UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3764/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 25 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 81/TTr-SLĐTBXH ngày 25/10/2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 972/TTr-STP ngày 17/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, TB&XH TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 3764/QĐ-CT ngày 25/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI | |
1 | Cấp giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật |
2 | Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động của cơ sở chăm sóc người khuyết tật
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Địa chỉ số 4, đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật. Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận một cửa tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại bộ phận một cửa Sở Lao động - TB&XH |
Thành phần, số lượng Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở; - Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | 1. Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật. 2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; 3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định này; 4. Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội. (Theo điều 25 - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; |
2. Thủ tục. Công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Địa chỉ số 4, đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật. Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận một cửa tất cả các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới bộ phận một cửa Sở Lao động - TB&XH |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị của CSSXKD; - Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở; - Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của người khuyết tật có tên trong danh sách; - Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người đang làm việc. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12 ngày 17/6/2010; - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-TBXH Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. |
- 1 Quyết định 1075/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 3818/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 3818/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1075/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc