BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 379/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO RAU, QUẢ TƯƠI AN TOÀN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO RAU QUẢ TƯƠI AN TOÀN TẠI VIỆT NAM (VietGAP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Quy trình này áp dụng để sản xuất rau, quả tươi an toàn nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro từ các mối nguy cơ ô nhiễm ảnh hưởng đến sự an toàn, chất lượng sản phẩm rau, quả, môi trường, sức khỏe, an toàn lao động và phúc lợi xã hội của người lao động trong sản xuất, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch.
1.2. Đối tượng áp dụng: VietGAP áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận sản phẩm rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam, nhằm:
1.2.1. Tăng cường trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong sản xuất và quản lý an toàn thực phẩm.
1.2.2. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất và được chứng nhận VietGAP
1.2.3. Đảm bảo tính minh bạch, truy nguyên được nguồn gốc của sản phẩm.
1.2.4. Nâng cao chất lượng và hiệu quả cho sản xuất rau, quả tại Việt Nam.
2.1. Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau quả tươi của Việt Nam (gọi tắt là VietGAP; Vietnamese Good Agricultural Practices) là những nguyên tắc, trình tự, thủ tục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế bảo đảm an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuất và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
2.2. VietGAP cho rau, quả tươi an toàn dựa trên cơ sở ASEAN GAP, EUREPGAP/GLOBALGAP và FRESHCARE, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho rau, quả Việt Nam tham gia thị trường khu vực ASEAN và thế giới, hướng tới sản xuất nông nghiệp bền vững.
2.3. Tổ chức, cá nhân là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ nông dân sản xuất theo mô hình kinh tế trang trại tham gia sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận sản phẩm rau, quả an toàn theo VietGAP.
NỘI DUNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT CHO RAU, QUẢ TƯƠI AN TOÀN
1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất
1.1. Vùng sản xuất rau, quả áp dụng theo VietGAP phải được khảo sát, đánh giá sự phù hợp giữa điều kiện sản xuất thực tế với quy định hiện hành của nhà nước đối với các mối nguy gây ô nhiễm về hóa học, sinh học và vật lý lên rau, quả. Trong trường hợp không đáp ứng các điều kiện thì phải có đủ cơ sở chứng minh có thể khắc phục được hoặc làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn.
1.2. Vùng sản xuất rau, quả có mối nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học, vật lý cao và không thể khắc phục thì không được sản xuất theo VietGAP.
2.1. Giống và gốc ghép phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất.
2.2. Giống và gốc ghép tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hạt giống, xử lý cây con, hóa chất sử dụng, thời gian, tên người xử lý và mục đích xử lý. Trong trường hợp giống và gốc ghép không tự sản xuất phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý giống, gốc ghép (nếu có).
3.1. Hàng năm, phải tiến hành phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn trong đất và giá thể theo tiêu chuẩn hiện hành của nhà nước.
3.2. Cần có biện pháp chống xói mòn và thoái hóa đất. Các biện pháp này phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.
3.3. Khi cần thiết phải xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể, tổ chức và cá nhân sản xuất phải được sự tư vấn của nhà chuyên môn và phải ghi chép và lưu trong hồ sơ các biện pháp xử lý.
3.4. Không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước trong vùng sản xuất. Nếu bắt buộc phải chăn nuôi thì phải có chuồng trại và có biện pháp xử lý chất thải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và sản phẩm sau khi thu hoạch.
4.1. Từng vụ phải đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh học và vật lý do sử dụng phân bón và chất phụ gia, ghi chép và lưu trong hồ sơ. Nếu xác định có nguy cơ ô nhiễm trong việc sử dụng phân bón hay chất phụ gia, cần áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm lên rau, quả.
4.2. Lựa chọn phân bón và các chất phụ gia nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm lên rau, quả. Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
4.3. Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (ủ hoai mục). Trong trường hợp phân hữu cơ được xử lý tại chỗ, phải ghi lại thời gian và phương pháp xử lý. Trường hợp không tự sản xuất phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân và thời gian cung cấp, số lượng, chủng loại, phương pháp xử lý.
4.4. Các dụng cụ để bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và phải được bảo dưỡng thường xuyên.
4.5. Nơi chứa phân bón hay khu vực để trang thiết bị phục vụ phối trộn và đóng gói phân bón, chất phụ gia cần phải được xây dựng và bảo dưỡng để đảm bảo giảm nguy cơ gây ô nhiễm vùng sản xuất và nguồn nước.
4.6. Lưu giữ hồ sơ phân bón và chất phụ gia khi mua (ghi rõ nguồn gốc, tên sản phẩm, thời gian và số lượng mua).
4.7. Lưu giữ hồ sơ khi sử dụng phân bón và chất phụ gia (ghi rõ thời gian bón, tên phân bón, địa điểm, liều lượng, phương pháp bón phân và tên người bón).
5.1. Nước tưới cho sản xuất và xử lý sau thu hoạch rau, quả phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn mà Việt Nam đang áp dụng.
5.2. Việc đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng cho: tưới, phun thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng cho bảo quản, chế biến, xử lý sản phẩm, làm sạch và vệ sinh, phải được ghi chép và lưu trong hồ sơ.
5.3. Trường hợp nước của vùng sản xuất không đạt tiêu chuẩn, phải thay thế bằng nguồn nước khác an toàn hoặc chỉ sử dụng nước sau khi đã xử lý và kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng. Ghi chép phương pháp xử lý, kết quả kiểm tra và lưu trong hồ sơ.
5.4. Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, các trang trại chăn nuôi, các lò giết mổ gia súc gia cầm, nước phân tươi, nước giải chưa qua xử lý trong sản xuất và xử lý sau thu hoạch.
6. Hóa chất (bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật).
6.1. Người lao động và tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải được tập huấn về phương pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp sử dụng bảo đảm an toàn.
6.2. Trường hợp cần lựa chọn các loại thuốc bảo vệ thực vật và chất điều hòa sinh trưởng cho phù hợp, cần có ý kiến của người có chuyên môn về lĩnh vực bảo vệ thực vật.
6.3. Nên áp dụng các biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
6.4. Chỉ được phép mua thuốc bảo vệ thực vật từ các cửa hàng được phép kinh doanh thuốc kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
6.5. Chỉ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong danh mục được phép sử dụng cho từng loại rau, quả tại Việt Nam.
6.6. Phải sử dụng hóa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đảm bảo an toàn cho vùng sản xuất và sản phẩm.
6.7. Thời gian cách ly phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ghi trên nhãn hàng hóa.
6.8. Các hỗn hợp hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật dùng không hết cần được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường.
6.9. Sau mỗi lần phun thuốc, dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra. Nước rửa dụng cụ cần được xử lý tránh làm ô nhiễm môi trường.
6.10. Kho chứa hóa chất phải đảm bảo theo quy định, xây dựng ở nơi thoáng mát, an toàn, có nội quy và được khóa cẩn thận. Phải có bảng hướng dẫn và thiết bị sơ cứu. Chỉ những người có trách nhiệm mới được vào kho.
6.11. Không để thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng trên giá phía trên các thuốc dạng bột.
6.12. Hóa chất cần giữ nguyên trong bao bì, thùng chứa chuyên dụng với nhãn mác rõ ràng. Nếu đổi hóa chất sang bao bì, thùng chứa khác, phải ghi rõ đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa hóa chất gốc.
6.13. Các hóa chất hết hạn sử dụng hoặc đã bị cấm sử dụng phải ghi rõ trong sổ sách theo dõi và lưu giữ nơi an toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước.
6.14. Ghi chép các hóa chất đã sử dụng cho từng vụ (tên hóa chất, lý do, vùng sản xuất, thời gian, liều lượng, phương pháp, thời gian cách ly và tên người sử dụng).
6.15. Lưu giữ hồ sơ các hóa chất khi mua và khi sử dụng (tên hóa chất, người bán, thời gian mua, số lượng, hạn sử dụng, ngày sản xuất, ngày sử dụng).
6.16. Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa hóa chất. Những vỏ bao bì, thùng chứa phải thu gom và cất giữ ở nơi an toàn cho đến khi xử lý theo quy định của nhà nước.
6.17. Nếu phát hiện dư lượng hóa chất trong rau quả vượt quá mức tối đa cho phép phải dừng ngay việc thu hoạch, mua bán sản phẩm, xác định nguyên nhân ô nhiễm và nhanh chóng áp dụng các biện pháp ngăn chặn giảm thiểu ô nhiễm. Phải ghi chép cụ thể trong hồ sơ lưu trữ.
6.18. Các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác cần được lưu trữ riêng nhằm hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm lên rau, quả.
6.19. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện qui trình sản xuất và dư lượng hóa chất có trong rau, quả theo yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Các chỉ tiêu phân tích phải tiến hành tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về lĩnh vực dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
7.1. Thiết bị, vật tư và đồ chứa
7.1.1. Sản phẩm sau khi thu hoạch không được để tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để qua đêm.
7.1.2. Thiết bị, thùng chứa hay vật tư tiếp xúc trực tiếp với rau, quả phải được làm từ các nguyên liệu không gây ô nhiễm lên sản phẩm.
7.1.3. Thiết bị, thùng chứa hay vật tư phải đảm bảo chắc chắn và vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng.
7.1.4. Thùng đựng phế thải, hóa chất bảo vệ thực vật và các chất nguy hiểm khác phải được đánh dấu rõ ràng và không dùng chung để đựng sản phẩm.
7.1.5. Thường xuyên kiểm tra và bảo trì thiết bị, dụng cụ nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm.
7.1.6. Thiết bị, thùng chứa rau, quả thu hoạch và vật liệu đóng gói phải cất giữ riêng biệt, cách ly với kho chứa hóa chất, phân bón và chất phụ gia và có các biện pháp hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm.
7.2.1. Cần hạn chế đến mức tối đa nguy cơ ô nhiễm ngay từ khi thiết kế, xây dựng nhà xưởng và công trình phục vụ cho việc gieo trồng, xử lý, đóng gói, bảo quản.
7.2.2. Khu vực xử lý, đóng gói và bảo quản sản phẩm rau quả phải tách biệt khu chứa xăng, dầu, mỡ và máy móc nông nghiệp để phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm lên sản phẩm.
7.2.3. Phải có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước nhằm giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm đến vùng sản xuất và nguồn nước.
7.2.4. Các bóng đèn chiếu sáng trong khu vực sơ chế, đóng gói phải có lớp chống vỡ. Trong trường hợp bóng đèn bị vỡ và rơi xuống sản phẩm phải loại bỏ sản phẩm và làm sạch khu vực đó.
7.2.5. Các thiết bị và dụng cụ đóng gói, xử lý sản phẩm có rào ngăn cách đảm bảo an toàn.
7.3.1. Nhà xưởng phải được vệ sinh bằng các loại hóa chất thích hợp theo quy định không gây ô nhiễm lên sản phẩm và môi trường.
7.3.2. Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ.
7.4.1. Phải cách ly gia súc và gia cầm khỏi khu vực sơ chế, đóng gói và bảo quản rau, quả.
7.4.2. Phải có các biện pháp ngăn chặn các sinh vật lây nhiễm vào các khu vực sơ chế, đóng gói và bảo quản.
7.4.3. Phải đặt đúng chỗ bả và bẫy để phòng trừ dịch hại và đảm bảo không làm ô nhiễm rau, quả, thùng chứa và vật liệu đóng gói. Phải ghi chú rõ ràng vị trí đặt bả và bẫy.
7.5.1. Người lao động cần được tập huấn kiến thức và cung cấp tài liệu cần thiết về thực hành vệ sinh cá nhân và phải được ghi trong hồ sơ.
7.5.2. Nội qui vệ sinh cá nhân phải được đặt tại các địa điểm dễ thấy.
7.5.3. Cần có nhà vệ sinh và trang thiết bị cần thiết ở nhà vệ sinh và duy trì đảm bảo điều kiện vệ sinh cho người lao động.
7.5.4. Chất thải của nhà vệ sinh phải được xử lý.
7.6.1. Chỉ sử dụng các loại hóa chất, chế phẩm, màng sáp cho phép trong quá trình xử lý sau thu hoạch.
7.6.2. Nước sử dụng cho xử lý rau, quả sau thu hoạch phải đảm bảo chất lượng theo quy định.
7.7.1. Phương tiện vận chuyển được làm sạch trước khi xếp thùng chứa sản phẩm.
7.7.2. Không bảo quản và vận chuyển sản phẩm chung với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm.
7.7.3. Phải thường xuyên khử trùng kho bảo quản và phương tiện vận chuyển.
8.1. Phải có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, sơ chế và bảo quản sản phẩm.
9.1.1. Người được giao nhiệm vụ quản lý và sử dụng hóa chất phải có kiến thức và kỹ năng về hóa chất và kỹ năng ghi chép.
9.1.2. Tổ chức và cá nhân sản xuất cung cấp trang thiết bị và áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết và đưa đến bệnh viện gần nhất khi người lao động bị nhiễm hóa chất.
9.1.3. Phải có tài liệu hướng dẫn các bước sơ cứu và có bảng hướng dẫn tại kho chứa hóa chất.
9.1.4. Người được giao nhiệm vụ xử lý và sử dụng hóa chất hoặc tiếp cận các vùng mới phun thuốc phải được trang bị quần áo bảo hộ và thiết bị phun thuốc.
9.1.5. Quần áo bảo hộ lao động phải được giặt sạch và không được để chung với thuốc bảo vệ thực vật.
9.1.6. Phải có biển cảnh báo vùng sản xuất rau, quả vừa mới được phun thuốc.
9.2.1. Nhà làm việc thoáng mát, mật độ người làm việc hợp lý.
9.2.2. Điều kiện làm việc phải đảm bảo và phù hợp với sức khỏe người lao động. Người lao động phải được cung cấp quần áo bảo hộ.
9.2.3. Các phương tiện, trang thiết bị, công cụ (các thiết bị điện và cơ khí) phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng nhằm tránh rủi ro gây tai nạn cho người sử dụng.
9.2.4. Phải có quy trình thao thác an toàn nhằm hạn chế tối đa rủi ro di chuyển hoặc nâng vác các vật nặng.
9.3. Phúc lợi xã hội của người lao động
9.3.1. Tuổi lao động phải phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam
9.3.2. Khu nhà ở cho người lao động phải phù hợp với điều kiện sinh hoạt và có những thiết bị, dịch vụ cơ bản.
9.3.3. Lương, thù lao cho người lao động phải hợp lý, phù hợp với Luật Lao động của Việt Nam
9.4.1. Trước khi làm việc, người lao động phải được thông báo về những nguy cơ liên quan đến sức khỏe và điều kiện an toàn.
9.4.2. Người lao động phải được tập huấn công việc trong các lĩnh vực dưới đây:
- Phương pháp sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ.
- Các hướng dẫn sơ cứu tai nạn lao động.
- Sử dụng an toàn các hóa chất, vệ sinh cá nhân.
10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm.
10.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất rau, quả theo VietGAP phải ghi chép và lưu giữ đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về bảo vệ thực vật, phân bón, bán sản phẩm, v.v…
10.2. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải tự kiểm tra hoặc thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ xem việc thực hiện sản xuất, ghi chép và lưu trữ hồ sơ đã đạt yêu cầu chưa. Nếu chưa đạt yêu cầu thì phải có biện pháp khắc phục và phải được lưu trong hồ sơ.
10.3. Hồ sơ phải được thiết lập cho từng chi tiết trong các khâu thực hành VietGAP và được lưu giữ tại cơ sở sản xuất.
10.4. Hồ sơ phải được lưu trữ ít nhất hai năm hoặc lâu hơn nếu có yêu cầu của khách hàng hoặc cơ quan quản lý.
10.5. Sản phẩm sản xuất theo VietGAP phải được ghi rõ vị trí và mã số của lô sản xuất. Vị trí và mã số của lô sản xuất phải được lập hồ sơ và lưu trữ.
10.6. Bao bì, thùng chứa sản phẩm cần có nhãn mác để giúp việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng.
10.7. Mỗi khi xuất hàng, phải ghi chép rõ thời gian cung cấp, nơi nhận và lưu giữ hồ sơ cho từng lô sản phẩm.
10.8. Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, phải cách ly lô sản phẩm đó và ngừng phân phối. Nếu đã phân phối, phải thông báo ngay tới người tiêu dùng.
10.9. Điều tra nguyên nhân ô nhiễm và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa tái nhiễm, đồng thời có hồ sơ ghi lại nguy cơ và giải pháp xử lý.
11.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất rau, quả phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần.
11.2. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo bảng kiểm tra đánh giá; sau khi kiểm tra xong, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kiểm tra viên có nhiệm vụ ký vào bảng kiểm tra đánh giá. Bảng tự kiểm tra đánh giá, bảng kiểm tra (đột xuất và định kỳ) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải được lưu trong hồ sơ.
11.3. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu.
12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
12.1. Tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải có sẵn mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu.
12.2. Trong trường hợp có khiếu nại, tổ chức và cá nhân sản xuất theo VietGAP phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Thực hành | Mức độ | Bắt buộc thực hiện (A) | Khuyến khích thực hiện (B) | Ghi chú |
| 1. Đánh giá và lựa chọn vùng sản xuất |
|
|
|
|
1 | Vùng sản xuất có phù hợp với quy hoạch của Nhà nước và địa phương đối với loại cây trồng dự kiến sản xuất không? | A | ü |
|
|
2 | Đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý do vùng sản xuất có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm chưa? | A | ü |
|
|
3 | Đã có đủ cơ sở khoa học để có thể khắc phục hoặc giảm nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý chưa? | A | ü |
|
|
| 2. Giống và gốc ghép |
|
|
|
|
4 | Đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý về giống và gốc ghép tự sản xuất chưa? | A |
|
|
|
5 | Trong trường hợp phải mua, đã có hồ sơ ghi lại đầy đủ nguồn gốc về giống và gốc ghép chưa? | A |
|
|
|
| 3. Quản lý đất và giá thể |
|
|
|
|
6 | Đã tiến hành hàng năm công tác phân tích, đánh giá các nguy cơ tiềm ẩn về hóa học, sinh vật, vật lý trong đất và giá thể của vùng sản xuất có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm chưa? | A |
|
|
|
7 | Đã có biện pháp chống xói mòn và thoái hóa đất không? | B |
|
|
|
8 | Có chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm đất, nguồn nước trong vùng sản xuất không? | B |
|
|
|
9 | Nếu có chăn thả vật nuôi, đã có biện pháp xử lý để đảm bảo không làm ô nhiễm môi trường và sản phẩm chưa? | A |
|
|
|
| 4. Phân bón và chất phụ gia |
|
|
|
|
10 | Đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa học, sinh vật, vật lý có thể gây nhiễm bẩn sản phẩm chưa từ việc sử dụng phân bón và chất phụ gia chưa? | A |
|
|
|
11 | Chỉ sử dụng các loại phân bón có trong danh mục được phép kinh doanh tại Việt Nam phải không? | A |
|
|
|
12 | Chỉ sử dụng các loại phân hữu cơ đã qua xử lý và có đầy đủ hồ sơ về các loại phân hữu cơ này phải không? | A |
|
|
|
13 | Dụng cụ, nơi trộn và lưu giữ phân bón và chất phụ gia luôn đã được bảo dưỡng, giữ vệ sinh nhằm giảm nguy cơ gây ô nhiễm phải không? | A |
|
|
|
14 | Đã ghi chép và lưu vào hồ sơ khi mua và sử dụng phân bón và chất phụ gia chưa? | A |
|
|
|
| 5. Nước tưới |
|
|
|
|
15 | Chất lượng nước tưới và nước sử dụng sau thu hoạch cho sản xuất rau quả đã đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành chưa? | A |
|
|
|
16 | Đã lưu vào hồ sơ các đánh giá nguy cơ ô nhiễm hóa chất và sinh học từ nguồn nước sử dụng chưa? | A |
|
|
|
| 6. Sử dụng hóa chất |
|
|
|
|
17 | Tổ chức, cá nhân sử dụng lao động đã được tập huấn về hóa chất và cách sử dụng hóa chất chưa? | B |
|
|
|
18 | Người lao động sử dụng hay hướng dẫn sử dụng hóa chất đã được huấn luyện chưa? | A |
|
|
|
19 | Có áp dụng biện pháp quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM) và quản lý trồng tổng hợp (ICM) không? | B |
|
|
|
20 | Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc sinh học mua có trong danh mục được phép sử dụng không? | A |
|
|
|
21 | Có mua các loại hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc sinh học từ các cửa hàng có giấy phép kinh doanh không? | B |
|
|
|
22 | Có sử dụng hóa chất đúng theo hướng dẫn ghi trên nhãn không? | A |
|
|
|
23 | Đã lập nhật ký và hồ sơ theo dõi việc sử dụng và xử lý hóa chất chưa? | A |
|
|
|
24 | Kho chứa, cách sắp xếp, bảo quản, sử dụng và xử lý các loại hóa chất đã được thực hiện đúng như VietGAP đã hướng dẫn chưa? | A |
|
|
|
25 | Các loại nhiên liệu xăng, dầu, và hóa chất khác có được bảo quản riêng ở nơi phù hợp không? | A |
|
|
|
26 | Có tiến hành kiểm tra thường xuyên kho hóa chất để loại bỏ các hóa chất đã hết hạn sử dụng, bị cấm sử dụng không? | A |
|
|
|
27 | Khi thay thế bao bì, thùng chứa có ghi đầy đủ tên hóa chất, hướng dẫn sử dụng như bao bì, thùng chứa gốc không? | A |
|
|
|
28 | Việc tiêu hủy hóa chất và bao bì có được thực hiện đúng theo quy định của nhà nước không? | A |
|
|
|
29 | Có thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quy trình sản xuất và dư lượng hóa chất không? | A |
|
|
|
| 7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch |
|
|
|
|
30 | Việc thu hoạch sản phẩm có đúng thời gian cách ly không? | A |
|
|
|
31 | Dụng cụ thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm có bảo đảm sạch sẽ, an toàn và phù hợp không? | A |
|
|
|
32 | Có thực hiện việc không để tiếp xúc trực tiếp với đất không? | A |
|
|
|
33 | Khu vực sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm có được cách ly với các kho, bãi chứa hóa chất hay các vật tư khác không? | A |
|
|
|
34 | Có sử dụng nguồn nước sạch để rửa sản phẩm sau thu hoạch không? | A |
|
|
|
35 | Sản phẩm có được sơ chế, phân loại và đóng gói đúng quy định để đảm bảo không gây nhiễm bẩn hay không? | A |
|
|
|
36 | Việc sử dụng hóa chất để xử lý sản phẩm sau thu hoạch đã thực hiện đúng quy định sử dụng an toàn hóa chất không? | A |
|
|
|
37 | Có nghiêm chỉnh thực hiện điều kiện an toàn vệ sinh, bảo vệ bóng đèn nơi khu vực sơ chế chưa? | A |
|
|
|
38 | Nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ có được thường xuyên vệ sinh không? | A |
|
|
|
39 | Gia súc, gia cầm có được cách ly khỏi khu vực sơ chế không? | A |
|
|
|
40 | Đã có biện pháp ngăn chặn các loài sinh vật trong và ngoài khu vực sơ chế, đóng gói chưa? | A |
|
|
|
41 | Đã ghi chú bả, bẫy để phòng trừ dịch hại và đảm bảo không làm ô nhiễm sản phẩm chưa? | A |
|
|
|
42 | Đã thiết kế và xây dựng nhà vệ sinh ở những vị trí phù hợp và ban hành nội quy vệ sinh cá nhân chưa? | A |
|
|
|
43 | Các loại hóa chất, chế phẩm, màng sáp sử dụng sau thu hoạch có được Nhà nước cho phép sử dụng không? | A |
|
|
|
44 | Chất lượng nước sử dụng sau thu hoạch có đúng với quy định không? | A |
|
|
|
45 | Dụng cụ sau thu hoạch, sơ chế, bảo quản sản phẩm có bảo đảm sạch sẽ, an toàn và phù hợp không? | A |
|
|
|
| 8. Quản lý và xử lý chất thải |
|
|
|
|
46 | Nước thải, rác thải có được thu gom và xử lý theo đung quy định để giảm thiểu nguy cơ gây nhiễm bẩn đến người lao động và sản phẩm không? | A |
|
|
|
| 9. Người lao động |
|
|
|
|
47 | Người lao động làm việc trong vùng sản xuất có hồ sơ cá nhân không? | B |
|
|
|
48 | Người lao động làm việc có nằm trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật không? | A |
|
|
|
49 | Người lao động đã được tập huấn về vận hành máy móc, sử dụng hóa chất, an toàn lao động và trang bị đầy đủ bảo hộ lao động chưa? | A |
|
|
|
50 | Người lao động có được cung cấp điều kiện làm việc và sinh hoạt theo VietGAP không? | A |
|
|
|
51 | Người lao động tham gia vận chuyển, bốc dỡ có được tập huấn thao tác để thực hiện nhiệm vụ không? | B |
|
|
|
52 | Đã trang bị đầy đủ thuốc, dụng cụ y tế và bảng hướng dẫn sơ cứu khi bị ngộ độc hóa chất chưa? | A |
|
|
|
53 | Đã có biển cảnh báo vùng sản xuất rau, quả vừa mới được phun thuốc chưa? | B |
|
|
|
| 10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm |
|
|
|
|
54 | Đã ghi chép đầy đủ nhật ký thu hoạch, bán sản phẩm v.v… chưa? | A |
|
|
|
55 | Có kiểm tra nội bộ, ghi chép và lưu trữ hồ sơ chưa? | A |
|
|
|
56 | Đã ghi rõ vị trí của từng lô sản xuất chưa? | A |
|
|
|
57 | Bao bì, thùng chứa sản phẩm đã dán nhãn hàng hóa để việc truy nguyên nguồn gốc được dễ dàng không? | A |
|
|
|
58 | Có ghi chép thời gian bán sản phẩm, tên và địa chỉ bên mua và lưu giữ hồ sơ cho mỗi lô sản phẩm mỗi khi xuất hàng không? | A |
|
|
|
59 | Khi phát hiện sản phẩm bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm, đã cách ly và ngừng phân phối, đồng thời thông báo cho người tiêu dùng chưa? | A |
|
|
|
| 11. Kiểm tra nội bộ |
|
|
|
|
60 | Đã tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần chưa? | A |
|
|
|
61 | Có phải thuê kiểm tra viên kiểm tra nội bộ không? | B |
|
|
|
62 | Vào bảng kiểm tra đánh giá/ kiểm tra nội bộ chưa? | A |
|
|
|
63 | Đã tổng kết và báo cáo kết quả kiểm tra cho cơ quan quản lý chất lượng khi có yêu cầu chưa? | A |
|
|
|
| 12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
64 | Tổ chức và cá nhân sản xuất đã có sẵn mẫu đơn khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu chưa? | A |
|
|
|
65 | Tổ chức và cá nhân sản xuất đã giải quyết đơn khiếu nại đúng quy định của pháp luật chưa? Có lưu trong hồ sơ không? | A |
|
|
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN -----------------------------
SẢN XUẤT RAU, QUẢ TƯƠI AN TOÀN THEO VIETGAP (Ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân:
Vụ sản xuất: Năm:
|
1. Họ và tên tổ chức/cá nhân sản xuất:
2. Địa chỉ: Thôn/Ấp Xã:
Huyện
Tỉnh
3. Diện tích canh tác:
4. Giống rau, quả:
5. Gốc ghép:
6. Mật độ trồng:
7. Tháng và năm trồng:
(Kèm bản đồ lô/ thửa sản xuất)
Mẫu 1: Đánh giá điều kiện sản xuất.
Ngày, tháng, năm đánh giá:
Điều kiện | Tác nhân gây ô nhiễm | Đánh giá hiện tại | Biện pháp xử lý đã áp dụng | |
Đạt | Không đạt | |||
Đất | Kim loại nặng |
|
|
|
Thuốc BVTV |
|
|
| |
Nitrat |
|
|
| |
Vi sinh vật |
|
|
| |
Nước tưới | Kim loại nặng |
|
|
|
Thuốc BVTV |
|
|
| |
Nitrat |
|
|
| |
Vi sinh vật |
|
|
| |
Nước rửa sản phẩm | Kim loại nặng |
|
|
|
Thuốc BVTV |
|
|
| |
Nitrat |
|
|
| |
Vi sinh vật |
|
|
| |
Phân hữu cơ | Kim loại nặng |
|
|
|
Thuốc BVTV |
|
|
| |
Nitrat |
|
|
| |
Vi sinh vật |
|
|
|
Mẫu 2: Sử dụng hóa chất, chất phụ gia xử lý ô nhiễm đất
Ngày. tháng, năm | Tên hóa chất, phụ gia sử dụng | Số lượng | Cách xử lý | Diện tích (m2) | Thời tiết khi sử dụng |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cách xử lý: Bón hay tưới vào đất
Mẫu 3: Giống và gốc ghép
Tên giống/gốc ghép | Ngày SX | Nơi SX | Ngày mua | Chất lượng | Đã kiểm định chưa? | Tên hóa chất xử lý | Lý do xử lý hóa chất | Người xử lý | Ký tên |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 4: Mua phân bón/ chất kích thích sinh trưởng
Ngày, tháng, năm | Tên phân bón/chất kích thích sinh trưởng | Số lượng (Kg/lít, …) | Đơn giá (đồng/kg,lít) | Tên người, cửa hàng/đại lý bán và địa chỉ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 5: sử dụng phân bón/ chất kích thích sinh trưởng
Ngày, tháng, năm | Loại cây trồng | Lô, thửa | Diện tích (m2) | Loại phân bón/chất kích thích sinh trưởng sử dụng | Công thức sử dụng | Số lượng (Kg, lít, …) | Cách bón |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Công thức sử dụng: tỷ lệ các loại phân bón (N:P:K-1:1:1)
- Cách bón: Bón lót, bón thúc
Mẫu 6: Mua thuốc BVTV
Ngày, tháng, năm | Tên thuốc | Cơ sở sản xuất | Số lượng (Kg/lít, …) | Đơn giá (đồng/kg,lít, …) | Tên người, cửa hàng/đại lý bán và địa chỉ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 7: Sử dụng thuốc BVTV
Ngày, tháng, năm | Loại cây trồng | Diện tích (m2) | Tên dịch hại | Tên thuốc | Liều lượng thuốc (mg,ml/Lít) | Lượng sử dụng (mg,ml/m2) | Loại máy/dụng cụ phun | Tên người phun |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Liều lượng thuốc; số gam/ml thuốc pha trong 1 lít nước
- Lượng thuốc sử dụng: số gam/ml thuốc đã sử dụng
Mẫu 8: Bao bì chứa đựng và thuốc BVTV dư thừa sau khi sử dụng
Ngày, tháng, năm | Loại bao bì, thùng chứa, thuốc dư thừa | Nơi tồn trữ/loại bỏ | Cách xử lý |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 9: Thu hoạch sản phẩm
Ngày, tháng, năm | Giống cây trồng | Vị trí/lô, thửa | Diện tích (m2) | Sản lượng (kg) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 10: Xử lý sau thu hoạch (nhiệt, hóa chất, màng bao …)
Ngày, tháng, năm | Tên sản phẩm | Phương pháp xử lý |
(1) | (2) | (3) |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 11: Phân loại sản phẩm (nếu có)
Ngày (1) | Tên sản phẩm (2) | Phân loại (3) | |||
|
| Loại A/I (Kg) | Loại B/II (Kg) | Loại C/III (Kg) | Loại khác (Kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 12: Tiêu thụ sản phẩm
Ngày, tháng, năm (1) | Tên sản phẩm (2) | Phân theo loại (3) | Người mua, địa chỉ (4) | Sản lượng (kg) (5) | |||
A/I (Kg) | B/II (Kg) | C/III (Kg) | Khác (Kg) | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 13: Tập huấn cho người lao động
Ngày, tháng, năm tập huấn:
Nội dung tập huấn
Đơn vị tổ chức:
STT | Tên người được tập huấn | Đơn vị | STT | Tên người được tập huấn | Đơn vị
|
(1) | (2) | (3) | (1) | (2) | (3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuật ngữ - Glossary
Chữ viết tắt (Abbreviations)
ASEAN | Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các nước Đông Nam Á |
GAP | Good Agricultural Practice – Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt |
MRL | Maximum Residue Limit – Mức giới hạn dư lượng tối đa |
HACCP | Hazards Analysis Critical Control Points - Hệ thống phân tích nguy cơ và xác định điểm kiểm soát tiêu chuẩn |
QA | Quality Assurance – Kiểm tra chất lượng |
QASAFV | Quality Assurance Systems for ASEAN Fruit and Vegetables - Hệ thống Kiểm tra chất lượng cho Trái cây và Rau quả ASEAN |
Từ chuyên môn (Terms)
Biopesticides | Thuốc BVTV sinh học | Thuốc BVTV có nguồn gốc sinh vật |
Cleaing | Làm sạch, Lau chùi rữa ráy | Loại bỏ đất đá, chất bẩn bụi bặm, dầu mỡ, hoặc những dị vật |
Competent authority | Cơ quan có thẩm quyền | Là cơ quan hoặc công ty được công nhận để phát triển hoặc kiểm tra theo dõi những tiêu chí, luật lệ vận hành, mã số ứng dụng, qui tắc, và chính sách. Ví dụ như các Bộ trong chính phủ, các hội đồng quốc tế như CODEX, các Hiệp hội ngành nghề, các công ty QA/GAP, và các công ty kiểm sát. |
Composting | Ủ phân | Quá trình vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ ở điều kiện nóng ẩm trong một thời gian để tạo ra phân hữu cơ. Ngắn gọn, đây là quá trình ủ phân hữu cơ làm compost |
Contamination | Nhiễm bẩn | An toàn thực phẩm – Sự xâm nhập hoặc lan truyền mối nguy an toàn thực phẩm sang sản phẩm hoặc sang đầu vào nơi tiếp cận với sản phẩm như đất, nước, dụng cụ và con người. Môi trường - Sự xâm nhập hoặc xuất hiện mối nguy sang môi trường. |
Consumer | Người tiêu dùng | Người sử dụng. Nhóm cuối cùng trong dây chuyền cung ứng. |
Customer | Khách hàng | Nhóm kinh doanh/siêu thị hoặc người mua, nhận sản phẩm, ví dụ như người đóng gói, nhóm tiếp thị, người phân phối, người bán sĩ, người xuất khẩu, người chế biến, người bán lẻ và người tiêu thụ. |
Domestic animal | Thú nuôi | Vật nuôi trong nhà để làm kiểng hoặc để ăn thịt, ví dụ như chó, mèo, bò, gà, vịt, chim, cừu, khỉ, chuột, thỏ. |
Environment | Môi trường | Khung cảnh chung quanh nơi kinh doanh gồm vườn trại, đất đai, không khí, nước, hoa cỏ, con người và mối liên hệ của chúng. |
Environmental harm | Hại môi trường | Những hoạt động kinh doanh, hay sản phẩm hay dịch vụ làm thay đổi toàn bộ hoặc một phần môi trường. |
Environmental hazards | Mối nguy môi trường | Nguyên nhân làm hại môi trường hay trong tình trạng có thể làm hại môi trường. |
Faeces | Phân động vật | Chất thải tiết ra từ ruột động vật – còn gọi là phân chuồng (manure). |
Farm animals | Súc vật trong nông trại | Động vật nuôi để bán, ví dụ như bò, cừu, gà, vịt. |
Fertigation | Bón phân qua tưới | Cung cấp chất dinh dưỡng bằng hệ thống tưới tiêu. |
Food safety hazard | Mối nguy an toàn thực phẩm | Bất kỳ hóa chất, sinh vật, hoặc vật thể nào có thể làm trái cây và rau tươi trở nên không chấp nhận được vì có nguy cơ phương hại đến sức khỏe người tiêu dùng. |
Foreign objects | Dị vật | Những vật lạ bám trong hoặc xung quanh sản phẩm có thể ảnh hưởng xấu đến tính an toàn hoặc chất lượng sản phẩm, ví dụ như mãnh kiếng, kim loại, gỗ, sỏi đá, đất, lá, cành, nhựa và hạt cỏ. |
Fumigation | Khử trùng | Sử dụng hóa chất để kiểm soát sâu bệnh và cỏ dại trong đất và giá thể |
Good agricultural practices | Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt | Quy trình ứng dụng để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu mối nguy ô nhiễm sản phẩm suốt trong thời gian trồng trọt, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch. |
Hazard | Mối nguy | Một tác động ngược hoặc làm hư hại đến sản phẩm, môi trường hay công nhân lao động. |
Integrated Pest Management | Phòng trừ tổng hợp | Hệ thống các biện pháp phòng trừ dịch hại bao gồm: biện pháp hóa học, sinh học, canh tác nhằm hạn chế dịch hại dưới ngưỡng gây hại kinh tế và đảm bảo thân thiện với môi trường. |
Maturity | Già/chín | Thời kỳ (giai đoạn) chín trong quá trình sinh trưởng của rau, quả. |
Maturity Index | Độ chín | Thông số xác định độ chín của rau, quả. |
Maximum Residue Limit |
| Mức giới hạn dư lượng hóa chất tối đa cho phép trong rau, quả được Nhà nước quy định bán cho người tiêu dùng |
Obsolete chemical | Hóa chất quá hạn | Hóa chất không còn thích hợp đề dùng được nữa, ví dụ như giấy phép sử dụng hóa chất đã bị rút, ngày tháng sử dụng hóa chất bị quá hạn, thùng (bao bì) chứa hóa chất bị hư hỏng và hóa chất bị bẩn thỉu |
Organic material | Nguyên liệu hữu cơ | Nguyên liệu là thực vật hoặc động vật, không phải loại tổng hợp hóa học. |
Persistent chemicals | Hóa chất bền | Thuốc BVTV gốc Organochlorin, kim loại nặng, hoặc các hóa chất khác có thể tồn lưu rất lâu trong đất, nước và môi trường, ví dụ như thuốc diệt cỏ trong lớp nước ngầm. |
Pest | Sinh vật gây hại | Các loại động vật và thực vật ảnh hưởng xấu đến sản xuất, chất lượng và an toàn của sản phẩm rau, quả, ví dụ như côn trùng, bệnh hại, cỏ dại, loài gặm nhấm, và chim chóc. |
Pesticides | Thuốc trừ dịch hại | Sản phẩm có thể kiểm soát sinh vật gây hại, ví dụ như thuốc sát trùng, thuốc sát khuẩn, thuốc trừ cỏ dại, thuốc diệt trùng. Thuốc BVTV có thể làm từ hóa chất hay từ nguồn sinh học. |
Potable water | Nước uống | Nước thích hợp cho con người uống theo tiêu chuẩn của WHO, tương đương như luật định của các quốc gia. |
Produce | Sản phẩm | Rau, quả (có cả rau gia vị). |
Property | Vườn trại/ gia sản | Toàn bộ diện tích của nông trại hay của doanh nghiệp, bao gồm nhà cửa, kho bãi, khu sản xuất, đường xá, hoa cỏ trong vườn trại và nguồn nước sông suối nằm trong lãnh thổ của vườn trại. |
Quality | Chất lượng | Toàn bộ đặc tính của sản phẩm mà giới tiêu thụ kỳ vọng và muốn có. |
Quality hazard | Mối nguy chất lượng | Yếu tố làm giảm chất lượng sản phẩm |
Remadial action | Trị liệu | Hành động để di dời, giảm thiểu hoặc ngăn ngừa sự tái phát hiện của mối nguy. |
Risk | Rủi ro, nguy cơ | Cơ hội mối nguy cơ có thể phát sinh, ví dụ như an toàn thực phẩm. Thường hay nói đến việc sắp xảy ra hoặc hệ quả của một việc làm. |
Sanitise | Vệ sinh | Giảm thiểu lượng vi sinh vật bằng cách sử dụng hóa chất, nhiệt hoặc các phương pháp khác. |
Sensitive areas | Khu mẫn cảm | Vùng môi trường có nguy cơ bị hại cao do hóa chất, nước, chất dinh dưỡng, chất thải v.v… từ những hoạt động kinh doanh tạo ra. Vùng này có thể là vùng đa dạng sinh học, vùng gia súc, nguồn nước, vùng biển, vùng đầm lầy, vùng hoa cỏ hoang dã, đất đai, vườn trại láng giềng và khu công cộng. |
Site | Địa điểm | Một khu (lô) đất trong vườn trại, ví dụ như lô đất sản xuất. |
Soil additives | Chất phụ gia cho đất | Sản phẩm hoặc nguyên liệu dùng để bón vào đất để cải thiện tính màu mỡ hoặc sa cấu của đất, hay kiểm soát cỏ dại, ví dụ như phân gia súc, mạt cưa, phân chuồng, rong biển, bả cá. |
Spoilage | Hư thối, thiu | Sản phẩm hư thối không thể mua bán được. |
Target | Mục tiêu, đối tượng | Một mục tiêu hay một đối tượng mà hoạt động kinh doanh nhắm đến, ví dụ như phun xịt thuốc BVTV cho một hoa màu đối tượng để kiểm soát một đối tượng bệnh hại trùng, hoặc bón phân cung cấp chất dinh dưỡng cho lô đất đối tượng. |
Traceability | Truy nguyên nguồn gốc | Khả năng theo dõi quá trình vận chuyển sản phẩm qua tất cả các giai đoạn từ sản xuất đến phân phối. |
Withholding period | Thời gian cách ly | Khoảng thời gian tối thiểu cho phép từ thời điểm phun thuốc BVTV cho đến khi thu hoạch sản phẩm. |
Workers | Người lao động | Tất cả những người làm việc trong nông trại, văn phòng, kể cả người trong gia đình và nhà thầu. |
- 1 Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 1121/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Nghị định 163/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm
- 1 Quyết định 1121/QĐ-BNN-KHCN năm 2008 ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành