- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 05 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐẢNG VIÊN ĐÃ ĐƯỢC TẶNG HUY HIỆU 50 NĂM TUỔI ĐẢNG TRỞ LÊN THUỘC ĐẢNG BỘ TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 29/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Về việc quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 217/TTr-STC ngày 01/9/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp:
Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn, đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Mức trợ cấp hằng tháng:
a) Đối với đảng viên hiện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp mất sức lao động:
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng đến dưới 60 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,25 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi đảng đến dưới 70 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,3 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu từ 70 năm tuổi đảng trở lên, mức trợ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
b) Đối với đảng viên hiện đang hưởng các chế độ phụ cấp, trợ cấp xã hội hằng tháng của nhà nước: Mức trợ cấp bằng 1,5 lần mức trợ cấp quy định tại Điểm a, Khoản này. Cụ thể:
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng đến dưới 60 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,375 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi đảng đến dưới 70 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,45 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu từ 70 năm tuổi đảng trở lên, mức trợ cấp: 0,75 mức lương cơ sở.
c) Đối với đảng viên hiện không được hưởng chế độ hưu trí và bất kỳ chế độ phụ cấp, trợ cấp xã hội hằng tháng của nhà nước: Mức trợ cấp bằng 2 lần mức trợ cấp quy định tại Điểm a, Khoản này. Cụ thể:
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng đến dưới 60 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,5 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu 60 năm tuổi đảng đến dưới 70 năm tuổi đảng, mức trợ cấp: 0,6 mức lương cơ sở.
- Đảng viên đã được tặng Huy hiệu từ 70 năm tuổi đảng trở lên, mức trợ cấp: 1,0 mức lương cơ sở.
3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/10/2016.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo và được cân đối trong dự toán ngân sách cấp huyện hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp hằng tháng đối với đảng viên đã được tặng Huy hiệu 50 năm tuổi đảng trở lên thuộc Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4 Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2016 về chế độ trợ cấp một lần người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng đang hưởng mức trợ cấp thấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 941/QĐ-UBND năm 2016 về chế độ trợ cấp một lần người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Campuchia do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 18/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn