ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3766 /QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang tối đa là: 170 triệu đồng, cụ thể như sau:
1. Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
2. Số hộ tham gia mô hình: 25 hộ/mô hình.
3. Định mức hỗ trợ:
a) Nghiên cứu, lập dự án một mô hình: 2.000.000 đồng.
b) Chi khảo sát, xác định chọn địa bàn, lựa chọn hộ nghèo và hộ cận nghèo có nhu cầu và điều kiện để tham gia một mô hình: 5.000.000 đồng.
c) Hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án: 5.000.000 đồng/hộ.
d) Các chi phí khác (tập huấn triển khai mô hình; kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình; đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện mô hình, ...): 38.000.000 đồng.
4. Kinh phí thực hiện: Sử dụng từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (nguồn vốn sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục xét chi hỗ trợ cho mô hình giảm nghèo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
BẢN KÊ CHI TIẾT MỨC CHI HỖ TRỢ MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3766/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2017)
TT | Nội dung | Định mức (đồng) |
| Tổng mức kinh phí hỗ trợ cho một mô hình | 170.000.000 |
1 | Khảo sát, xác định chọn địa bàn, lựa chọn hộ nghèo và hộ cận nghèo có nhu cầu và điều kiện tham gia mô hình | 5.000.000 |
2 | Nghiên cứu, lập dự án mô hình giảm nghèo | 2.000.000 |
3 | Hỗ trợ cho các hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án (dự kiến 5.000.000 đồng/hộ x 25 hộ) | 125.000.000 |
4 | Tập huấn, triển khai mô hình (Thời gian: 7 ngày. Số lượng: 25 người) | 31.000.000 |
| - Thuê hội trường, trang trí, bangol,.. | 7.000.000 |
| - Thiết bị phục vụ học tập | 3.500.000 |
| - Hỗ trợ tiền nước uống, văn phòng phẩm (40.000 đồng/người/ngày) | 7.000.000 |
| - Hỗ trợ tiền ăn (50.000 đồng/người/ngày) | 8.750.000 |
| - Hỗ trợ Báo cáo viên hướng dẫn thực hiện mô hình (500.000 đồng/ngày) | 3.500.000 |
| - Tài liệu (50.000 đồng/người) | 1.250.000 |
5 | Kiểm tra, giám sát thực hiện mô hình. | 4.000.000 |
6 | Đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện mô hình. | 3.000.000 |
- 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2017 về định mức chi hỗ trợ mô hình giảm nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020
- 3 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 quy định tạm thời về cơ chế tổ chức thực hiện nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 5 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2017 quy định tạm thời về cơ chế tổ chức thực hiện nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, công tác quản lý giảm nghèo ở cấp xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020
- 3 Nghị quyết 43/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh