ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 04 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN CHI PHÍ IN, CHỤP, ĐÁNH MÁY GIẤY TỜ, VĂN BẢN TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
1. Đối tượng nộp: Là các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản khi yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch tại các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Cơ quan, đơn vị thu:
a) Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
c) Tổ chức hành nghề công chứng;
3. Mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản:
STT | Công việc | MỨC THU (đồng/trang) |
1 | Đánh máy giấy tờ văn bản (Khổ A4) | 20.000 |
2 | In giấy tờ, văn bản (Khổ A4) | 5.000 |
3 | In giấy tờ, văn bản (Khổ A3) | 10.000 |
4 | Chụp giấy tờ, văn bản (Khổ A4) | 1.000 |
5 | Chụp giấy tờ, văn bản (Khổ A3) | 2.000 |
4. Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức hành nghề công chứng căn cứ tình hình thực tế để ấn định mức thu cho phù hợp nhưng không được vượt quá mức trần quy định tại khoản 3 của Điều này và niêm yết công khai mức chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại trụ sở của mình.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 4 Quyết định 437/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ chi công tác phí đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 405/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại các cơ quan thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 437/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ chi công tác phí đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Quyết định 405/2005/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành