Nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích | ||
1 | Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. | Có |
|
2 | Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. | Có |
|
3 | Thủ tục công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp. | Có |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
1 | T-QBI-044118-TT; Thủ tục số 1, Mục 1, Phần II; Quyết định số 2300/QĐ-CT ngày 02/10/2012 | Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
2 | T-QBI-044176-TT; Thủ tục số 2, Mục 2, Phần II; Quyết định số 2300/QĐ-CT ngày 02/10/2012 | Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. | Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ
- Thời gian nộp hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết);
- Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ phận giao dịch một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình; Số 187, đường Hữu Nghị, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; Số điện thoại liên hệ: 02323843364.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ; đối chiếu với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc;
- Trường hợp không còn lưu trữ được sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu;
- Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì Sở Giáo dục và Đào tạo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ (nếu cá nhân yêu cầu gửi kết quả theo đường bưu điện thì người yêu cầu phải trả cước phí bưu điện cho Sở Giáo dục và Đào tạo).
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng (bản sao có chứng thực hoặc bản chính);
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ hoặc là cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc gửi yêu cầu qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định và 01 (một) phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, cơ sở giáo dục cấp bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời gian giải quyết:
- Ngay trong ngày Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi Sở Giáo dục và Đào tạo nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà Sở Giáo dục và Đào tạo không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính(TTHC): Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Phí, lệ phí: 20.000 đồng/ bản sao (Theo Quyết định số 1413/QĐ-CT).
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Kết quả của TTHC: Bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc (Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được cấp).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT:
Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc: Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Quyết định số 1413/QĐ-CT ngày 20/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định nội dung và mức kinh phí tổ chức các kỳ thi, khen thưởng học sinh giỏi, cấp phát bằng tốt nghiệp.
2. Thủ tục chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cá nhân yêu cầu chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
- Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết);
- Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ phận giao dịch một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình; Số 187, đường Hữu Nghị, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; Số điện thoại liên hệ: 02323843364.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Việc chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ được thực hiện bằng quyết định chỉnh sửa; không chỉnh sửa trực tiếp trên văn bằng, chứng chỉ; Căn cứ quyết định chỉnh sửa, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ tiến hành chỉnh sửa các nội dung tương ứng ghi trong sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ.
Bước 3: Trả kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
* Cách thức thực hiện: Gửi, nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần Hồ sơ:
- Đơn đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ;
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa;
- Quyết định cho phép thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Giấy khai sinh đối với trường hợp chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ do bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp pháp khác có ảnh của người được cấp văn bằng, chứng chỉ;
Các tài liệu trong hồ sơ đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ có thể là bản sao không có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính;
Nếu tài liệu trong hồ sơ là bản sao không có chứng thực thì Sở Giáo dục và Đào tạo có quyền yêu cầu người đề nghị chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ xuất trình bản chính để đối chiếu; người đối chiếu phải ký xác nhận và ghi rõ họ tên vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính;
Nếu tiếp nhận tài liệu trong hồ sơ là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Phí, lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, tờ khai: Không.
* Kết quả của TTHC: Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ.
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT:
Các trường hợp chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ: Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có quyền yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp sau khi được cấp văn bằng, chứng chỉ, người học được cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận việc thay đổi hoặc cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Thủ tục công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ của người có văn bằng, người đại diện theo pháp luật của người có văn bằng hoặc người được ủy quyền, có nguyện vọng đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
- Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính các ngày thứ 2, 4, 6 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Địa điểm nộp hồ sơ: Bộ phận giao dịch một cửa, Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình; Số 187, đường Hữu Nghị, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình; Số điện thoại liên hệ: 02323843364.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ, nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện thì căn cứ vào dấu bưu điện để xác định ngày nhận hồ sơ. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét công nhận văn bằng cho người đề nghị. Trong trường hợp văn bằng không được công nhận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải trả lời bằng văn bản cho đương sự.
Bước 3: Trả kết quả tại nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc qua đường bưu điện.
* Cách thức thực hiện: Gửi, nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần Hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (theo mẫu);
- Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Một (01) bản sao kết quả quá trình học tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Ngoài các giấy tờ quy định trên người có văn bằng (đã học ở nước ngoài) cần gửi kèm theo hồ sơ minh chứng thời gian học ở nước ngoài, gồm một trong các tài liệu liên quan sau: Xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài nơi đã học tập; bản sao hợp lệ hộ chiếu có đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; minh chứng đã đăng kí vào Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý lưu học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường hợp cần thiết phải thẩm định mức độ đáp ứng quy định về tuyển sinh chương trình đào tạo, người có văn bằng cần gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan như: chứng chỉ ngoại ngữ, các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
- Hồ sơ phải còn nguyên vẹn, không bị tẩy xóa, không bị hủy hoại bởi các yếu tố thời tiết, khí hậu hoặc bất kỳ một lý do nào khác.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính (TTHC): Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
* Phí, lệ phí:
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
- Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
(Theo Thông tư số 164 /2016/TT-BTC).
* Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (theo Mẫu 1 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT).
* Kết quả của TTHC: Giấy công nhận văn bằng giáo dục phổ thông (theo Mẫu 3 ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT).
* Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người Việt Nam.
* Ghi chú: Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN VĂN BẰNG
DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP
Kính gửi: Sở GD&ĐT Quảng Bình
Họ và tên người làm đơn.........................................................................................
Họ và tên người có văn bằng: …………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………nam, nữ ………….....
Nơi sinh: ……………….………………………………………………………....
Nơi ở hiện nay: …………….…………………………………………………......
………………………….………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………....
………………………….………………………………………………………...
Địa chỉ liên lạc khi cần thiết: …….……………………………………………....
Số điện thoại:……………………Email………………………………………….
Trân trọng đề nghị các cơ quan chức năng xem xét công nhận văn bằng do nước ngoài cấp gửi kèm theo
Trình độ đào tạo ……………….………………………………………………....
Nơi cấp ……………….……………………………….………………………....
.................................................................................................................................
Ngày cấp ……………….…Số hiệu văn bằng (nếu có)..........................................
Tên cơ sở giáo dục nước ngoài ……….……………….………………………....
Thuộc nước/Tổ chức quốc tế ……………………….…………………………....
Loại hình đào tạo (du học nước ngoài, liên kết đào tạo với nước ngoài)......................................................................................................................
Hình thức sử dụng kinh phí (nhà nước, hiệp định, tự túc) ………….………........
……………….…………………………………………………………………....
Quyết định cử đi học (nếu có): Số QĐ …………., ngày ký QĐ ….…………......
Cấp ra quyết định:………..…………………………………………………….....
Hình thức đào tạo (chính quy, học từ xa)......………….…………………............
Thời gian đào tạo ……….……………………………………………………......
Chuyên ngành đào tạo ….……………………………………………………......
Có đăng ký công dân với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hay không?
□ Có đăng ký □ Không đăng ký
Nếu không đăng ký, nêu rõ lý do …………………………………………...........
……………………..…….………………………………………………….........
………………………….…………………………………………………….......
Tôi xin cam đoan những nội dung trình bày trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
| ............., ngày ..… tháng..… năm 20...… |
Mẫu 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT)
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày……tháng..…..năm 20…..… |
CÔNG NHẬN
Văn bằng số ……………...…ngày cấp …………………………..………………
do (ghi rõ tên cơ sở giáo dục nước ngoài)...............................................................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
cấp cho: (ghi rõ họ và tên người có bằng) …………….………………………….
Ngày sinh: ……………………………………………..........................................
Nơi sinh: …………………………………………….............................................
Là bằng tốt nghiệp (THCS, THPT) ………………........................………………
Đã đăng ký tại ……………………………….. ngày…… tháng……. năm 20..…
| GIÁM ĐỐC |
Đã vào sổ đăng ký số…………
- 1 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 60 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh và 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Văn bằng chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 2562/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 6139/QĐ-UBND năm 2016 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung
- 9 Quyết định 698/QĐ-BGDĐT năm 2016 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Quyết định 2300/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 15 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2300/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết, áp dụng tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2656/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa đã được chuẩn hóa nội dung
- 3 Quyết định 6139/QĐ-UBND năm 2016 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 660/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 2562/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1217/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu
- 8 Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
- 9 Quyết định 805/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 60 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo, 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh và 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Văn bằng chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai