- 1 Luật Báo chí 2016
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10 Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách sản xuất chương trình truyền hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sản xuất chương trình truyền hình tỉnh Tiền Giang
- 12 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2021/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2286/TTr-STTTT ngày 23 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Đồng Nai sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình.
b) Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai được giao dự toán ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình.
c) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến sản xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
d) Khuyến khích cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các chương trình truyền hình áp dụng Quyết định này.
Điều 2. Quy định áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
1. Việc áp dụng các định mức cụ thể về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thực hiện theo quy định tại Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
2. Chi phí di chuyển theo quy định tại điểm i khoản 4 phần I Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT được áp dụng là chi phí di chuyển (lương nhân công di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở (nếu có) theo quy định hiện hành. Trường hợp sản xuất các chương trình truyền hình ở trong nước hoặc tại nước ngoài mà cơ quan sản xuất chương trình không cử lao động đi công tác để sản xuất hoặc do đại diện thường trú tại địa bàn sản xuất thực hiện, khi lập dự toán, đơn giá sản xuất các chương trình truyền hình trong các trường hợp này không được tính hao phí di chuyển ra ngoài địa bàn cơ quan báo hình đóng trụ sở.
Điều 3. Căn cứ Quyết định quy định việc áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai và các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đơn giá sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2021.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1428/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách sản xuất chương trình truyền hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về đơn giá đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước sản xuất chương trình truyền hình tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 19/2021/QĐ-UBND Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình và chương trình phát thanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang