ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 05 tháng 03 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH SỐ HỘ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở THEO ĐỀ ÁN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1993/QĐ-UBND NGÀY 20/9/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với các mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Văn bản số 03/TTr-SXD ngày 24 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang với nội dung sau:
1. Số lượng hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh:
* Tổng số hộ có công được hỗ trợ về nhà ở năm 2013:
STT | Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh | Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số hộ thuộc diện hỗ trợ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Tổng số hộ thuộc diện hỗ trợ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ) |
1 | Huyện Xín Mần | 256 | 120 | 136 |
2 | Huyện Quang Bình | 105 | 38 | 67 |
3 | Huyện Vị Xuyên | 21 | 16 | 5 |
4 | Huyện Mèo Vạc | 42 | 20 | 22 |
5 | Huyện Yên Minh | 94 | 52 | 42 |
6 | Huyện Bắc Mê | 15 | 3 | 12 |
7 | Huyện Bắc Quang | 169 | 98 | 71 |
8 | Thành phố Hà Giang | 20 | 13 | 7 |
9 | Huyện Quản Bạ | 52 | 20 | 32 |
10 | Huyện Đồng Văn | 18 | 8 | 10 |
11 | Huyện Hoàng Su Phì | 47 | 29 | 18 |
| Tổng cộng | 839 | 417 | 422 |
* Tổng số hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở năm 2014:
STT | Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh | Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số hộ thuộc diện hỗ trợ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Tổng số hộ thuộc diện hỗ trợ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ) |
1 | Huyện Vị Xuyên | 133 | 75 | 58 |
2 | Huyện Hoàng Su Phì | 27 | 9 | 18 |
| Tổng cộng | 160 | 84 | 76 |
2.1. Nguồn vốn thực hiện
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% (Theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg , ngày 26/4/2013 của Thủ tương Chính phủ).
- Huy động từ cộng đồng, dòng họ và đóng góp của hộ gia đình được hỗ trợ.
* Căn cứ số vốn được phân bổ từ ngân sách Trung ương, UBND tỉnh phân bổ cho các huyện, thành phố để triển khai thực hiện.
2.2. Chi phí quản lý: Sử dụng ngân sách địa phương để bố trí kinh phí quản lý triển khai thực hiện chính sách với mức tối đa không quá 0,5% tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện chính sách theo quy định.
2.3 Xác định tổng số vốn thực hiện
a/ Số hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở trong năm 2013
STT | Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh | Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ) |
1 | Huyện Xín Mần | 256 | 4.800.000.000 | 2.720.000.000 |
2 | Huyện Quang Bình | 105 | 1.520.000.000 | 1.340.000.000 |
3 | Huyện Vị Xuyên | 21 | 640.000.000 | 100.000.000 |
4 | Huyện Mèo Vạc | 42 | 800.000.000 | 440.000.000 |
5 | Huyện Yên Minh | 94 | 2.080.000.000 | 840.000.000 |
6 | Huyện Bắc Mê | 15 | 120.000.000 | 240.000.000 |
7 | Huyện Bắc Quang | 169 | 3.920.000.000 | 1.420.000.000 |
8 | Thành phố Hà Giang | 20 | 520.000.000 | 140.000.000 |
9 | Huyện Quản Bạ | 52 | 800.000.000 | 640.000.000 |
10 | Huyện Đồng Văn | 18 | 320.000.000 | 200.000.000 |
11 | Huyện Hoàng Su Phì | 47 | 1.160.000.000 | 360.000.000 |
| Tổng cộng | 839 | 16.680.000.000 | 8.440.000.000 |
- Tổng số hộ được hỗ trợ là: 839 hộ.
- Tổng số vốn hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở là: 16.680.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Mười sáu tỷ, sáu trăm tám mươi triệu đồng)
- Tổng số vốn hỗ trợ để sửa chữa nhà ở là: 8.440.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Tám tỷ, bốn trăm bốn mươi triệu đồng)
* Tổng số vốn cần thực hiện năm 2013 là: 25.120.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng)
b/ Số hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở năm 2014
STT | Tên huyện, thành phố thuộc tỉnh | Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) | Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà (20 triệu đồng/hộ) |
1 | Huyện Vị Xuyên | 133 | 3.000.000.000 | 1.160.000.000 |
2 | Huyện Hoàng Su Phì | 27 | 360.000.000 | 360.000.000 |
| Tổng cộng | 160 | 3.360.000.000 | 1.520.000.000 |
- Tổng số hộ được hỗ trợ là: 160 hộ.
- Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở là: 3.360.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Ba tỷ, ba trăm sáu mươi triệu đồng chẵn)
- Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở là: 1.520.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Một tỷ, năm trăm hai mươi triệu đồng chẵn)
* Tổng vốn cần thực hiện năm 2014 là: 4.880.000.000 đồng.
(Bằng chữ: Bốn tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn)
c/ Tổng hợp kinh phí thực hiện Đề án:
STT | Danh mục | Tổng số hộ được hỗ trợ về nhà ở | Tổng số tiền hỗ trợ (đồng) |
1 | Kinh phí hỗ trợ năm 2013 | 839 | 25.120.000.000 |
2 | Kinh phí hỗ trợ năm 2014 | 160 | 4.880.000.000 |
| Tổng kinh phí hỗ trợ |
| 30.000.000.000 |
3 | Kinh phí quản lý (0,5%) |
| 150.000.000 |
| Tổng kinh phí thực hiện | 999 | 30.150.000.000 |
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ, một trăm năm mươi triệu đồng).
Trong đó :
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ về nhà ở: | 30.000.000.000 đồng |
Ngân sách địa phương đảm bảo chi phí quản lý: | 150.000.000 đồng |
Nội dung phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Thông tư 98/2013/TT-BTC hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 09/2013/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1384/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
- 3 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, thực hiện các chế độ chính sách ưu đãi đối với Người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Nghệ An