Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 38/2007/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 20 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÀU THUYỀN ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủyban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại tờ trình số 2109/LN/TC-CT ngày 26/7/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định giá tối thiểu tàu thuyền để tính lệ phí trước bạ áp dụng đối với trường hợp tài sản không xác định được giá mua thực tế hoặc giá mua không phù hợp với giá thị trường tại thời điểm tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Giá tối thiểu máy tàu thuyền quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;

2. Giá tối thiểu vỏ tàu thuyền quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này;

3. Các loại máy, vỏ tàu thuyền không có tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này được xác định như sau:

a) Các loại máy mới phát sinh chưa quy định trong bảng giá này thì căn cứ vào công suất máy (CV, HP, PS) đã ghi trên hồ sơ đăng ký để áp dụng mức giá tương ứng với nhóm máy có cùng công suất máy. Công suất máy được xác định tương đương: 1S tương đương 1CV; 1HP tương đương 1CV; 1PS tương đương 1CV.

b) Đối với các loại máy do Trung Quốc, Việt Nam sản xuất có công suất từ 10CV trở lên, giá tính thu lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng/1CV.

c) Đối với các loại động cơ không phải là máy thủy, nếu cơ quan Đăng kiểm tàu thuyền cho phép sử dụng thì căn cứ vào công suất thực tế của máy và giá tính thu lệ phí trước bạ tối thiểu là 300.000 đồng/1CV.

d) Giá đóng mới vỏ tàu thuyền bằng vật liệu nhôm hoặc kim loại khác căn cứ vào giá thanh toán thực tế để xác định nhưng không thấp hơn giá tối thiểu đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ).

đ) Giá đóng mới vỏ tàu thuyền bằng vật liệu composite căn cứ vào giá thanh toán thực tế để xác định nhưng không thấp hơn gấp 3 lần giá tối thiểu đóng mới vỏ tàu ca nô (gỗ).

Giá máy, vỏ tàu thuyền đã qua sử dụng được xác định bằng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ (giá đóng mới) do UBND tỉnh quy định nhân với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại quy định tại khoản 11 Mục I Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/1/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục thuế có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung giá tối thiểu đối với máy, vỏ tàu thuyền mới phát sinh chưa có trong bảng giá hoặc đã có nhưng giá xe trên thị trường đã có thay đổi.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hằng

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU MÁY TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2007của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: đồng

STT

Loại máy

Công suất

Trị giá 01 CV

A

Các loại máy dưới 10CV

 

 

I

Các loại máy thuỷ

 

400.000

1

PMY4; PMY5; NTS85 và 30

Dưới 10CV

400.000

2

SS4, ST95 và các loại máy ST khác

nt

400.000

3

EMG và 2LK

nt

400.000

II

Các loại máy trên bờ

 

 

1

F4 đến F10

Dưới 10CV

300.000

2

TS-50 đến 105 và NT-65 đến 95

nt

300.000

3

195S (D12), R180 (D6), S110 OH2 (D15)

nt

300.000

4

ND140, DC120, DC140

nt

300.000

5

Các loại máy Trung Quốc và Việt nam

nt

300.000

B

Các loại máy từ 10CV đến 19CV

 

 

1

2TY; 2SE; 2SGE; 1SMY, 1SMG

10-19CV

500.000

2

1SMGY; ÁMGE; EY; EG; EGY

nt

500.000

3

SKE,SKGE; SKGGE;SB; SB12G

nt

500.000

4

1TG; 2TGK; 2F7G; SMG (GG); 1SMG

nt

500.000

5

YSV7G; MGZ; MBZ

nt

400.000

C

Các loại máy từ 20CV đến 39CV

 

 

1

2TE; 2TD; 2TGE (D22); 2TGG

20- 39CV

600.000

2

2TGGE; 2TGK; 2TGGV; 2TDGG

30- 39CV

600.000

3

3MGE; 3TGK; 3TE; 3TGE; D33;

nt

600.000

 

3TGGE; 3TDGG

nt

600.000

4

2LDFE; LDFE; 2LDGFE; 3ESG

nt

600.000

5

3R-2; D4-21; 3KSGS; 3TGV

nt

600.000

6

2SMG; 2LEG; 2LE; 3MGZ; 2MGZ

nt

500.000

D

Các loại máy từ 40CV trở lên

 

 

1

3SMGV; 3SME; 3SMEV; 3SMGX; 3SMGGX;

40- 49CV

700.000

 

3SMDGV; 3SMGGE; 3ESGK

 

 

2

3G15; 3L15; 3M15R; 3EH15; 3E15B; 3E15BGG;

 

700.000

 

3G15; 3Q15

 

 

3

3LDFE; 3LDGFE; 3ESDE; 3ESDGGE;

50- 59CV

700.000

 

3KSGGG; 3EKDG; 3EKBGG; 3ESGG

 

 

4

4TD; 4TDGG; 4TDGGG; 4EKBGG;

 

700.000

 

4EKBGGG; 4ESG

 

 

5

3ESDGV; 3ESGV; 3GT5; 3EF1B; 4LDFE;

60- 69CV

700.000

 

4LDGFE; 4ESGX; 4EKo và 4 Po

 

 

6

3GS; 3KT; 3M12; 4G2S; 4PE1; 4GT5; 4ES;

Trên 70CV

700.000

 

ESDE; 6PF1.

 

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU VỎ TÀU THUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: đồng

STT

Chiều dài toàn bộ (m)

Giá trị đóng mới

Ghi chú

I

Vỏ mũi nhọn (gỗ)

 

 

1

Dưới 7m

10.000.000

 

2

Từ 7m đến dưới 8,5m

13.000.000

 

3

Từ 8,5m đến dưới 10m

17.000.000

 

4

Từ 10m đến dưới 11,5m

22.000.000

 

5

Từ 11,5m đến dưới 13m

28.000.000

 

6

Từ 13m đến dưới 14m

33.000.000

 

7

Từ 14m đến dưới 15m

43.000.000

 

8

Từ 15m đến dưới 16m

56.000.000

 

9

Từ 16m đến dưới 17m

73.000.000

 

10

Từ 17m đến dưới 18m

94.000.000

 

II

Vỏ canô (gỗ)

 

 

1

Dưới 8,5m

28.000.000

 

2

Từ 8,5m đến dưới 9,5m

34.000.000

 

3

Từ 9,5m đến dưới 11m

40.000.000

 

4

Từ 11m đến dưới 12m

48.000.000

 

5

Từ 12m đến dưới 12,5m

57.000.000

 

6

Từ 12,5m đến dưới 13m

68.000.000

 

7

Từ 13m đến dưới 13,5m

82.000.000

 

8

Từ 13,5m đến dưới 14m

99.000.000

 

9

Từ 14m đến dưới 14,5m

118.000.000

 

10

Từ 14,5m đến dưới 15m

142.000.000

 

11

Từ 15m đến dưới 15,5m

170.000.000

 

12

Từ 15,5m đến dưới 16m

204.000.000

 

13

Từ 16m đến dưới 16,5m

245.000.000

 

14

Từ 16,5m đến dưới 17m

294.000.000

 

15

Từ 17m đến dưới 17,5m

353.000.000

 

16

Từ 17,5m đến dưới 18m

423.000.000

 

17

Từ 18m đến dưới 18,5m

508.000.000

 

18

Từ 18,5m đến dưới 19m

610.000.000

 

19

19m

732.000.000

 

20

Trên 19m

Giá trị 1m tăng thêm là 100.000.000 đồng