UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3792/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số 632/TTr-STP, ngày 30/11/2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số: 2792/QĐ-CT ngày 29/11/2011)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Tư pháp | |
1 | Đăng ký nuôi con nuôi thực tế |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Đăng ký nuôi con nuôi thực tế
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ). Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, viết phiếu hẹn trả kết quả - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện theo quy định. Bước 3: Cán bộ chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết, thực hiện kiểm tra, xác minh Bước 4: Tổ chức đăng ký và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại UBND cấp xã nơi thường trú của cha mẹ nuôi và con nuôi. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế (Theo mẫu); - Bản sao Giấy CMND và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi; - Bản sao Giấy CMND hoặc Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi; - Bản sao Giấy chứng nhận kết hon của người nhận con nuôi (nếu có); - Giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã d) Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận |
Phí, lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế Kí hiệu: TP/CN-2010/CN.03 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Việc nuôi con nuôi phát sinh trên thực tế trước ngày 01/01/2011 giữa công dân Việt nam với nhau mà chưa đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Sau 01/01/2011: Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi; Đến ngày 01/01/2011 quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả 02 bên còn sống; giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con - Việc đăng ký nuôi con nuôi thực tế được thực hiện từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Nuôi con nuôi năm 2010; - Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; - Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi. |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 2157/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5 Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1631/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2747/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tại tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 2157/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị