ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3787/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 28 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH GIẢM KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CHO 08 HỘ DÂN BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC GÓI THẦU SỐ CP5-2, CP7-2, CP8-2 VÀ CP14-2 THUỘC DỰ ÁN THÀNH PHẦN SỐ 5, DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Hội đồng Thẩm định thành phố tại Tờ trình số 934/TTr-HĐTĐ ngày 16 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giảm kinh phí bồi thường, hỗ trợ đối với 08 hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Nâng cấp đô thị thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Gói thầu số CP5-2:
a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Nguyễn Thị Tư (số thứ tự 187) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 74.714.000 đồng xuống còn 67.751.000 đồng (giảm 6.963.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.
b) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 6.963.000 đồng (Sáu triệu, chín trăm sáu mươi ba ngàn đồng).
2. Gói thầu số CP7-2:
a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Liêu Phát (số thứ tự 03) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 124.088.000 đồng xuống còn 59.588.000 đồng (giảm 64.500.000 đồng). Lý do: điều chỉnh đơn giá bồi thường về đất.
b) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Bùi Ngọc Thu (số thứ tự 35) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 325/QĐ- UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 26.211.000 đồng xuống còn 17.710.000 đồng (giảm 8.501.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.
c) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Nguyễn Thị Bạch Sương (số thứ tự 71) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 11.686.000 đồng xuống còn 7.020.000 đồng (giảm 4.666.000 đồng). Lý do: giảm kinh phí khen thưởng di dời 5%.
d) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 77.667.000 đồng (Bảy mươi bảy triệu, sáu trăm sáu mươi bảy ngàn đồng).
3. Gói thầu số CP8-2:
a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Lê Thị Ba (số thứ tự 11) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 42.842.000 đồng xuống còn 42.388.000 đồng (giảm 454.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.
b) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Khưu Kim Chi (số thứ tự 109) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 70.916.000 đồng xuống còn 70.016.000 đồng (giảm 900.000 đồng). Lý do: không tính kinh phí bồi thường về đất.
c) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Dương Thị Lang (số thứ tự 131) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 150.957.000 đồng xuống còn 129.457.000 đồng (giảm 21.500.000 đồng). Lý do: giảm kinh phí hỗ trợ tái định cư.
d) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 2297/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 22.854.000 đồng (Hai mươi hai triệu, tám trăm năm mươi bốn ngàn đồng).
4. Gói thầu số CP14-2:
a) Điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho hộ Trần Anh Xuân (số thứ tự 67) tại Bảng tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ đính kèm Quyết định số 180/QĐ- UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền điều chỉnh giảm từ 61.608.000 đồng xuống còn 57.531.000 đồng (giảm 4.077.000 đồng). Lý do: giảm đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc.
b) Điều chỉnh giảm tổng mức bồi thường tại Quyết định số 180/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố với số tiền là 4.077.000 đồng (Bốn triệu, không trăm bảy mươi bảy ngàn đồng).
Điều 2. Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị thành phố có trách nhiệm phối hợp với Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thu hồi số tiền chi thừa cho các hộ dân nêu tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ninh Kiều, Giám đốc Ban Quản lý dự án Nâng cấp đô thị thành phố và 08 hộ dân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2017 thực hiện nâng cấp một số đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La đến 07/5/2019
- 2 Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí bồi thường cho đối tượng bị thiệt hại do sự cố môi trường (Đợt 2) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 14 hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Trung tâm Hội nghị thành phố Cần Thơ, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kinh phí còn dư của đề tài, dự án khoa học công nghệ cho đề tài, dự án đã triển khai thực hiện còn thiếu kinh phí do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2013 tạm ứng kinh phí ngân sách tỉnh cho Ban Quản lý Khu kinh tế để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án khu phi thuế quan thuộc dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án trong khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng Dự án: Khu dân cư Đông Nam Khu đô thị Đông Phát, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ Dự án Nâng cấp đô thị (gói thầu số CP7-2, dự án thành phần số 5) do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ trợ - Dự án Nâng cấp đô thị (Gói thầu số CP5-2, Dự án thành phần số 5) do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 11 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 1657/QĐ-UBND về Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 12 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng Dự án: Khu dân cư Đông Nam Khu đô thị Đông Phát, Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3156/QĐ-UBND năm 2013 tạm ứng kinh phí ngân sách tỉnh cho Ban Quản lý Khu kinh tế để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án khu phi thuế quan thuộc dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án trong khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2123/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh kinh phí còn dư của đề tài, dự án khoa học công nghệ cho đề tài, dự án đã triển khai thực hiện còn thiếu kinh phí do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 1657/QĐ-UBND về Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho 14 hộ dân bị ảnh hưởng bởi dự án Trung tâm Hội nghị thành phố Cần Thơ, phường Cái Khế, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí bồi thường cho đối tượng bị thiệt hại do sự cố môi trường (Đợt 2) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7 Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2017 thực hiện nâng cấp một số đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La đến 07/5/2019