Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2023/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 12 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TẬP ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2013/TTr-SXD ngày 27 tháng 6 năm 2023; Ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1681/BC-STP ngày 22 tháng 6 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm:

1. Đơn giá dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

2. Đơn giá dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

3. Đơn giá dự toán duy trì cây xanh đô thị.

4. Đơn giá dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

5. Đơn giá dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh.

Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị là cơ sở để xác định và quản lý chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2023.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành Tập đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP, KTTH.
- Lưu: VT. TL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Tấn Cảnh

 

ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Phạm vi các công việc duy trì hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống thoát nước đô thị để đảm bảo việc tiêu thoát nước của hệ thống thoát nước đô thị.

1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 1.2, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, cung cấp điện, nước sạch, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động

- Thương binh và Xã hội).

Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

Trong đơn giá ca máy  chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:

Xăng sinh học E5 RON 92-II

19.345 đồng/lít

Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023).

Dầu Diezen 0,05S-II

16.627 đồng/lít

Điện

1.920 đồng/kWh

Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân)

Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.

2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 04 chương:

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Tập đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc, ...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

Trường hợp công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.10 NẠO VÉT BÙN HỐ GA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.11

Nạo vét bùn hố ga

m3 bùn

 

1.134.813

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

2/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM (CỐNG TRÒN VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG) BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công

 

 

 

 

TN1.01.21

- Đường kính cống ≤ 200mm

m3 bùn

 

1.722.245

 

TN1.01.22

- Đường kính cống 300 ÷ 600mm

m3 bùn

 

1.674.182

 

TN1.01.23

- Đường kính cống 700 ÷ 1000mm

m3 bùn

 

1.610.099

 

TN1.01.24

- Đường kính cống > 1000mm

m3 bùn

 

1.570.047

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá ban hành tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG HỘP NỔI KÍCH THƯỚC B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Đóng nắp tấm đa, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.01.31

Nạo vét bùn cống hộp nổi, kích thước cống B ≥ 300 ÷1000mm; H ≥ 400÷1000mm

m3 bùn

 

1.415.178

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

3/ Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly ban hành thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

Cự ly trung chuyển 1500m: K = 1,15

Cự ly trung chuyển 2000m: K = 1,27

4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG

TN1.02.10 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG ≤6M

TN1.02.1a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.1a1

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (không có hành lang, không có lối vào)

m3 bùn

 

1.131.249

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.1b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương đoạn thi công.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.1b1

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤6m (có hành lang lối vào)

m3 bùn

 

977.439

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên bàn hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.20 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG BẰNG THỦ CÔNG, MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG >6M

TN1.02.2a ĐỐI VỚI MƯƠNG KHÔNG CÓ HÀNH LANG, KHÔNG CÓ LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.2a1

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào)

m3 bùn

 

1.101.480

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.2b ĐỐI VỚI MƯƠNG CÓ HÀNH LANG LỐI VÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN1.02.2b1

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào)

m3 bùn

 

945.189

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành tương ứng với lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN.1.03.00 NHẶT, THU GOM PHẾ THẢI VÀ VỚT RAU BÈO TRÊN MƯƠNG, SÔNG THOÁT NƯỚC BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của mương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước

 

 

 

 

TN1.03.01

- Chiều rộng mương, sông ≤6m

1km

 

1.068.059

 

TN1.03.02

- Chiều rộng mương, sông ≤15m

1km

 

1.174.865

 

TN1.03.03

- Chiều rộng mương, sông >15m

1km

 

1.521.984

 

Ghi chú:

1/ Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,918

2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

CHƯƠNG II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.10 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN 3 TẤN (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH ≥700mm VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.11

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

m3 bùn

 

78.534

85.115

Ghi chú:

Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

≤ 8

0,895

8 < L≤10

0,925

10<L≤14

0,955

15<L≤18

1,045

18<L≤20

1,075

TN2.01.20 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE PHUN NƯỚC PHẢN LỰC KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,3M – 0,8M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,3M – 0,8M VÀ CÁC LOẠI CỐNG KHÁC CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh giới.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.

- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun

- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu phun nước.

- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga. Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.21

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

m dài

4.380

28.304

114.755

Ghi chú:

Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

≤ 8

0,895

8 < L≤10

0,925

10<L≤14

0,955

15<L≤18

1,045

18<L≤20

1,075

TN2.01.30 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG XE HÚT BÙN CHÂN KHÔNG CÓ ĐỘ CHÂN KHÔNG CAO (8 TẤN) KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 0,8M – 1,2M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY TỪ 0,8M – 1,2M VÀ CÁC CỐNG KHÁC CÓ ĐƯỜNG KÍNH TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm. Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi, hút bùn ở hố ga.

- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.

- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.31

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

m dài

1.800

53.403

229.403

Ghi chú:

Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

≤ 8

0,895

8<L≤10

0,925

10<L≤14

0,955

15<L≤18

1,045

18<L≤20

1,075

TN2.01.40 NẠO VÉT BÙN CỐNG NGẦM BẰNG MÁY TỜI KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (CỐNG TRÒN CÓ ĐƯỜNG KÍNH 1,2M<Φ<2,5M, CỐNG HỘP, BẢN CÓ CHIỀU RỘNG ĐÁY 1,2M<B<2,5M VÀ CÁC LOẠI CỐNG CÓ TIẾT DIỆN TƯƠNG ĐƯƠNG).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút, ống hút; chuẩn bị vời bơm, máy bơm.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga.

- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.

- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.

- Hút bùn trong cống đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m dài

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.01.41

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m< Φ<2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m<B<2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

m dài

1.200

96.597

349.052

Ghi chú:

Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

≤ 8

0,895

8< L≤10

0,925

10<L≤14

0,955

15<L≤18

1,045

18<L≤20

1,075

TN2.02.00 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG THOÁT NƯỚC BẰNG XE HÚT CHÂN KHÔNG KẾT HỢP VỚI CÁC THIẾT BỊ KHÁC (MƯƠNG CÓ CHIỀU RỘNG <5M)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm thi công.

- Đặt biển báo hiệu công trường.

- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.

- Vận hành xe hút chân không để hút bùn.

- Hút bùn cho đến khi đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

1.950

125.968

582.308

CHƯƠNG III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG XE ÔTÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: đồng/ m3 bùn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

 

 

 

TN3.01.01

TN3.01.02

- Xe ô tô tự đổ 2,5 tấn

- Xe ô tô tự đổ 4 tấn

m3 bùn

m3 bùn

 

251.308

157.068

135.261

141.988

Ghi chú:

Đơn giá ban hành tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

≤ 8

0,895

8< L≤10

0,925

10<L≤14

0,955

15<L≤18

1,045

18<L≤20

1,075

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 CÔNG TÁC KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUI LÒNG CỐNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

km

 

4.712.025

 

TN4.02.00 KIỂM TRA LÒNG CỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GƯƠNG SOI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ họa của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: đồng/1km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

TN4.02.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

km

 

3.455.485

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

STT

Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT
(đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

Bao tải cát

bao

1.500

2

Cọc tre

m

3.000

3

Nước sạch

m3

10.000

II

Nhân công

 

 

1

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch), Bậc 3,5/7

công

291.860

2

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch), Bậc 4,0/7

công

314.135

III

Máy thi công

 

 

1

Bơm chìm 30KVA

ca

521.748

2

Máy phát điện 30KVA

ca

816.387

3

Máy tời 3,7 T

ca

332.912

4

Ô tô tự đổ - trọng tải: 2,5 T

ca

966.148

5

Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0 T

ca

1.290.803

6

Xe hút bùn 3 T

ca

1.025.486

7

Xe hút chân không - trọng tải: 4 T

ca

1.693.405

8

Xe hút chân không - trọng tải: 8 T

ca

2.242.408

9

Xe phun nước phản lực

ca

1.038.440

10

Xe tải cẩu 4 T

ca

1.291.490

11

Xe tải có cần cẩu 3 T

ca

1.029.707

12

Xe téc chở bùn 4 T

ca

1.399.442

13

Xe téc chở nước 4 m3

ca

1.038.440

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG I - NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

 

TN1.01.00

Nạo vét bùn cống bằng thủ công

 

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

 

TN1.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công

 

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm

 

TN1.02.00

Nạo vét bùn mương bằng thủ công

 

TN1.02.10

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m

 

TN1.02.1a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

TN1.02.1b

Đối với mương có hành lang lối vào

 

TN1.02.20

Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m

 

TN1.02.2a

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

TN1.02.2b

Đối với mương có hành lang lối vào

 

TN.1.03.00

Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công

 

 

CHƯƠNG II - NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN2.01.00

Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

 

TN2.01.10

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.20

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m – 0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m – 0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

 

TN2.01.30

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao (8 tấn) kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m – 1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m – 1,2m và các cống khác có đường kính tương đương)

 

TN2.01.40

Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m< Φ <2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m<B<2,5m và các loại cống có tiết diện tương đương)

 

TN2.02.00

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

 

 

CHƯƠNG II - VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

 

TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

 

 

CHƯƠNG II - CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

 

TN4.01.00

Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

 

TN4.02.00

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

 

 

MỤC LỤC

 

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

Phạm vi các công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trong bô đơn giá bao gồm các công việc liên quan đến quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị để đảm bảo việc duy trì vệ sinh môi trường đô thị.

1. Bộ đơn giá thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

Trong đơn giá ca máy  chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:

Xăng sinh học E5 RON 92-II

19.345 đồng/lít

Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023).

Dầu Diezen 0,05S-II

16.627 đồng/lít

Điện

1.920 đồng/kWh

Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân)

Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.

2. Bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 05 chương:

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, phế thải xây dựng và chất thải rắn y tế bằng cơ giới

Chương III: Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt và phế thải xây dựng

Chương IV: Công tác xử lý chất thải rắn y tế

Chương V: Công tác quét rác đường phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Tập đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, găng tay, cuốc,...) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

Trường hợp công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị tại địa phương có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH ĐƯỜNG PHỐ BAN NGÀY BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Di chuyển công cụ thu rác dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.

- Di chuyển công cụ thu gom rác đến điểm tập kết rác và chuyển sang xe chuyên dụng.

- Dọn sạch rác tại các điểm tập kết rác sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.01.01

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

km

 

320.418

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941

- Đơn giá tại bảng trên không áp dụng đối với các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh riêng (tuyến phố văn minh thương mại, các tuyến phố thực hiện "điểm" về đảm bảo vệ sinh môi trường).

MT1.02.00 CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đường phố, vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào công cụ thu chứa.

- Di chuyển công cụ thu chứa về điểm tập kết rác đến chuyển sang xe chuyên dụng.

- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dụng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/10.000 m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

 

 

 

MT1.02.01

- Quét đường

10.000 m2

 

667.537

 

MT1.02.02

- Quét hè

10.000 m2

 

480.627

 

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 hôm trước và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên vỉa hè (đối với quét hè) và 2m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước (đối với quét đường).

- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941

MT1.03.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ DẢI PHÂN CÁCH BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển dụng cụ thu chứa đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo cảnh giới an toàn giao thông.

- Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.

- Đẩy công cụ thu rác về điểm tập kết rác để chuyển sang xe chuyên dùng.

- Dọn sạch các điểm tập kết sau khi chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.03.01

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

km

 

213.612

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu cầu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941

MT1.04.00 CÔNG TÁC TUA VỈA HÈ, THU DỌN PHẾ THẢI Ở GỐC CÂY, CỘT ĐÈN, MIỆNG CỐNG HÀM ẾCH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng hàm ếch.

- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc cây, cột điện (khối lượng phế thải <0,5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên phương tiện chứa.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.04.01

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch

km

 

213.612

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941

MT1.05.00 CÔNG TÁC DUY TRÌ VỆ SINH NGÕ XÓM BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển công cụ thu chứa dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên công cụ thu chứa và di chuyển về vị trí tập kết quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên công cụ thu chứa; dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Di chuyển công cụ thu rác về điểm tập kết để chuyển rác sang xe chuyên dùng.

- Tuyên truyền, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.05.01

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

km

 

347.119

 

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.

- Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941

MT1.06.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG LÊN XE Ô TÔ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên dụng cụ thu chứa di chuyển ra điểm tập kết rác lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.06.01

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

tấn

 

219.895

 

MT1.07.00 CÔNG TÁC XÚC DỌN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, công cụ tập kết về nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT1.07.01

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

tấn phế thải xây dựng

 

141.361

 

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm tập kết rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

 

 

 

 

MT2.01.01

- Xe ép rác ≤ 5 tấn

tấn rác

 

52.775

143.627

MT2.01.02

- Xe ép rác 5tấn < xe < 10tấn

tấn rác

 

41.152

128.652

MT2.01.03

- Xe ép rác ≥10tấn

tấn rác

 

29.215

110.771

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 15

0,95

15 < L ≤ 20

1,00

20 < L ≤ 25

1,11

25 < L ≤ 30

1,22

30 < L ≤ 35

1,30

35 < L ≤ 40

1,38

40 < L ≤ 45

1,45

45 < L ≤ 50

1,51

50 < L ≤ 55

1,57

55 < L ≤ 60

1,62

60 < L ≤ 65

1,66

MT2.02.00 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ THÙNG RÁC VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Kéo thùng trên vỉa hè hoặc từ điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm tập kết rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

 

 

 

 

MT2.02.01

- Xe ép rác ≤ 5 tấn

tấn rác

4.400

87.330

298.882

MT2.02.02

- Xe ép rác 5 tấn < xe < 10 tấn

tấn rác

4.400

62.199

257.895

MT2.02.03

- Xe ép rác ≥10tấn

tấn rác

44.000

59.057

232.952

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 15

0,95

15 < L ≤ 20

1,00

20 < L ≤ 25

1,11

25 < L ≤ 30

1,22

30 < L ≤ 35

1,30

35 < L ≤ 40

1,38

40 < L ≤ 45

1,45

45 < L ≤ 50

1,51

50 < L ≤ 55

1,57

55 < L ≤ 60

1,62

60 < L ≤ 65

1,66

MT2.03.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT BẰNG XE ÉP RÁC KÍN (HOOKLIP) VỚI CỰ LY THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Khi rác được xúc đầy xe, vụ gom rác trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (hoolkip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km

 

 

 

 

MT2.03.01

- Xe ép rác (hoolkip) < 10tấn

tấn rác

 

17.592

117.403

MT2.03.02

- Xe ép rác (hoolkip) ≥ 10tấn

tấn rác

 

12.565

100.883

Ghi chú:

Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 15

0,95

15 < L ≤ 20

1,00

20 < L ≤ 25

1,11

25 < L ≤ 30

1,22

30 < L ≤ 35

1,30

35 < L ≤ 40

1,38

40 < L ≤ 45

1,45

45 < L ≤ 50

1,51

50 < L ≤ 55

1,57

55 < L ≤ 60

1,62

60 < L ≤ 65

1,66

MT2.04.00 CÔNG TÁC VỆ SINH THÙNG THU GOM RÁC SINH HOẠT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng

- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100 thùng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.04.01

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100 thùng

 

554.534

 

MT2.05.00 CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM CỦA CÁC CỞ SỞ Y TẾ VỀ KHU XỬ LÝ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 65KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: đựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom rác kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, bệnh phẩm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km

 

 

 

 

MT2.05.01

- Thùng nhựa

tấn rác

 

1.024.080

1.759.443

MT2.05.02

- Thùng carton

tấn rác

 

1.228.268

2.104.855

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 40

0,65

40 < L ≤ 50

0,80

50 < L ≤ 60

0,95

60 < L ≤ 70

1,00

70 < L ≤ 80

1,05

MT2.06.00 CÔNG TÁC THU GOM, VÂN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT BẰNG XE TẢI VỀ BÃI ĐỔ VỚI CỰ LY BÌNH QUÂN 10KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

- Điều khiển xe về bãi đổ.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km

 

 

 

 

MT2.06.01

- Ô tô tự đổ 1,2 tấn

tấn

 

187.224

152.632

MT2.06.02

- Ô tô tự đổ 2 tấn

tấn

 

187.224

123.926

MT2.06.03

- Ô tô tự đổ 4 tấn

tấn

 

187.224

147.152

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 10

1,00

10 < L ≤ 15

1,18

15 < L ≤ 20

1,40

20 < L ≤ 25

1,60

MT2.07.00 CÔNG TÁC XÚC RÁC SINH HOẠT TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc rác.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn lượng rác vào điểm tập trung.

- Xúc rác lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.07.01

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn rác

 

2.796

24.708

MT2.08.00 CÔNG TÁC XÚC PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT RÁC TẬP TRUNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm xúc phế thải xây dựng.

- Lái xe xúc điều khiển, vun gọn phế thải xây dựng

- Xúc phế thải xây dựng lên xe tải ben cho đến lúc đầy xe.

- Điều khiển gầu xúc vun gọn rác trên xe tải ben.

- Tiếp tục xúc rác cho các xe tải ben tiếp theo cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT2.08.01

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

tấn

 

2.230

19.711

MT2.09.00 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI XÂY DỰNG BẰNG XE TẢI VỚI CỰ LY VẬN CHUYỂN BÌNH QUÂN 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm lấy phế thải xây dựng.

- Khi phế thải được xúc đầy lên xe, vun gọn phế thải trên xe, phủ bạt kín trước khi chạy.

- Thu gom, quét dọn phế thải rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe về bãi đổ rác.

- Cho xe vào cân xác định tổng trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành đổ rác theo đúng quy định trong bãi.

- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).

- Di chuyển xe về bãi tập kết.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn phế thải xây dựng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km

 

 

 

 

MT2.09.01

MT2.09.02

- Xe tải < 10 tấn

- Xe tải ≥ 10 tấn

tấn

tấn

 

16.335

10.681

69.621

54.589

Ghi chú:

Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá chi phí nhân công và chi phí máy thi công tại bảng trên được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly L (km)

Hệ số

L ≤ 15

0,95

15 < L ≤ 20

1,00

20 < L ≤ 25

1,11

25 < L ≤ 30

1,22

30 < L ≤ 35

1,30

35 < L ≤ 40

1,38

40 < L ≤ 45

1,45

45 < L ≤ 50

1,51

50 < L ≤ 55

1,57

55 < L ≤ 60

1,62

60 < L ≤ 65

1,66

MT2.10.00 CÔNG TÁC VỚT RÁC TRÊN MẶT KÊNH, MƯƠNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến địa điểm vớt rác.

- Công nhân dùng vợt lưới đứng trên cầu phao vớt rác, dùng sào đẩy rác ra tầm thu của cánh thu rác.

- Gấp túi khi rác đầy, tra móc, điều chỉnh lưới rác lên tàu, công việc được tiếp diễn.

- Khi túi lên tầu được đưa đến vị trí tiếp nhận, thực hiện các thao tác đưa rác vào phương tiện chứa.

- Làm sạch túi lưới, các thao tác được tiếp diễn đến hết ca làm việc.

- Hết ca đưa phương tiện về bến đậu vệ sinh phương tiện, giao tầu ghe cho người trực.

Đơn vị tính: đồng/10.000m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

 

 

 

 

MT2.10.01

- Xuồng vớt rác 24CV

10.000m2

 

232.774

175.159

MT2.10.02

- Xuồng vớt rác 4CV

10.000m2

 

785.338

545.857

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THOẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ, cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, sa lầy.

- San ủi các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- Sau một lớp rác vừa san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột, hoá chất để trừ ruồi, muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.

- Duy trì cây xanh khu vực bãi.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến 0,2m

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.01.01

Công tác vận hành bãi chôn lấp và xử lý chất thải sinh hoạt công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày

tấn rác

40.876

18.848

10.204

MT3.02.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/ NGÀY ĐẾN 1.500 TẤN/ NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác. Kiểm tra cảm quang các loại rác không được phép chôn lấp.

- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- Phun xịt phế phẩm vi sinh (EM) khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Có hệ thống xử lý nước rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.02.01

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.500 tấn/ngày

tấn rác

44.718

14.764

7.969

MT3.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH BÃI CHÔN LẤP RÁC THẢI SINH HOẠT HỢP VỆ SINH, CÔNG SUẤT BÃI TỪ 1.500 TẤN/NGÀY ĐẾN 3.500 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy bãi. Bố trí cho xe ra vào bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.

- Các xe ô tô vào đổ rác thành từng đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.

- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt bãi, đảm bảo ô tô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.

- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đổ, đất đổ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác khác lên phía trên.

- Kiểm tra san lấp các khu vực bị lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước sửa chữa lại nền đường.

- Xử lý rác bằng Enchoice và Bokashi theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.

- Đảm bảo công tác duy trì thông thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng như các ô khi đóng bãi tạm thời.

- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp về hồ sinh học.

- Đắp bờ bao, làm đường công vụ vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.

- Xử lý hóa chất trên phạm vi toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.

- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường vào bãi xe ô tô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.

- Vệ sinh các phương tiện, dụng cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về địa điểm quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.03.01

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

tấn rác

29.308

21.989

22.868

MT3.04.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI <500 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.04.01

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

tấn

 

11.323

7.977

MT3.05.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ PHẾ THẢI XÂY DỰNG TẠI BÃI CHÔN LẤP VỚI CÔNG SUẤT BÃI TỪ 500 TẤN/NGÀY ĐẾN 1000 TẤN/NGÀY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đổ cho các xe tập kết.

- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm bảo không gây ùn tắc và sa lầy.

- Xe ủi phế thải xây dựng thành đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ phế thải xây dựng.

- Phun xịt nước chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đường, rửa đường dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT3.05.01

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1.000 tấn/ngày

tấn

 

6.632

8.738

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ, BỆNH PHẨM BẰNG LÒ GAS

Thành phần công việc:

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.

- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lưu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bề mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác y tế, rác bệnh phẩm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT4.01.01

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

tấn rác

14.675.982

2.607.321

1.410.131

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.01.00 CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động

- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch trình quy định, tới điểm quét đổ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số trước khi cho xe vận hành.

- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút đạt từ 4km/h – 5km/h.

- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT5.01.01

Công tác quét đường bằng cơ giới

km

2.500

 

47.854

Ghi chú:

Đơn giá tại bảng trên ban hành chi phí nhân công và máy thi công công tác quét đường phố bằng cơ giới của đô thị loại II. Đối với các đô thị khác, đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh theo các hệ số sau:

Các loại đô thị loại III ÷ V: K = 0,941

MT5.02.00 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và trang bị thiết bị bảo hộ lao động

- Xe lấy nước vào đúng vị trí quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc, khóa chặt.

- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc độ 6km/h, bép chếch 5°, áp lực phun nước 5kg/cm2.

- Tiến hành phun tước nước rửa đường đúng theo lộ trình quy định.

- Sau khi xả hết téc nước xe về điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.

- Sau khi hoàn thành công việc xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Đơn vị tính: đồng/km

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác tưới nước rửa đường

 

 

 

 

MT5.02.01

- Xe ô tô tưới nước < 10 m3

km

70.000

 

289.229

MT5.02.02

- Xe ô tô tưới nước ≥ 10 m3

km

70.000

 

280.198

MT5.03.00 CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM NƯỚC CUNG CẤP NƯỚC RỬA ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện bơm nước lên téc.

- Đóng mở van xả nước khi xe đến lấy nước.

- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/100m3 nước

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

MT5.03.01

Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

100m3 nước

 

131.337

18.058

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

STT

Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT (đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

Bao nylon

bao

1.500

2

Bạt phủ

m2

16.300

3

Bicarbonat (NaHCO3)

kg

80.000

4

Bokashi

kg

36.360

5

Chổi xe quét

bộ

250.000

6

Đá 4x6

m3

200.000

7

Đá dăm cấp phối

m3

223.019

8

Đất chôn lấp

m3

70.000

9

Đất phủ bãi

m3

70.000

10

Điện

kw

1.920

11

EM thứ cấp

lít

40.909

12

Enchoice

lít

84.055

13

Gas

kg

21.212

14

Hoá chất diệt ruồi

lít

68.182

m15

Nước sạch

m3

10.000

16

Nước thô

m3

10.000

17

Ống cao su chịu áp lực D21

m

6.200

18

Ống nhựa D100

m

59.900

19

Than hoạt tính

kg

5.500

20

Thùng rác nhựa

cái

1.000.000

21

Vôi bột

kg

2.800

22

Vôi bột

tấn

2.800.000

II

Nhân công

 

 

1

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,0/7

công

269.585

2

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7

công

291.860

3

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7

công

314.135

III

Máy thi công

 

 

1

Bơm điện 3 kW (2,8 kW)

ca

22.573

2

Bơm điện 5 kW (2,8 kW)

ca

22.573

3

Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) - công suất: 7 T/ngày

ca

9.861.057

4

Máy bơm 24kW (20kW)

ca

135.772

5

Máy bơm nước, động cơ điện 22 kW (20kW)

ca

135.772

6

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 cv

ca

51.817

7

Máy bơm nước, động cơ xăng 5cv (3cv)

ca

51.817

8

Máy đầm 290 CV (Máy lu bánh hơi tự hành 9T)

ca

1.412.926

9

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

ca

2.449.423

10

Máy lu 10T

ca

1.136.794

11

Máy ủi - công suất: 110 cv

ca

1.813.830

12

Máy ủi - công suất: 140 cv

ca

2.466.963

13

Máy ủi 170CV (180CV)

ca

3.062.591

14

Máy ủi 220CV (240CV)

ca

3.647.211

15

Máy xúc công suất 16T/giờ (1,65m3)

ca

2.776.168

16

Ô tô quét hút 5-7m3

ca

1.407.469

17

Ô tô tự đổ - trọng tải: 4,0 T

ca

1.290.803

18

Ô tô tự đổ 2T

ca

831.721

19

Ô tô tưới nước >= 10m3 (Ô tô tưới nước 16m3)

ca

1.796.139

20

Ô tô tưới nước - dung tích: 16 m3

ca

1.796.139

21

Ô tô tưới nước - dung tích: 6 m3

ca

1.248.102

22

Ô tô tưới nước - dung tích: 7 m3

ca

1.345.943

23

Ô tô tưới nước < 10m3 (Ô tô tưới nước 9m3)

ca

1.446.146

24

Xe tải >=10T (Ô tô vận tải thùng 10T)

ca

1.605.562

25

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10 T

ca

1.605.562

26

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2 T

ca

761.331

27

Xe ép rác <=5 T (4T)

ca

1.709.850

28

Xe ép rác >=10T (10T)

ca

2.377.061

29

Xe ép rác 5T < xe < 10T (7T)

ca

1.970.170

30

Xe ép rác kín (xe hooklip) < 10T

ca

2.096.475

31

Xe ép rác kín (xe hooklip) ≥ 10T

ca

2.522.070

32

Xe ô tô 1,2T

ca

617.944

33

Xe tải < 10T (Ô tô vận tải thùng 7T)

ca

1.338.867

34

Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 T

ca

1.079.413

35

Xuồng vớt rác - công suất: 24 cv

ca

946.808

36

Xuồng vớt rác - công suất: 4 cv

ca

655.291

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG I - CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

 

MT1.01.00

Công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công

 

MT1.02.00

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

 

MT1.03.00

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

 

MT1.04.00

Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột đèn, miệng cống hàm ếch

 

MT1.05.00

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công

 

MT1.06.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công

 

MT1.07.00

Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

 

 

CHƯƠNG II - CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

 

MT2.01.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

 

MT2.02.00

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km

 

MT2.03.00

Công tác vận chuyển rác sinh hoạt bằng xe ép rác kín (Hooklip) với cự ly thu gom và vận chuyển bình quân 20km

 

MT2.04.00

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

 

MT2.05.00

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km

 

MT2.06.00

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km

 

MT2.07.00

Công tác xúc rác sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.08.00

Công tác xúc phế thải xây dựng tại các điểm tập kết rác tập trung bằng cơ giới

 

MT2.09.00

Công tác vận chuyển phế thải xây dựng bằng xe tải với cự ly vận chuyển bình quân 20km

 

MT2.10.00

Công tác vớt rác trên mặt kênh, mương bằng cơ giới

 

 

CHƯƠNG III - CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

 

MT3.01.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thoải sinh hoạt, công suất bãi <500 tấn/ngày

 

MT3.02.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt, công suất bãi từ 500 tấn/ ngày đến 1.500 tấn/ ngày

 

MT3.03.00

Công tác vận hành bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, công suất bãi từ 1.500 tấn/ngày đến 3.500 tấn/ngày

 

MT3.04.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi <500 tấn/ngày

 

MT3.05.00

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi từ 500 tấn/ngày đến 1000 tấn/ngày

 

 

CHƯƠNG IV - CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

 

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

 

 

CHƯƠNG V - CÔNG TÁC QUÉT RÁC TRÊN ĐƯỜNG PHỐ VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

 

MT5.01.00

Công tác quét đường bằng cơ giới

 

MT5.02.00

Công tác tưới nước rửa đường

 

MT5.03.00

Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG

 

 

MỤC LỤC

 

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

Phạm vi các công việc duy trì cây xanh đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình chăm sóc cây xanh thường xuyên kể từ khi được trồng mới để đảm bảo việc sinh trưởng và phát triển bình thường của cây xanh đô thị.

1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

Trong đơn giá ca máy  chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:

Xăng sinh học E5 RON 92-II

19.345 đồng/lít

Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023).

Dầu Diezen 0,05S-II

16.627 đồng/lít

Điện

1.920 đồng/kWh

Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân)

Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.

2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống cây xanh đô thị được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống cây xanh đô thị.

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá duy trì hệ thống xây xanh đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 03 chương:

Chương I: Duy trì thảm cỏ

Chương II: Duy trì cây cảnh

Chương III: Duy trì cây bóng mát

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Tập đơn giá công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

Chi phí vật liệu, công cụ lao động khác (như dao, kéo, bay, găng tay, thùng chứa, cuốc,... ) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc không có trong đơn giá theo công bố. Các chi phí này được xác định trong chi phí quản lý chung của dự toán chi phí thực hiện công tác duy trì hệ xanh đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG I

DUY TRÌ THẢM CỎ

CX1.01.00 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của tỉnh tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7 lít/m2 (cỏ thuần chủng); 9 lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 240 lần/năm.

CX1.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 

 

 

 

CX1.01.11

- Máy bơm chạy xăng 3CV

100m2/lần

7.000

28.194

5.006

CX1.01.12

- Máy bơm chạy điện 1,5kW

100m2/lần

7.000

37.300

1.391

CX1.01.20 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.01.21

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

7.000

49.733

 

CX1.01.30 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ THUẦN CHỦNG BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

 

 

 

 

CX1.01.31

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

7.000

41.036

49.407

CX1.01.32

- Xe bồn 8m3

100m2/lần

7.000

41.036

36.071

CX1.01.40 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng bằng máy bơm

 

 

 

 

CX1.01.41

- Máy bơm chạy xăng 3CV

100m2/lần

9.000

41.036

5.959

CX1.01.42

- Máy bơm chạy điện 1,5kW

100m2/lần

9.000

44.771

1.669

CX1.01.50 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.01.51

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

9.000

63.421

 

CX1.01.60 TƯỚI NƯỚC THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH) BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng bằng xe bồn

 

 

 

 

CX1.01.61

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

9.000

37.300

53.856

CX1.01.62

- Xe bồn 8m3

100m2/lần

9.000

37.300

36.071

CX1.02.00 PHÁT THẢM CỎ THUẦN CHỦNG VÀ THẢM CỎ KHÔNG THUẦN CHỦNG (TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX1.02.10 PHÁT THẢM CỎ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng máy

 

 

 

 

CX1.02.11

- Thảm cỏ thuần chủng

100m2/lần

 

45.550

22.387

CX1.02.12

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

 

33.927

16.707

CX1.02.20 PHÁT THẢM CỎ THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Phát thảm cỏ bằng thủ công

 

 

 

 

CX1.02.21

CX1.02.22

- Thảm cỏ thuần chủng

- Thảm cỏ không thuần chủng

100m2/lần

100m2/lần

 

141.361

113.089

 

CX1.03.00 XÉN LỀ CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100md/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Xén lề cỏ

 

 

 

 

CX1.03.01

- Cỏ lá tre

100md/lần

 

94.241

 

CX1.03.02

- Cỏ nhung

100md/lần

 

141.361

 

CX1.04.00 LÀM CỎ TẠP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.04.01

Làm cỏ tạp

100m2/lần

 

94.241

 

CX1.05.00 TRỒNG DẶM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Trồng dặm cỏ

 

 

 

 

CX1.05.01

- Cỏ lá tre

1m2/lần

51.510

43.036

 

CX1.05.02

- Cỏ nhung

1m2/lần

49.320

24.188

 

CX1.06.00 PHUN THUỐC PHÒNG TRỪ SÂU CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.06.01

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

4.200

22.304

 

CX1.07.00 BÓN PHÂN THẢM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX1.07.01

Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

15.300

28.272

 

CHƯƠNG II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX2.01.00 DUY TRÌ BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 420 lần/năm.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.01.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

 

 

 

CX2.01.11

- Máy bơm chạy xăng 3CV

100m2/lần

7.000

29.828

5.296

CX2.01.12

- Máy bơm chạy điện 1,5kW

100m2/lần

7.000

37.300

1.391

CX2.01.20 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.01.21

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

7.000

60.094

 

CX2.01.30 TƯỚI NƯỚC BỒN HOA, BỒN CẢNH, CÂY HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

 

 

 

 

CX2.01.31

- Xe bồn 5m3

100m2/lần

7.000

41.444

49.875

CX2.01.32

- Xe bồn 8m3

100m2/lần

7.000

41.444

36.340

CX2.02.00 CÔNG TÁC THAY HOA BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thay hoa bồn hoa

 

 

 

 

CX2.02.01

- Hoa giống

100m2/lần

21.250.000

942.405

 

CX2.02.02

- Hoa giỏ

100m2/lần

19.200.000

848.165

 

CX2.03.00 PHUN THUỐC TRỪ SÂU BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Pha thuốc, phun thuốc theo quy định.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.03.01

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

4.200

52.461

 

CX2.04.00 BÓN PHÂN VÀ XỬ LÝ ĐẤT BỒN HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn rác thải.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.04.01

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/lần

69.500

94.555

 

CX2.05.00 DUY TRÌ BỒN CẢNH LÁ MẦU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy trì bồn cảnh lá mầu

 

 

 

 

CX2.05.01

- Có hàng rào

100m2/năm

8.057.350

5.569.614

 

CX2.05.02

- Không hàng rào

100m2/năm

12.078.000

7.008.352

 

CX2.06.00 DUY TRÌ CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao quy định, làm cỏ vun gốc.

- Bón phân vi sinh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

 

 

 

CX2.06.01

- Cao < 1m

100m2/năm

34.170

3.816.740

 

CX2.06.02

- Cao ≥1m

100m2/năm

34.170

6.062.806

 

CX2.07.00 TRỒNG DẶM CÂY HÀNG RÀO, ĐƯỜNG VIỀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm.

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1m2trồng dặm/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.07.01

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

1m2 trồng dặm/lần

18.362

10.507

 

CX2.08.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 7lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.08.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

 

 

 

 

CX2.08.11

CX2.08.12

- Máy bơm chạy xăng 3CV

- Máy bơm chạy điện 1,5kW

100cây/lần

100cây/lần

7.000

7.000

28.194

37.300

5.006

1.391

CX2.08.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.08.21

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

100cây/lần

7.000

55.950

 

CX2.08.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH RA HOA VÀ CÂY CẢNH TẠO HÌNH BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

 

 

 

 

CX2.08.31

- Xe bồn 5m3

100cây/lần

7.000

41.036

49.407

CX2.08.32

- Xe bồn 8m3

100cây/lần

7.000

364.708

32.706

CX2.09.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối.

- Bón phân vi sinh

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.09.01

Duy trì cây cảnh trổ hoa

100cây/năm

327.200

14.560.157

 

Ghi chú: Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.

CX2.10.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng dặm cây cảnh.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/100cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.10.01

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

100cây

3.000.000

3.940.110

 

CX2.11.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cây theo hình quy định.

- Bón phân vi sinh.

- Phun thuốc trừ sâu cho cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.11.01

Duy trì cây cảnh tạo hình

100cây/năm

296.400

12.100.480

 

CX2.12.00 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của thành phố tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 240 lần/năm.

CX2.12.10 TƯỚI NƯỚC GIẾNG KHOAN CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG MÁY BƠM

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

 

 

 

 

CX2.12.11

- Máy bơm chạy xăng 3CV

100chậu/lần

5.000

18.650

3.176

CX2.12.12

- Máy bơm chạy điện 1,5kW

100chậu/lần

5.000

26.121

904

CX2.12.20 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.12.21

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100chậu/lần

5.000

41.036

 

CX2.12.30 TƯỚI NƯỚC CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

 

 

 

 

CX2.12.31

- Xe bồn 5m3

100chậu/lần

5.000

26.121

32.899

CX2.12.32

- Xe bồn 8m3

100chậu/lần

5.000

29.828

25.842

CX2.13.00 THAY ĐẤT, PHÂN CHẬU CẢNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.13.01

Thay đất, phân chậu cảnh

100chậu/lần

2.442.000

2.827.215

 

CX2.14.00 DUY TRÌ CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tải cảnh hoặc chồi mọc không thích hợp thực hiện 6lần/năm.

- Bón phân vi sinh 2 lần/năm; phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.14.01

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100chậu/lần

225.000

9.047.088

 

CX2.15.00 TRỒNG DẶM CÂY CẢNH TRỒNG CHẬU

Đơn vị tính: đồng/100chậu trồng dặm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.15.01

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

100chậu trồng dặm

3.025.500

2.626.740

 

CX2.16.00 THAY CHẬU HỎNG, VỠ

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.16.01

Thay chậu hỏng, vỡ

100chậu/lần

5.000.000

2.513.080

 

CX2.17.00 DUY TRÌ CÂY LEO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trồng chậu được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 5 lít/cây; Số lần tưới 175 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10 cây/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX2.17.01

Duy trì cây leo

10 cây/lần

842

33.927

 

CHƯƠNG III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát trồng sau 2 năm:

Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm.

Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm.

Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m hoặc có đường kính gốc > 50cm.

CX3.01.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG

Thành phần công việc:

- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây thực hiện trung bình 1 lần/năm.

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng: thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ nơi quy định, thực hiện 4 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.01.01

Duy trì cây bóng mát mới trồng

1 cây/năm

155.398

327.957

126.443

CX3.02.00 DUY TRÌ THẢM CỎ GỐC BÓNG MÁT

(Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tưới nước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ và dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần/năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên thảm cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công, chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ được quy định như sau:

Lượng nước tưới: 20 lít/m2; Số lần tưới 240 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/1 bồn/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.02.01

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

1 bồn/năm

95.468

1.146.593

875.242

CX3.03.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.03.01

Duy trì cây bóng mát loại 1

1 cây/năm

8.385

127.225

 

CX3.04.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần/năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.04.01

Duy trì cây bóng mát loại 2

1 cây/năm

1.332

801.044

90.533

CX3.05.00 DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT LOẠI 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thường.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.05.01

Duy trì cây bóng mát loại 3

1 cây/năm

2.208

1.636.643

147.903

CX3.06.00 GIẢI TOẢ CÀNH CÂY GẪY

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải toả cành cây gẫy đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh, thu gom cành lá, vận chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Giải tỏa cánh cây gẫy

 

 

 

 

CX3.06.01

- Cây loại 1

1 cây

1.346

84.816

1.565

CX3.06.02

- Cây loại 2

1 cây

1.615

339.266

57.147

CX3.06.03

- Cây loại 3

1 cây

 

565.443

75.732

CX3.07.00 CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12 m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

 

 

 

CX3.07.01

- Cây loại 1

1 cây

9.117

1.272.247

382.014

CX3.07.02

- Cây loại 2

1 cây

10.940

1.696.329

482.225

CX3.08.00 GỠ PHỤ SINH CÂY CỔ THỤ

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Tháo dỡ phụ sinh đeo bám ảnh hưởng đến sức sống cây trồng và mỹ quan đô thị.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CX3.08.01

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

1 cây

 

2.261.772

442.141

CX3.09.00 GIẢI TOẢ CÂY GẪY, ĐỔ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Giải tỏa cành cây gẫy, đổ

 

 

 

 

CX3.09.01

- Cây loại 1

1 cây

 

932.981

6.706

CX3.09.02

- Cây loại 2

1 cây

 

1.979.051

291.814

CX3.09.03

- Cây loại 3

1 cây

 

4.240.823

458.590

CX3.10.00 ĐỐN HẠ CÂY SÂU BỆNH

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về nơi quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đốn hạ cây sâu bệnh

 

 

 

 

CX3.10.01

- Cây loại 1

1 cây

 

917.274

12.419

CX3.10.02

- Cây loại 2

1 cây

 

3.590.563

597.173

CX3.10.03

- Cây loại 3

1 cây

 

6.078.512

1.026.695

CX3.11.00 QUÉT VÔI GỐC CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Quét vôi gốc cây

 

 

 

 

CX3.11.01

- Cây loại 1

1 cây

380

8.756

 

CX3.11.02

- Cây loại 2

1 cây

1.360

14.593

 

CX3.11.03

- Cây loại 3

1 cây

2.720

32.980

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

STT

Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT (đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

A dao

kg

20.000

2

Cây cảnh (Có hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m)

cây

25.000

3

Cây cảnh (Không hàng rào, cây lá màu, h=0,4-0,5m)

cây

25.000

4

Cây chống fi 60

cây

32.727

5

Cây giống

cây

30.000

6

Chậu cảnh

chậu

50.000

7

Cỏ giống

m2

30.000

8

Cỏ lá nhung

kg

45.000

9

Cỏ lá tre

kg

20.000

10

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

70.000

11

Dây kẽm 1mm

kg

16.000

12

Đinh

kg

21.500

13

Hoa giỏ

giỏ

12.000

14

Hoa giống (Ngũ sắc)

cây

8.500

15

Nẹp gỗ

cây

2.000

16

Nước

kg

10

17

Nước

m3

10.000

18

Nước tưới

m3

10.000

19

Phân vi sinh

kg

5.100

20

Sơn

kg

53.030

21

Thuốc trừ sâu

lít

280.000

22

Thuốc xử lý đất

kg

220.000

23

Vôi

kg

2.000

24

Vôi bột

kg

2.800

25

Xăng

kg

26.142

26

Xăng

lít

19.345

II

Nhân công

 

 

1

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7

công

291.860

2

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7

công

314.135

III

Máy thi công

 

 

1

Máy bơm nước, động cơ điện 1,5 kW (1,1 kW)

ca

10.882

2

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 cv

ca

51.817

3

Máy cắt cỏ, động cơ xăng 3 cv

ca

371.257

4

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3 kW

ca

24.837

5

Ô tô có cẩu tự hành 2,5 T

ca

1.118.631

6

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

ca

813.815

7

Xe bồn 5 m3

ca

1.170.772

8

Xe bồn 8 m3 (Ô tô tưới nước 7 m3)

ca

1.345.943

9

Xe thang - chiều dài thang: 12 m

ca

2.226.905

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG I - DUY TRÌ THẢM CỎ

 

CX1.01.00

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

 

CX1.01.10

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 

CX1.01.20

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

 

CX1.01.30

Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

 

CX1.01.40

Tưới nước giếng khoan thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng máy bơm

 

CX1.01.50

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng thủ công

 

CX1.01.60

Tưới nước thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách) bằng xe bồn

 

CX1.02.00

Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

 

CX1.02.10

Phát thảm cỏ bằng máy

 

CX1.02.20

Phát thảm cỏ thủ công

 

CX1.03.00

Xén lề cỏ

 

CX1.04.00

Làm cỏ tạp

 

CX1.05.00

Trồng dặm cỏ

 

CX1.06.00

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

 

CX1.07.00

Bón phân thảm cỏ

 

 

CHƯƠNG II - DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

 

CX2.01.00

Duy trì bồn hoa

 

CX2.01.10

Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

 

CX2.01.20

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

 

CX2.01.30

Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

 

CX2.02.00

Công tác thay hoa bồn hoa

 

CX2.03.00

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

 

CX2.04.00

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

 

CX2.05.00

Duy trì bồn cảnh lá mầu

 

CX2.06.00

Duy trì cây hàng rào, đường viền

 

CX2.07.00

Trồng dặm cây hàng rào, đường viền

 

CX2.08.00

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

 

CX2.08.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng máy bơm

 

CX2.08.20

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

 

CX2.08.30

Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

 

CX2.09.00

Duy trì cây cảnh trổ hoa

 

CX2.10.00

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

 

CX2.11.00

Duy trì cây cảnh tạo hình

 

CX2.12.00

Tưới nước cây cảnh trồng chậu

 

CX2.12.10

Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm

 

CX2.12.20

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

 

CX2.12.30

Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

 

CX2.13.00

Thay đất, phân chậu cảnh

 

CX2.14.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu

 

CX2.15.00

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

 

CX2.16.00

Thay chậu hỏng, vỡ

 

CX2.17.00

Duy trì cây leo

 

 

CHƯƠNG III - DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

 

CX3.01.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng

 

CX3.02.00

Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát

 

CX3.03.00

Duy trì cây bóng mát loại 1

 

CX3.04.00

Duy trì cây bóng mát loại 2

 

CX3.05.00

Duy trì cây bóng mát loại 3

 

CX3.06.00

Giải toả cành cây gẫy

 

CX3.07.00

Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

CX3.08.00

Gỡ phụ sinh cây cổ thụ

 

CX3.09.00

Giải toả cây gẫy, đổ

 

CX3.10.00

Đốn hạ cây sâu bệnh

 

CX3.11.00

Quét vôi gốc cây

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

 

 

MỤC LỤC

 

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN

DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và một số phương tiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Phạm vi các công việc duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị bao gồm các công việc liên quan đến quá trình duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị để đảm bảo cho việc hoạt động của hệ thống chiếu sáng đô thị.

1. Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

Trong đơn giá ca máy  chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:

Xăng sinh học E5 RON 92-II

19.345 đồng/lít

Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023).

Dầu Diezen 0,05S-II

16.627 đồng/lít

Điện

1.920 đồng/kWh

Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân)

Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.

2. Bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị được trình bày theo nhóm, loại công tác. Mỗi đơn giá được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số chi phí và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó và được mã hóa thống nhất bao gồm 06 chương:

Chương I: Lắp dựng cột đèn, xà, cần đèn, chóa đèn

Chương II: Kéo dây, kéo cáp – làm đầu cáp khô; Luồn cáp cửa cột, đánh số cột, lắp bảng điện cửa cột; Lắp cửa cột, luồn dây lên đèn, lắp tủ điện

Chương III: Lắp đặt các loại đèn sân vườn

Chương IV: Lắp đặt đèn trang trí

Chương V: Duy trì lưới điện chiếu sáng

Chương VI: Duy trì trạm đèn

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

Trường hợp công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá này hoặc những công tác duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị chưa được ban hành trong tập đơn giá này thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Ninh Thuận, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG I

LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

CS.1.01.00 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN BẰNG CỘT BÊ TÔNG CỐT THÉP, BẰNG CỘT THÉP VÀ CỘT GANG

Thành phần công việc:

- Cảnh giới, đảm bảo an toàn thi công.

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 500m.

- Lắp tời, dựng tó, đóng cọc thế.

- Đào mà, hố móng.

- Dựng cột và căn chỉnh, cố định cột.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/1cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn bằng thủ công

 

 

 

 

CS.1.01.11

- Cột đèn BTCT cao ≤10m

cột

1.300.000

1.313.370

 

CS.1.01.12

- Cột đèn BTCT cao >10m

cột

1.900.000

1.459.300

 

CS.1.01.13

- Cột đèn thép, gang ≤8m

cột

3.100.000

875.580

 

CS.1.01.14

- Cột đèn thép, gang ≤10m

cột

4.300.000

1.313.370

 

CS.1.01.15

- Cột đèn thép, gang ≤12m

cột

5.165.000

1.459.300

 

 

Lắp dựng cột đèn bằng máy

 

 

 

 

CS.1.01.21

- Cột đèn BTCT cao ≤10m

cột

1.300.000

729.650

231.214

CS.1.01.22

- Cột đèn BTCT cao >10m

cột

1.900.000

1.021.510

308.285

CS.1.01.23

- Cột đèn thép, gang ≤8m

cột

3.100.000

729.650

154.143

CS.1.01.24

- Cột đèn thép, gang ≤10m

cột

4.300.000

729.650

154.143

CS.1.01.25

- Cột đèn thép, gang ≤12m

cột

5.165.000

875.580

231.214

 

Vận chuyển cột đèn

 

 

 

 

CS.1.01.31

- Cột đèn BTCT cao ≤10m

cột

 

 

55.553

CS.1.01.32

- Cột đèn BTCT cao >10m

cột

 

 

55.553

CS.1.01.33

- Cột đèn thép, gang ≤8m

cột

 

 

55.553

CS.1.01.34

- Cột đèn thép, gang ≤10m

cột

 

 

55.553

CS.1.01.35

- Cột đèn thép, gang ≤12m

cột

 

 

55.553

CS.1.02.00 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT

CS.1.02.10 LẮP CHỤP ĐẦU CỘT MỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Vận chuyển chụp đầu cột lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/chiếc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp chụp đầu cột (cột mới)

 

 

 

 

CS.1.02.11

- Chiều dài cột ≤10,5m

chiếc

600.000

157.068

241.836

CS.1.02.12

- Chiều dài cột >10,5m

chiếc

600.000

172.774

280.212

CS.1.02.20 LẮP ĐẶT CHỤP ĐẦU CỘT VÀO CỘT TẬN DỤNG (CỘT HẠ THẾ CÓ SẴN)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Hạ tầng xà của đường dây hạ thế có sẵn.

- Tháo kéo lại dây.

- Tháo lắp xà phụ điện nhánh nếu có, cắt điện, giám sát an toàn.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/chiếc

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.02.21

Lắp đặt chụp đầu vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

chiếc

200.000

157.068

241.836

CS.1.03.00 LẮP CẦN ĐÈN CÁC LOẠI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, điều kiện lắp đặt, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Cắt điện, giám sát an toàn lao động.

- Vận chuyển chụp lên cao, căn chỉnh và lắp đặt vào vị trí cố định theo yêu cầu kỹ thuật.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cần đèn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp cần đèn Φ60

 

 

 

 

CS.1.03.11

- Chiều dài cần đèn ≤2,8m

cần đèn

350.000

298.428

241.836

CS.1.03.12

- Chiều dài cần đèn ≤3,2m

cần đèn

380.000

329.842

241.836

CS.1.03.13

- Chiều dài cần đèn ≤3,6m

cần đèn

480.000

358.114

241.836

 

Lắp cần đèn chữ S

 

 

 

 

CS.1.03.21

- Chiều dài cần đèn ≤2,8m

cần đèn

460.000

314.135

274.081

CS.1.03.22

- Chiều dài cần đèn ≤3,2m

cần đèn

520.000

361.255

274.081

 

Lắp cần đèn sợi tóc Φ48

 

 

 

 

CS.1.03.31

- Chiều dài cần đèn ≤1,5m

cần đèn

150.000

251.308

147.196

CS.1.03.32

- Chiều dài cần đèn ≤2,0m

cần đèn

180.000

251.308

147.196

CS.1.04.10 LẮP CHOÁ ĐÈN (LẮP LỐP), CHAO CAO ÁP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến nơi lắp đặt trong phạm vi 500m.

- Kiểm tra, thử bóng và choá đèn.

- Đấu dây vào choá, lắp choá và căn chỉnh.

Đơn vị tính: đồng/chóa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp chóa đèn (lắp lốp), chao cao áp.

 

 

 

 

CS.1.04.11

- Chóa cao áp ở độ cao ≤ 12m

chóa

65.000

157.068

241.836

CS.1.04.12

- Chóa cao áp ở độ cao > 12m

chóa

65.000

219.895

280.212

CS.1.04.13

- Chao cao áp

chóa

120.000

94.241

241.836

CS.1.04.14

- Chóa huỳnh quang

chóa

30.000

157.068

241.836

CS.1.05.00 LẮP CÁC LOẠI XÀ, SỨ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m.

- Đánh dấu đúng kích thước lỗ.

- Đục lỗ để lắp xà đưa xà lên cao.

- Căn chỉnh và cố định xà, bắt sứ vào xà.

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.1.05.10 ĐỤC LỖ ĐỂ LẮP XÀ VÀ LUỒN CÁP

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.05.11

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

bộ

 

78.534

281.726

CS.1.05.20 LẮP XÀ DỌC

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.05.21

Lắp xà dọc

bộ

91.300

392.669

334.036

CS.1.05.30 LẮP XÀ NGANG BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp xà ngang bằng máy

 

 

 

 

CS.1.05.31

- Loại xà ≤ 1m

bộ

134.600

125.654

187.818

CS.1.05.32

- Loại xà >1m

bộ

269.200

157.068

187.818

CS.1.05.40 LẮP XÀ NGANG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp xà ngang bằng thủ công

 

 

 

 

CS.1.05.41

- Loại xà ≤ 1m

bộ

134.600

251.308

 

CS.1.05.42

- Loại xà >1m

bộ

269.200

314.135

 

Ghi chú: Đơn giá trên tính cho cột bê tông tròn, nếu cột bê tông vuông thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 0,8.

- Nếu lắp xà kép, xà néo thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,2.

CS.1.06.00 LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TIẾP ĐỊA, BỘ NÉO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển đến vị trí lắp trong phạm vi 500m

- Đóng cọc tiếp địa

- Kéo thẳng dây tiếp địa, hàn vào cọc tiếp địa

- Đấu nối tiếp địa vào cột đèn

- Đấu nối vào dây trung tính lưới điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.1.06.10 LÀM TIẾP ĐỊA CHO CỘT ĐIỆN

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.06.11

Làm tiếp địa cho cột điện

bộ

131.818

147.643

 

CS.1.06.20 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP NGẦM

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.06.21

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

bộ

1.000.000

125.654

43.554

CS.1.06.30 LÀM TIẾP ĐỊA LẶP LẠI CHO LƯỚI ĐIỆN CÁP TREO

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.1.06.31

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

bộ

300.000

157.068

412.389

CHƯƠNG II

KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN

CS.2.01.00 KÉO DÂY, CÁP TRÊN LƯỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đưa lô dây vào vị trí

- Cảnh giới, giám sát an toàn

- Đưa dây lên cột, kéo căng dây lấy độ võng, căn chỉnh tăng đơ

- Buộc dây cố định trên sứ, xử lý các đầu cáp

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

 

 

 

 

CS.2.01.01

- Tiết diện dây 6 ÷ 25mm2

100m

2.543.500

471.203

469.544

CS.2.01.02

- Tiết diện dây 26 ÷ 50mm2

100m

11.682.200

785.338

2.526.617

Ghi chú:

Kéo dây tiết diện > 25 mm2, cáp tiết diện >50mm2 thì đơn giá nhân công điều chỉnh với hệ số 1,15.

CS.2.02.00 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ, LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo, cắt bóc cáp, rẽ ruột, xác định pha

- Hàn đầu cốt, cuốn vải cố định đầu cáp

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao.

CS.2.02.10 LÀM ĐẦU CÁP KHÔ

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.02.11

Làm đầu cáp khô

đầu cáp

27.000

125.654

 

CS.2.02.20 LẮP CẦU CHÌ ĐUÔI CÁ

Đơn vị tính: đồng/cầu chì

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.02.21

Lắp cầu chì đuôi cá

cầu chì

6.000

72.965

 

CS.2.03.10 RẢI CÁP NGẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa lô cáp vào vị trí

- Rải cáp, đo khoảng cách cắt cáp, lót cát đệm, đưa cáp vào vị trí

- Đặt lưới bảo vệ

- Hoàn chỉnh thu dọn bàn giao

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.03.11

Rải cáp ngầm

100m

10.150.000

437.790

 

CS.2.04.10 LUỒN CÁP CỬA CỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng

- Quấn cáp dự phòng, sửa lỗ luồn cáp

- Luồn dây bọc cáp, quấn cáp và kéo vào trong cột

- Lấp đất chân cột, hoàn chỉnh bàn giao

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/đầu cáp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.04.11

Luồn cáp cửa cột

đầu cáp

 

72.965

 

CS.2.05.10 ĐÁNH SỐ CỘT BÊ TÔNG LY TÂM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.05.11

Đánh số cột bê tông ly tâm

10 cột

44.545

458.295

 

CS.2.05.20 ĐÁNH SỐ CỘT THÉP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, pha sơn, phun sơn theo yêu cầu kỹ thuật

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/10 cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.05.21

Đánh số cột thép

10 cột

7.424

458.295

 

CS.2.06.00 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT, LẮP CỬA CỘT

CS.2.06.10 LẮP BẢNG ĐIỆN CỬA CỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

- Định vị và lắp bulông

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bảng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.06.11

Lắp bảng điện cửa cột

bảng

35.000

47.120

 

CS.2.06.20 LẮP CỬA CỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, đưa bảng điện vào cột

- Đấu nối sửa khung cửa, hàn bản lề vào cột

- Lắp cửa cột

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cửa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.06.21

Lắp bảng điện cửa cột

cửa

50.000

87.558

38.584

CS.2.07.00 LUỒN DÂY LÊN ĐÈN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, đo cắt dây, luồn dây mới, lồng dây, đấu dây

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.2.07.10 LUỒN DÂY TỪ CÁP TREO LÊN ĐÈN

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.07.11

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

100m

1.498.140

729.650

1.878.175

CS.2.07.20 LUỒN DÂY TỪ CÁP NGẦM LÊN ĐÈN

Đơn vị tính: đồng/100m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.07.21

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

100m

1.498.140

729.650

 

CS.2.08.00 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ, TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

CS.2.08.10 LẮP GIÁ ĐỠ TỦ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, xác định vị trí

- Đo khoảng cách, cố định lắp đặt giá

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.2.08.11

Lắp giá đỡ tủ

bộ

100.000

729.650

 

CS.2.08.20 LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, mặt bằng xác định vị trí

- Kiểm tra tủ, lắp đặt tủ, đấu cáp vào tủ

- Kiểm tra hoàn thiện và đóng thử

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt tủ điện Điều khiển chiếu sáng

 

 

 

 

CS.2.08.21

- Chiều cao < 2m

tủ

1.250.000

685.871

 

CS.2.08.22

- Chiều cao ≥ 2m

tủ

1.250.000

685.871

375.635

CHƯƠNG III

LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

CS.3.01.10 LẮP DỰNG CỘT ĐÈN SÂN VƯỜN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển cột trong phạm vi 30m

- Dựng cột, căn chỉnh, cố định cột, hoàn chỉnh bàn giao

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp dựng cột đèn sân vườn

 

 

 

 

CS.3.01.11

- Lắp đặt bằng thủ công

cột

910.000

942.405

 

CS.3.01.12

- Lắp đặt bằng cơ giới

cột

910.000

471.203

308.285

CS.3.02.10 LẮP ĐẶT ĐÈN LỒNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư

- Đục lỗ bắt tay đèn lồng

- Lắp tay đèn lồng, lắp đèn, thử bóng, đấu nối dây nguồn

- Kiểm tra hoàn thiện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.3.02.11

Lắp đặt đèn lồng

bộ

300.000

188.481

281.726

CS.3.03.10 LẮP ĐẶT ĐÈN CẦU, ĐÈN NẤM, ĐÈN CHIẾU SÁNG THẢM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ vật tư

- Lắp đặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật

- Kiểm tra hoàn thiện

- Vệ sinh, hoàn thiện mặt bằng.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

 

 

 

 

CS.3.03.11

- Lắp đặt đèn cầu

bộ

550.000

62.827

281.726

CS.3.03.12

- Lắp đặt đèn nấm

bộ

400.000

94.241

281.726

CS.3.03.13

- Lắp đặt đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

590.000

188.481

 

CHƯƠNG IV

LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

CS.4.01.00 LẮP ĐÈN MÀU NGANG ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối ...

- Cảnh giới, kéo dây đui, lắp đèn, lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đấu dây cân pha các dây đèn

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.01.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC NGANG ĐƯỜNG

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

 

 

 

 

CS.4.01.11

- Lắp đặt ngang đường

100 bóng

663.000

1.256.540

1.878.175

CS.4.01.12

- Lắp đặt ngã 3 – ngã 4

100 bóng

828.000

1.884.810

2.817.263

CS.4.01.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN NGANG ĐƯỜNG

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn ngang đường

 

 

 

 

CS.4.01.21

- Lắp đặt ngang đường

10m

500.000

314.135

375.635

CS.4.01.22

- Lắp đặt ngã 3 – ngã 4

10m

500.000

471.203

563.453

CS.4.02.00 LẮP ĐÈN TRANG TRÍ VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thử bóng, sửa đui, đầu tiếp xúc, đầu nối

- Lắp đèn cố định viền trang trí kiến trúc

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc hoàn chỉnh

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.02.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

 

 

 

 

CS.4.02.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

618.000

1.570.675

1.878.175

CS.4.02.12

- Độ cao H ≥ 3m

100 bóng

618.000

2.041.878

2.817.263

CS.4.02.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KIẾN TRÚC

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn dây rắn viền công trình kiến trúc

 

 

 

 

CS.4.02.21

- Độ cao H < 3m

10m

500.000

314.135

187.818

CS.4.02.22

- Độ cao H ≥ 3m

10m

500.000

408.376

375.635

CS.4.03.00 LẮP ĐÈN MÀU TRANG TRÍ CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Trải dây đèn lên cây

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Kiểm tra, xử lý tiếp xúc

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.03.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC TRANG TRÍ CÂY

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

 

 

 

 

CS.4.03.11

CS.4.03.12

- Độ cao H < 3m

- Độ cao H ≥ 3m

100 bóng

100 bóng

618.000

618.000

1.099.473

1.570.675

375.635

751.270

CS.4.03.20 LẮP ĐÈN BÓNG 3W TRANG TRÍ CÂY

Đơn vị tính: đồng/dây (100 bóng)

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng 3w trang trí cây

 

 

 

 

CS.4.03.21

- Độ cao H < 3m

dây
(100 bóng)

100.000

31.414

46.954

CS.4.03.22

- Độ cao H ≥ 3m

dây
(100 bóng)

100.000

62.827

56.345

CS.4.04.00 LẮP ĐÈN MÀU VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

- Lắp cố định dây đui, bóng vào khung khẩu hiệu

- Kéo dây nguồn, đấu dây, cân pha

- Lắp thiết bị đóng cắt, bảo vệ; Kiểm tra, xử lý tiếp xúc. Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.04.10 LẮP ĐÈN BÓNG ỐC VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Đơn vị tính: đồng/100 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

CS.4.04.11

- Độ cao H < 3m

100 bóng

618.000

1.256.540

1.502.540

CS.4.04.12

- Độ cao H ≥ 3m

100 bóng

618.000

1.633.502

2.253.810

CS.4.04.20 LẮP ĐÈN DÂY RẮN VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

CS.4.04.21

- Độ cao H < 3m

10m

500.000

314.135

281.726

CS.4.04.22

- Độ cao H ≥ 3m

10m

500.000

408.376

563.453

CS.4.04.30 LẮP ĐÈN ỐNG VIỀN KHẨU HIỆU, BIỂU TƯỢNG

Đơn vị tính: đồng/10m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

 

 

 

CS.4.04.31

- Độ cao H < 3m

10m

800.000

942.405

375.635

CS.4.04.32

- Độ cao H ≥ 3m

10m

800.000

1.256.540

751.270

CS.4.05.00 LẮP ĐÈN PHA CHIẾU SÁNG TRANG TRÍ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển dụng cụ, phương tiện đến vị trí lắp đặt

- Lắp đặt đèn pha cố định, đấu bộ mồi theo vị trí thiết kế

- Kéo dây nguồn đấu điện

- Kiểm tra, hoàn chỉnh

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.05.10 LẮP ĐÈN PHA TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp đèn pha trên cạn

 

 

 

 

CS.4.05.11

- Độ cao H < 3m

bộ

937.000

314.135

281.726

CS.4.05.12

- Độ cao H ≥ 3m

bộ

937.000

408.376

336.254

CS.4.05.20 LẮP ĐÈN PHA DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.4.05.21

Lắp đặt đèn pha dưới nước

bộ

937.000

565.443

 

CS.4.06.00 LẮP KHUNG HOA VĂN, KHUNG CHỮ KHẨU HIỆU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Lắp giá đỡ khung, bắt khung trang trí cố định vào giá

- Kiểm tra, hoàn chỉnh

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.4.06.10 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp khung kích thước 1m x 2m

 

 

 

 

CS.4.06.11

- Độ cao H < 3m

bộ

250.000

471.203

300.508

CS.4.06.12

- Độ cao H ≥ 3m

bộ

250.000

628.270

450.762

CS.4.06.20 LẮP KHUNG KÍCH THƯỚC 1M X 2M < KHUNG < 2M X 2M

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp khung kích thước 1m x 2m < khung < 2m x 2m

 

 

 

 

CS.4.06.21

- Độ cao H < 3m

bộ

350.000

628.270

322.448

CS.4.06.22

- Độ cao H ≥ 3m

bộ

350.000

816.751

483.673

CS.4.07.10 LẮP BỘ ĐIỀU KHIỂN NHẤP NHÁY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị và vận chuyển vật tư đến vị trí lắp đặt

- Kiểm tra thiết bị, lắp đặt, đấu dây Điều khiển.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

 

 

 

 

CS.4.07.11

- 2 ÷ 3 kênh

bộ bộ

150.000

314.135

 

CS.4.07.12

- ≥ 4 kênh

 

210.000

471.203

 

 

CHƯƠNG V

DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

CS.5.01.00 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC, ĐÈN CAO ÁP, ĐÈN ỐNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay lắp

- Cảnh giới đảm bảo giao thông

- Kiểm tra sửa chữa các chi tiết lưới

- Tháo và lắp bóng; tháo và lắp kính lốp đèn

- Giám sát an toàn, hoàn thiện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.01.10 THAY BÓNG ĐÈN SỢI TÓC BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.11

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

20 bóng

154.260

1.050.696

 

CS.5.01.20 THAY BÓNG CAO ÁP

CS.5.01.2a THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay bóng cao áp bằng máy

 

 

 

 

CS.5.01.2a1

- Độ cao H < 10m

20 bóng

2.816.260

1.256.540

1.878.175

CS.5.01.2a2

- Độ cao 10m ≤ H < 18m

20 bóng

2.816.260

1.570.675

2.241.695

CS.5.01.2a3

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

20 bóng

2.816.260

2.198.945

2.764.830

CS.5.01.2b THAY BÓNG CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.2b1

Thay bóng cao áp H < 10m bằng thủ công

20 bóng

2.816.260

2.261.772

 

CS.5.01.30 THAY BÓNG ĐÈN ỐNG

CS.5.01.3a THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.3a1

Thay bóng đèn ống bằng máy

20 bóng

377.550

1.167.440

1.878.175

CS.5.01.3b THAY BÓNG ĐÈN ỐNG BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/20 bóng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.01.3b1

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

20 bóng

377.550

2.101.392

 

CS.5.02.00 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra vật tư

- Sửa chữa chi tiết tháo lốp cũ, lắp lốp mới

- Giám sát an toàn, hoàn thiện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.02.10 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

 

 

 

 

 

Lốp đơn

 

 

 

 

CS.5.02.11

- Độ cao H < 12m

10 lốp

1.560.000

3.455.485

4.453.810

CS.5.02.12

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

10 lốp

1.560.000

3.769.620

3.736.158

CS.5.02.13

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

10 lốp

1.560.000

4.083.755

4.466.263

 

Lốp kép

 

 

 

 

CS.5.02.14

- Độ cao H < 12m

10 lốp

2.800.000

5.874.325

4.453.810

CS.5.02.15

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

10 lốp

2.800.000

6.125.633

3.736.158

CS.5.02.16

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

10 lốp

2.800.000

6.471.181

4.466.263

CS.5.02.20 THAY CHOÁ ĐÈN (LỐP ĐÈN) ĐÈN PHA, CHAO ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/10 lốp

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.02.21

Thay chóa đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

10 lốp

2.287.270

6.282.700

 

Ghi chú: Đơn giá vật liệu đã bao gồm chao đèn (lốp đèn) và bóng.

CS.5.03.00 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết

- Tháo vỏ lốp, chấn lưu, bộ mồi, bóng cũ.

- Thay chấn lưu mới, bộ mồi mới, bóng mới

- Lắp vỏ lốp, đấu điện, kiểm tra

- Dọn dẹp hiện trường.

CS.5.03.10 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu (hoặc bộ mối) và bóng đồng bộ bằng máy

 

 

 

 

CS.5.03.11

- Độ cao H < 10m

bộ

238.940

241.884

322.448

CS.5.03.12

- Độ cao 10m ≤ H < 12m

bộ

238.940

273.297

373.616

CS.5.03.13

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

bộ

238.940

370.679

373.616

CS.5.03.14

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

bộ

238.940

414.658

446.626

CS.5.03.20 THAY CHẤN LƯU (HOẶC BỘ MỒI) VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.03.21

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

bộ

238.940

361.255

 

CS.5.03.30 THAY CHẤN LƯU HOẶC BỘ MỒI

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu hoặc bộ mối

 

 

 

 

CS.5.03.31

- Độ cao H < 10m

bộ

165.000

219.895

290.204

CS.5.03.32

- Độ cao 10m ≤ H < 12m

bộ

165.000

251.308

290.204

CS.5.03.33

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

bộ

165.000

345.549

373.616

CS.5.03.34

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

bộ

165.000

376.962

446.626

CS.5.03.50 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay chấn lưu, bộ mối và bóng đồng bộ bằng máy

 

 

 

 

CS.5.03.51

- Độ cao H < 10m

bộ

350.140

295.287

386.938

CS.5.03.52

- Độ cao 10m ≤ H < 12m

bộ

350.140

336.124

403.061

CS.5.03.53

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

bộ

350.140

458.637

504.381

CS.5.03.54

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

bộ

350.140

508.899

595.502

CS.5.03.60 THAY CHẤN LƯU, BỘ MỒI VÀ BÓNG ĐỒNG BỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.03.61

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

bộ

338.940

442.930

 

CS.5.03.70 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG MÁY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, kiểm tra chi tiết

- Tháo vỏ chóa đèn, bộ điện tiết kiệm

- Thay bộ điện tiết kiệm điện mới

- Lắp vỏ chóa, đấu điện, kiểm tra

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

 

 

 

 

CS.5.03.71

- Độ cao H < 10m

bộ

350.813

314.135

322.448

CS.5.03.72

- Độ cao 10m ≤ H < 12m

bộ

350.813

345.549

373.616

CS.5.03.73

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

bộ

350.813

439.789

373.616

CS.5.03.74

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

bộ

350.813

471.203

446.626

CS.5.03.80 THAY THẾ BỘ ĐIỆN TIẾT KIỆM ĐIỆN BẰNG THỦ CÔNG TẠI CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.03.81

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

bộ

350.813

471.203

 

CS.5.04.00 THAY CÁC LOẠI XÀ

Thành phần công việc:

- Kiểm tra xà, lĩnh vật tư, xin cắt điện

- Tháo dây và lắp dây hoặc cáp (khoảng 2 dây hoặc cáp)

- Giám sát an toàn, sửa chữa hệ thống dây khác trên cột

- Tháo xà cũ, lắp xà mới, lắp sứ trên xà (đối với các loại xà có sứ)

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.04.10 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M CÓ SỨ

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.11

Thay bộ xà đơn dài 1,2m - 4 sứ

bộ

228.252

848.165

300.508

CS.5.04.20 THAY BỘ XÀ KÉP DÀI 1,2M CÓ SỨ

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.21

Thay bộ xà kép dài 1,2m - 4 sứ

bộ

565.504

942.405

338.072

CS.5.04.30 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M CÓ SỨ

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.31

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

bộ

108.076

785.338

300.508

CS.5.04.40 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG CƠ GIỚI

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.41

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

bộ

197.500

471.203

225.381

CS.5.04.50 THAY BỘ XÀ ĐƠN DÀI 1,2M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.04.51

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

bộ

197.500

942.405

 

CS.5.04.60 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng máy

 

 

 

 

CS.5.04.61

- Xà dài 0,6m

bộ

110.700

376.962

225.381

CS.5.04.62

- Xà dài 0,4m

bộ

83.800

376.962

225.381

CS.5.04.63

- Xà dài 0,3m

bộ

70.400

376.962

225.381

CS.5.04.70 THAY BỘ XÀ DÀI 0,6M; 0,4M; 0,3M KHÔNG SỨ, KHÔNG DÂY BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay bộ xà không sứ, không dây bằng thủ công

 

 

 

 

CS.5.04.71

- Xà dài 0,6m

bộ

110.700

691.097

 

CS.5.04.72

- Xà dài 0,4m

bộ

83.800

691.097

 

CS.5.04.73

- Xà dài 0,3m

bộ

70.400

691.097

 

CS.5.05.00 THAY CÁC LOẠI CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP, CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP

Thành phần công việc:

- Kiểm tra cần, chụp cột, chụp cột liền cần, lĩnh vật tư, xin cắt điện

- Tháo chụp, cần cũ

- Lắp chụp đầu cột, cần mới, lắp sứ, kéo lèo, giám sát.

CS.5.05.10 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP, CHỤP LIỀN CẦN, CHỤP ỐNG PHÓNG ĐƠN, CHỤP ỐNG PHÓNG KÉP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

 

 

 

 

CS.5.05.11

- Cần cao áp chữ L

bộ

510.000

785.338

322.448

CS.5.05.12

- Cần cao áp chữ S

bộ

460.000

1.099.473

322.448

CS.5.05.13

- Chụp liền cần

bộ

600.000

1.099.473

322.448

CS.5.05.14

- Chụp ống phóng đơn, kép

bộ

475.000

1.099.473

322.448

CS.5.05.20 THAY CẦN ĐÈN CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

 

 

 

 

CS.5.05.21

- Cần cao áp chữ L

bộ

367.500

1.413.608

 

CS.5.05.22

- Cần cao áp chữ S

bộ

315.000

1.979.051

 

CS.5.05.30 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.05.31

Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

bộ

386.000

628.270

375.635

CS.5.05.40 THAY CẦN ĐÈN CHAO CAO ÁP BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.05.41

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

bộ

386.000

1.130.886

 

CS.5.07.00 THAY CÁC LOẠI DÂY

CS.5.07.10 THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay dây, hạ dây cũ

- Kéo dây mới, cắt điện

- Giám sát an toàn, hoàn thiện.

CS.5.07.1a THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay dây đồng một ruột bằng máy

 

 

 

 

CS.5.07.1a1

- M6

40m

669.047

628.270

319.290

CS.5.07.1a2

- M10

40m

1.058.523

785.338

319.290

CS.5.07.1a3

- M16

40m

1.640.565

785.338

319.290

CS.5.07.1a4

- M25

40m

2.512.369

785.338

319.290

CS.5.07.1a5

- A16

40m

1.481.900

785.338

319.290

CS.5.07.1a6

- A25

40m

2.314.200

785.338

319.290

CS.5.07.1b THAY DÂY ĐỒNG MỘT RUỘT BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

 

 

 

 

CS.5.07.1b1

- M6

40m

669.047

1.130.886

 

CS.5.07.1b2

- M10

40m

1.058.523

1.413.608

 

CS.5.07.1b3

- M16

40m

1.640.565

1.413.608

 

CS.5.07.1b4

- M25

40m

2.512.369

1.413.608

 

CS.5.07.1b5

- A16

40m

1.481.900

1.413.608

 

CS.5.07.1b6

- A25

40m

2.314.200

1.413.608

 

CS.5.07.1c THAY DÂY LÊN ĐÈN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, hạ dây cũ, luồn cửa cột

- Kéo dây mới, cắt điện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.07.1c1

Thay dây lên đèn

40m

687.390

1.570.675

939.088

CS.5.07.20 THAY CÁP TREO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển cáp treo đến địa điểm thay cáp, hạ cáp cũ

- Treo lại dây văng, treo cáp, đấu hoàn chỉnh

- Giám sát an toàn, hoàn thiện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.07.2a THAY CÁP TREO BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.07.2a1

Thay cáp treo bằng máy

40m

1.519.400

1.256.540

939.088

CS.5.07.2b THAY CÁP TREO BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.07.2b1

Thay cáp treo bằng thủ công

40m

1.519.400

2.261.772

 

CS.5.07.30 THAY CÁP NGẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, tháo đầu nguồn luồn cửa cột

- Đào rãnh thay cáp, rải cáp mới, luồn cửa cột

- Xử lý hai đầu cáp khô, san lấp rãnh cáp, đầm chặt

- Đặt lưới bảo vệ, vận chuyển đất thừa

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/40m

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cáp ngầm

 

 

 

 

CS.5.07.31

- Nền đất

40m

4.932.000

10.052.320

 

CS.5.07.32

- Hè phố

40m

4.932.000

12.565.400

 

CS.5.07.33

- Đường nhựa

40m

4.932.000

16.335.020

 

CS.5.07.34

- Bê tông at phan

40m

4.932.000

16.335.020

 

Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm hoàn trả hố đường.

CS.5.08.10 THAY TỦ ĐIỆN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, tháo tủ cũ

- Tháo đấu đầu, đấu kiểm tra

- Giám sát an toàn, hoàn thiện

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.08.11

Thay tủ điện

tủ

1.250.000

1.256.540

375.635

CS.5.09.10 NỐI CÁP NGẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vận chuyển vật tư đến địa điểm đấu nối

- Đào đất, xử lý đầu cáp, làm hộp nối

- Kiểm tra, lấp đất, thu dọn vệ sinh

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/mối nối

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Nối cáp ngầm

 

 

 

 

CS.5.09.11

- Nền đất

mối nối

197.452

1.570.675

 

CS.5.09.12

- Hè phố

mối nối

197.452

1.884.810

 

CS.5.09.13

- Đường nhựa

mối nối

197.452

2.041.878

 

CS.5.09.14

- Bê tông at phan

mối nối

197.452

2.198.945

 

CS.5.10.10 THAY CỘT ĐÈN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tháo hạ dây, hạ cần, hạ lốp

- Đào hố nhổ cột, thu hồi cột cũ

- Nhận vật tư, trồng cột mới

- Lắp xà, đèn, chụp, dây

- San lấp hố móng, đánh số cột, vệ sinh bàn giao.

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay cột đèn

 

 

 

 

CS.5.10.11

- Cột bê tông li tâm, cột bê tông chữ H

cột

1.687.931

4.850.713

2.905.509

CS.5.10.12

- Cột sắt

cột

1.475.769

4.377.900

2.905.509

CS.5.11.00 CÔNG TÁC SƠN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, cạo gỉ, sơn 3 nước (1 nước chống gỉ, 2 nước sơn bóng)

- Đánh số cột

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

CS.5.11.10 SƠN CỘT SẮT (CÓ CHIỀU CAO 8 ÷ 9,5M)

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.11

Sơn cột sắt (có chiều cao 8÷ 9,5m)

cột

118.818

583.720

1.113.453

CS.5.11.20 SƠN CHỤP, SƠN CẦN ĐÈN

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.21

Sơn chụp, sơn cần đèn

cột

52.421

350.232

483.673

CS.5.11.30 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG MÁY CÓ CHIỀU CAO CỘT >4M

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.31

Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột > 4m

cột

83.939

583.720

644.897

CS.5.11.40 SƠN CỘT ĐÈN CHÙM BẰNG THỦ CÔNG (ÁP DỤNG CỘT CÓ CHIỀU CAO <4M)

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.41

Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột < 4m

cột

83.939

1.167.440

 

CS.5.11.50 SƠN CỘT ĐÈN 1 CẦU, ĐÈN CHÙA, ĐÈN VƯƠNG MIỆN BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/cột

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.51

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương niệm bằng thủ công

cột

61.757

875.580

 

CS.5.11.60 SƠN TỦ ĐIỆN CẢ GIÁ ĐỠ

Đơn vị tính: đồng/tủ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.11.61

Sơn tủ điện cả giá đỡ

tủ

145.802

583.720

 

CS.5.12.10 THAY SỨ CŨ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, vật tư, cắt điện

- Tháo sứ cũ, lắp sứ mới, kéo lại dây

- Kiểm tra đóng điện, giám sát an toàn

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/quả sứ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.5.12.11

Thay sứ cũ

quả sứ

5.000

107.988

187.818

CS.5.13.10 DUY TRÌ CHOÁ ĐÈN CAO ÁP, KÍNH ĐÈN CAO ÁP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, tháo choá, kiểm tra tiếp xúc, vệ sinh choá, kính

- Lắp choá, giám sát an toàn

- Vệ sinh, dọn dẹp hiện trường.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Duy trì chóa đèn cao áp, kính đèn cao áp

 

 

 

 

CS.5.13.11

- Độ cao H < 10m

bộ

5.200

87.558

131.472

CS.5.13.12

- Độ cao 10m ≤ H < 12m

bộ

5.200

116.744

112.857

CS.5.13.13

- Độ cao 12m ≤ H < 18m

bộ

5.200

145.930

149.446

CS.5.13.14

- Độ cao 18m ≤ H < 24m

bộ

5.200

175.116

191.411

CS.5.14.00 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư đến địa điểm thay thế

- Sửa chữa chi tiết đấu, tháo lắp cầu nhựa

- Giám sát an toàn.

CS.5.14.10 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG MÁY

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng máy

 

 

 

 

CS.5.14.11

- Quả cầu nhựa

quả

150.000

175.116

187.818

CS.5.14.12

- Quả cầu thủy tinh

quả

200.000

175.116

187.818

CS.5.14.20 THAY QUẢ CẦU NHỰA HOẶC THUỶ TINH BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/quả

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay quả cầu bằng thủ công

 

 

 

 

CS.5.14.21

- Quả cầu nhựa

quả

150.000

315.209

 

CS.5.14.22

- Quả cầu thủy tinh

quả

200.000

315.209

 

 

CHƯƠNG VI

DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

CS.6.01.00 DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

Thành phần công việc:

- Hàng ngày đóng, ngắt, kiểm tra lưới đèn

- Vệ sinh bảo dưỡng thiết bị điện, kiểm tra máy, kiểm tra tín hiệu trực máy

- Kiểm tra lưới đèn, ghi chép kết quả đèn sáng, đèn tối

- Sử lý sự cố nhỏ: tra chì, đấu tiếp xúc, báo công tơ điện mất nguồn

- Đọc chỉ số đồng hồ công tơ điện

- Kiến nghị sửa chữa thay thế.

CS.6.01.10 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.11

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

trạm/ngày

 

125.654

 

CS.6.01.20 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.21

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ngày

 

97.382

 

CS.6.01.30 DUY TRÌ TRẠM 1 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.31

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm Điều khiển UTU và giám sát

trạm/ngày

 

78.534

 

CS.6.01.40 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THỦ CÔNG

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.41

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công (bằng tay vào buổi tối)

trạm/ngày

 

144.502

 

CS.6.01.50 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG ĐỒNG HỒ HẸN GIỜ

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.51

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

trạm/ngày

 

106.806

 

CS.6.01.60 DUY TRÌ TRẠM 2 CHẾ ĐỘ BẰNG THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN VÀ GIÁM SÁT

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.61

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm Điều khiển UTU và giám sát

trạm/ngày

 

81.675

 

Ghi chú:

Đơn giá duy trì trạm đèn công cộng quy định tại các bảng trên tương ứng với chiều dài tuyến trạm = 1500m và trạm trên đường phố. Khi chiều dài tuyến trạm khác với khoảng cách trên và có vị trí khác thì đơn giá điều chỉnh như sau:

- Chiều dài tuyến trạm 1500 ÷ 3000m                    K1 = 1,1

- Chiều dài tuyến trạm > 3000m                           K1 = 1,2

- Chiều dài tuyến trạm 1000 ÷ 1500m                    K1 = 0,9

- Chiều dài tuyến trạm 500 ÷ 1000m                     K1 = 0,8

- Chiều dài tuyến trạm < 500m                             K1 = 0,5

- Trạm trong ngõ xóm nội thành                           Kv = 1,2

- Trạm trong khu tập thể dân cư nội thành            Kv = 1,1

- Trạm ngoại thành                                              Kv = 1,2

CS.6.01.70 QUẢN LÝ, KIỂM TRA TRẠM BIẾN THẾ ĐÈN CÔNG CỘNG

Thành phần công việc:

- Hàng ngày kiểm tra máy, dàn, ghi nhật ký

- Kiến nghị sửa đổi khi có sự cố.

Đơn vị tính: đồng/trạm/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.01.71

Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

trạm/ngày

 

100.523

 

CS.6.02.00 THAY THẾ THIẾT BỊ TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

CS.6.02.10 THAY MODEM (TẠI TỦ KHU VỰC VÀ TẠI TRUNG TÂM)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra modem cũ

- Lĩnh vật tư, tháo modem

- Lắp và đấu modem mới

- Cấu hình cho modem

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.11

Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

bộ

400.000

203.902

 

CS.6.02.20 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC MASTER (TẠI TỦ KHU VỰC)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC Master

- Lĩnh vật tư, tháo PLC Master cũ

- Lắp và đấu PLC Master mới

- Nạp chương trình phần mền

- Cấu hình cho PLC Master mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.21

Thay bộ Điều khiển PLC MASTER

bộ

2.500.000

431.792

 

CS.6.02.30 THAY BỘ ĐIỀU KHIỂN PLC RTU

Thành phần công việc:

- Kiểm tra PLC RTU

- Lĩnh vật tư, tháo PLC RTU cũ

- Lắp và đấu PLC RTU mới

- Nạp chương trình phần mền

- Cấu hình cho PLC RTU mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.31

Thay bộ Điều khiển PLC RTU

bộ

2.500.000

431.792

 

CS.6.02.40 THAY BỘ ĐO ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN (TRANDUCER)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Tranducer

- Lĩnh vật tư, tháo Tranducer cũ

- Lắp và đấu Tranducer mới

- Nạp chương trình phần mền

- Cấu hình cho Tranducer mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.41

Thay bộ đo điện áp và dòng điện Tranducer

bộ

300.000

407.804

 

CS.6.02.50 THAY BỘ ĐO DÒNG ĐIỆN

Thành phần công việc:

- Kiểm tra TI cũ

- Lĩnh vật tư, tháo TI cũ

- Lắp và đấu TI mới

- Nạp chương trình phần mền

- Cấu hình cho TI mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.51

Thay bộ đo dòng điện

bộ

500.000

203.902

 

CS.6.02.60 THAY COUPLER

Thành phần công việc:

- Kiểm tra Coupler cũ

- Lĩnh vật tư, tháo Coupler cũ

- Lắp và đấu Coupler mới

- Đo và kiểm tra tín hiệu truyền thông giữa 2 trạm (tại Couple)

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ tủ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Thay coupler

 

 

 

 

CS.6.02.61

- Bộ đo dòng điện ngoài lưới

bộ

26.000

431.792

580.407

CS.6.02.62

- Bộ đo dòng điện trong tủ điều khiển

bộ

26.000

215.896

 

CS.6.02.70 THAY TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

- Đi lại dây điện

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.02.71

Thay tủ Điều khiển khu vực

bộ

2.500.000

863.584

 

CS.6.03.00 DUY TRÌ GIÁM SÁT TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN

CS.6.03.10 THAY THẾ PHẦN ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT TRUNG TÂM TẠI TỦ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG

Thành phần công việc:

- Tháo Modem, PLC Master, PLC TTU, Tranducer, Aptomat, couple, cần đấu cũ

- Khoan lắp các thiết bị mới trên vào giá

- Đi lại dây điện

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/bộ

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.11

Thay thế phần Điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

2.000.000

647.688

 

CS.6.03.20 XỬ LÝ MẤT TRUYỀN THÔNG TIN (TÍN HIỆU) GIỮA CÁC TỦ

Thành phần công việc:

- Đo kiểm tra tín hiệu giữa các tủ

- Phân đoạn kiểm tra đường truyền thông

- Kiểm tra chọn lại đường truyền thông

- Đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.21

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

lần xử lý

 

431.792

 

CS.6.03.30 LỰA CHỌN PHA TRUYỀN THÔNG ĐỂ ĐỒNG BỘ HÓA TÍN HIỆU GIỮA CÁC TỦ (DO THAY TBA, THAY CÁP NGUỒN)

Thành phần công việc:

- Kiểm tra điện áp pha cấp vào RTU

- Kiểm tra lại chất lượng tín hiệu từ khu vực và từ trung tâm.

Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.31

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

lần lựa chọn

 

215.896

 

CS.6.03.40 THAY MẠCH HIỂN THỊ (BOARD MẠCH) TRÊN BẢNG HIỆN THỊ

Thành phần công việc:

- Tháo bảng hiển thị, tháo board mạch cũ

- Lắp đặt board mạch mới

- Đấu điện hoạt động thử, hoàn thiện

- Kiểm tra lại tín hiệu từ máy tính đến bản hiển thị.

Đơn vị tính: đồng/lần lựa chọn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.41

Thay mạch hiển thị (board mạch) trên bảng hiển thị

lần lựa chọn

150.000

215.896

 

CS.6.03.50 XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH TẠI TRUNG TÂM

Thành phần công việc:

- Cài đặt phần mền trên máy tính

- Kiểm tra đồng bộ tín hiệu với bảng hiển thị và các tủ khu vực.

Đơn vị tính: đồng/lần xử lý

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

CS.6.03.51

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

lần xử lý

 

431.792

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

STT

Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT (đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

Bàn chải sắt (hoặc giấy nháp)

cái (tờ)

5.000

2

Bảng điện

bảng

35.000

3

Băng dính

cuộn

6.000

4

Băng vải

cuộn

10.000

5

Băng vải cách điện

cuộn

10.000

6

Bộ điện tiết kiệm điện

bộ

350.000

7

Bộ điều khiển nhấp nháy > 4 kênh

bộ

210.000

8

Bộ điều khiển nhấp nháy 2-3 kênh

bộ

150.000

9

Bộ mồi

cái

100.000

10

Bộ mồi

bộ

111.200

11

Bóng

bóng

72.727

12

Bóng cao áp

bóng

135.000

13

Bóng đèn

cái

72.727

14

Bóng đèn 75-100W

bóng

6.000

15

Bóng đèn ốc

bóng

6.000

16

Bóng đèn ống

bóng

16.000

17

Bu lông

cái

6.000

18

Bu lông M16x250

bộ

15.000

19

Bu lông M16x250

cái

15.000

20

Bu lông M18x250

cái

18.000

21

Cần cao áp chữ L

cái

350.000

22

Cần cao áp chữ S

cái

300.000

23

Cần đèn chao cao áp

bộ

350.000

24

Cần đèn chữ S, chiều dài <= 2,8m

bộ

300.000

25

Cần đèn chữ S, chiều dài <= 3,2m

bộ

360.000

26

Cần đèn, chiều dài <= 1,5m

bộ

120.000

27

Cần đèn, chiều dài <= 2,0m

bộ

150.000

28

Cần đèn, chiều dài <= 2,8m

bộ

350.000

29

Cần đèn, chiều dài <= 3,2m

bộ

380.000

30

Cần đèn, chiều dài <= 3,6m

bộ

480.000

31

Cáp

m

35.000

32

Cáp ngầm

m

100.000

33

Cát vàng (ML >2)

m3

181.819

34

Cầu chì

cái

6.000

35

Chấn lưu

cái

165.000

36

Chấn lưu (hoặc bộ mồi)

cái

165.000

37

Chao cao áp

bộ

120.000

38

Choá đèn cao áp, ở độ cao <= 12m

bộ

65.000

39

Choá đèn cao áp, ở độ cao > 12m

bộ

65.000

40

Chóa hình quang

bộ

30.000

41

Chổi sơn

cái

5.000

42

Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột <=10,5m

bộ

600.000

43

Chụp đầu cột (cột mới), chiều dài cột >10,5m

bộ

600.000

44

Chụp đầu cột tận dụng

bộ

200.000

45

Chụp liền cần

cái

600.000

46

Chụp ống phóng đơn, kép

cái

475.000

47

Cọc tiếp địa có râu

bộ

131.818

48

Cột

cột

910.000

49

Cột đèn

cột

910.000

50

Cột đèn bê tông, chiều cao cột <= 10m

cột

1.300.000

51

Cột đèn bê tông, chiều cao cột > 10m

cột

1.900.000

52

Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 10m

cột

4.300.000

53

Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 12m

cột

5.165.000

54

Cột đèn, cột thép, cột gang, chiều cao<= 8m

cột

3.100.000

55

Coupler

bộ

26.000

56

Cửa cột

cửa

45.000

57

Củi

kg

500

58

Đá 1x2

m3

230.000

59

Đầu cốt

cái

7.500

60

Đầu cốt đồng

bộ

27.000

61

Dây 2x2,5mm2

m

16.783

62

Dây A16

m

36.500

63

Dây A25

m

57.000

64

Dây dẫn

m

14.760

65

Dây điện 1x1

m

2.710

66

Dây điện 26 - 50mm2

m

112.800

67

Dây điện 6 - 25mm2

m

25.000

68

Dây đồng 1,2mm-2mm

m

4.480

69

Dây fi 1,5

kg

16.000

70

Dây M10

m

26.072

71

Dây M16

m

40.408

72

Dây M25

m

61.881

73

Dây M6

m

16.479

74

Dây văng fi 4

m

2.000

75

Đèn bóng 3 W

bóng

1.000

76

Đèn bóng ốc

bóng

6.000

77

Đèn cầu

bộ

550.000

78

Đèn chiếu sáng thảm cỏ

bộ

590.000

79

Đèn dây rắn

m

50.000

80

Đèn lồng

bộ

300.000

81

Đèn nấm

bộ

400.000

82

Đèn ống

m

80.000

83

Đèn pha

bộ

937.000

84

Đui đèn

đui

4.000

85

Đui đèn ống

đui

3.000

86

Đui E40 hoặc E27

đui

50.000

87

Ghíp kẹp dây

cái

8.000

88

Giá đỡ tủ

bộ

100.000

89

Giấy nháp

tờ

4.500

90

Giẻ lau

cái

5.000

91

Hộp nối cáp ngầm

hộp

55.000

92

Khung >1mx2m

bộ

350.000

93

Khung 1mx2m

bộ

250.000

94

Lốp đèn đơn

cái

156.000

95

Lốp đèn kép

cái

280.000

96

Lưới bảo vệ 40x50

m2

40.000

97

Mạch hiển thị

bộ

150.000

98

Modem

bộ

400.000

99

Nhựa bitum

kg

14.136

100

Nước

lít

10

101

Phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

bộ

2.000.000

102

PLC Master

bộ

2.500.000

103

PLC RTU

bộ

2.500.000

104

Quả cầu nhựa

quả

150.000

105

Quả cầu thủy tinh

quả

200.000

106

Que hàn

kg

25.000

107

Sắt D4

m

1.500

108

Sơn bóng

kg

53.030

109

Sơn chống gỉ

kg

41.818

110

Sơn đen

kg

53.030

111

Sơn trắng

kg

53.030

112

Sơn xịt

kg

53.030

113

Sứ

cái

5.000

114

Sứ 102

cái

5.000

115

Tắc te

cái

4.000

116

Tay bắt cần

cái

100.000

117

Thép buộc fi 1,5 mạ kẽm

kg

16.000

118

Thép văng fi 4 mạ kẽm

m

2.000

119

TI

bộ

500.000

120

Tiếp địa

bộ

300.000

121

Tiếp địa 6 cọc

bộ

1.000.000

122

Tranducer

bộ

300.000

123

Tủ điện

tủ

1.250.000

124

Tủ điều khiển khu vực

bộ

2.500.000

125

Xà 0,3m

bộ

40.400

126

Xà 0,4m

bộ

53.800

127

Xà 0,6m

bộ

80.700

128

Xà dọc

bộ

91.300

129

Xà đơn 1,2m

bộ

161.500

130

Xà kép 1,2m

bộ

368.000

131

Xà ngang <= 1m

bộ

134.600

132

Xà ngang > 1m

bộ

269.200

133

Xà phòng

kg

20.000

134

Xi măng PC40

kg

1.636

II

Nhân công

 

 

1

Chuyên viên kỹ sư chính (DVCI), bậc 4/8

công

407.804

2

Chuyên viên kỹ sư chính (DVCI), bậc 5/8

công

431.792

3

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,0/7

công

269.585

4

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7

công

291.860

5

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7

công

314.135

III

Máy thi công

 

 

1

Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 14 kW

ca

385.843

2

Biến thế hàn xoay chiều - công suất: 23 kW

ca

435.543

3

Cần trục ô tô - sức nâng: 3 T

ca

1.541.426

4

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 10 T

ca

1.605.562

5

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 5 T

ca

1.115.924

6

Xe nâng - Chiều cao nâng 9 m

ca

1.471.962

7

Xe nâng - chiều cao nâng: 12 m

ca

1.612.242

8

Xe nâng - chiều cao nâng: 18 m

ca

1.868.079

9

Xe nâng - chiều cao nâng: 24 m

ca

2.126.792

10

Xe thang - chiều dài thang: 12 m

ca

2.226.905

11

Xe thang - chiều dài thang: 18 m

ca

2.526.617

12

Xe thang - chiều dài thang: 9 m

ca

1.878.175

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG I - LẮP DỰNG CỘT ĐÈN, XÀ, CẦN ĐÈN, CHÓA ĐÈN

 

CS.1.01.00

Lắp dựng cột đèn bằng cột bê tông cốt thép, bằng cột thép và cột gang

 

CS.1.02.00

Lắp chụp đầu cột

 

CS.1.02.10

Lắp chụp đầu cột mới

 

CS.1.02.20

Lắp đặt chụp đầu cột vào cột tận dụng (cột hạ thế có sẵn)

 

CS.1.03.00

Lắp cần đèn các loại

 

CS.1.04.10

Lắp choá đèn (lắp lốp), chao cao áp

 

CS.1.05.00

Lắp các loại xà, sứ

 

CS.1.05.10

Đục lỗ để lắp xà và luồn cáp

 

CS.1.05.20

Lắp xà dọc

 

CS.1.05.30

Lắp xà ngang bằng máy

 

CS.1.05.40

Lắp xà ngang bằng thủ công

 

CS.1.06.00

Lắp đặt hệ thống tiếp địa, bộ néo

 

CS.1.06.10

Làm tiếp địa cho cột điện

 

CS.1.06.20

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp ngầm

 

CS.1.06.30

Làm tiếp địa lặp lại cho lưới điện cáp treo

 

 

CHƯƠNG II - KÉO DÂY, KÉO CÁP – LÀM ĐẦU CÁP KHÔ LUỒN CÁP CỬA CỘT – ĐÁNH SỐ CỘT – LẮP BẢNG ĐIỆN CỦA CỘT LẮP CỬA CỘT – LUỒN DÂY LÊN ĐÈN – LẮP TỦ ĐIỆN

 

CS.2.01.00

Kéo dây, cáp trên lưới đèn chiếu sáng

 

CS.2.02.00

Làm đầu cáp khô, lắp cầu chì đuôi cá

 

CS.2.02.10

Làm đầu cáp khô

 

CS.2.02.20

Lắp cầu chì đuôi cá

 

CS.2.03.10

Rải cáp ngầm

 

CS.2.04.10

Luồn cáp cửa cột

 

CS.2.05.10

Đánh số cột bê tông ly tâm

 

CS.2.05.20

Đánh số cột thép

 

CS.2.06.00

Lắp bảng điện cửa cột, lắp cửa cột

 

CS.2.06.10

Lắp bảng điện cửa cột

 

CS.2.06.20

Lắp cửa cột

 

CS.2.07.00

Luồn dây lên đèn

 

CS.2.07.10

Luồn dây từ cáp treo lên đèn

 

CS.2.07.20

Luồn dây từ cáp ngầm lên đèn

 

CS.2.08.00

Lắp giá đỡ tủ, tủ điện điều khiển chiếu sáng

 

CS.2.08.10

Lắp giá đỡ tủ

 

CS.2.08.20

Lắp đặt tủ điện điều khiển chiếu sáng

 

 

CHƯƠNG III - LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN SÂN VƯỜN

 

CS.3.01.10

Lắp dựng cột đèn sân vườn

 

CS.3.02.10

Lắp đặt đèn lồng

 

CS.3.03.10

Lắp đặt đèn cầu, đèn nấm, đèn chiếu sáng thảm cỏ

 

 

CHƯƠNG IV - LẮP ĐẶT ĐÈN TRANG TRÍ

 

CS.4.01.00

Lắp đèn màu ngang đường

 

CS.4.01.10

Lắp đèn bóng ốc ngang đường

 

CS.4.01.20

Lắp đèn dây rắn ngang đường

 

CS.4.02.00

Lắp đèn trang trí viền công trình kiến trúc

 

CS.4.02.10

Lắp đèn bóng ốc viền công trình kiến trúc

 

CS.4.02.20

Lắp đèn dây rắn viền kiến trúc

 

CS.4.03.00

Lắp đèn màu trang trí cây

 

CS.4.03.10

Lắp đèn bóng ốc trang trí cây

 

CS.4.03.20

Lắp đèn bóng 3W trang trí cây

 

CS.4.04.00

Lắp đèn màu viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

CS.4.04.10

Lắp đèn bóng ốc viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

CS.4.04.20

Lắp đèn dây rắn viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

CS.4.04.30

Lắp đèn ống viền khẩu hiệu, biểu tượng

 

CS.4.05.00

Lắp đèn pha chiếu sáng trang trí công trình kiến trúc

 

CS.4.05.10

Lắp đèn pha trên cạn

 

CS.4.05.20

Lắp đèn pha dưới nước

 

CS.4.06.00

Lắp khung hoa văn, khung chữ khẩu hiệu

 

CS.4.06.10

Lắp khung kích thước 1mx2m

 

CS.4.06.20

Lắp khung kích thước 1mx2m < khung < 2mx2m

 

CS.4.07.10

Lắp bộ điều khiển nhấp nháy

 

 

CHƯƠNG V - DUY TRÌ LƯỚI ĐIỆN CHIẾU SÁNG

 

CS.5.01.00

Thay bóng đèn sợi tóc, đèn cao áp, đèn ống

 

CS.5.01.10

Thay bóng đèn sợi tóc bằng thủ công

 

CS.5.01.20

Thay bóng cao áp

 

CS.5.01.2a

Thay bóng cao áp bằng máy

 

CS.5.01.2b

Thay bóng cao áp bằng thủ công

 

CS.5.01.30

Thay bóng đèn ống

 

CS.5.01.3a

Thay bóng đèn ống bằng máy

 

CS.5.01.3b

Thay bóng đèn ống bằng thủ công

 

CS.5.02.00

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp

 

CS.5.02.10

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng máy

 

CS.5.02.20

Thay choá đèn (lốp đèn) đèn pha, chao đèn cao áp bằng thủ công

 

CS.5.03.00

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng

 

CS.5.03.10

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng máy

 

CS.5.03.20

Thay chấn lưu (hoặc bộ mồi) và bóng đồng bộ bằng thủ công

 

CS.5.03.30

Thay chấn lưu hoặc bộ mồi

 

CS.5.03.50

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng máy

 

CS.5.03.60

Thay chấn lưu, bộ mồi và bóng đồng bộ bằng thủ công

 

CS.5.03.70

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng máy

 

CS.5.03.80

Thay thế bộ điện tiết kiệm điện bằng thủ công tại công viên, vườn hoa

 

CS.5.04.00

Thay các loại xà

 

CS.5.04.10

Thay bộ xà đơn dài 1,2m có sứ

 

CS.5.04.20

Thay bộ xà kép dài 1,2m có sứ

 

CS.5.04.30

Thay bộ xà dài 0,6m có sứ

 

CS.5.04.40

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng cơ giới

 

CS.5.04.50

Thay bộ xà đơn dài 1,2m không sứ, không dây bằng thủ công

 

CS.5.04.60

Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng máy

 

CS.5.04.70

Thay bộ xà dài 0,6m; 0,4m; 0,3m không sứ, không dây bằng thủ công

 

CS.5.05.00

Thay các loại cần đèn chao cao áp, cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép

 

CS.5.05.10

Thay cần đèn cao áp, chụp liền cần, chụp ống phóng đơn, chụp ống phóng kép bằng máy

 

CS.5.05.20

Thay cần đèn cao áp bằng thủ công

 

CS.5.05.30

Thay cần đèn chao cao áp bằng máy

 

CS.5.05.40

Thay cần đèn chao cao áp bằng thủ công

 

CS.5.07.00

Thay các loại dây

 

CS.5.07.10

Thay dây đồng một ruột

 

CS.5.07.1a

Thay dây đồng một ruột bằng máy

 

CS.5.07.1b

Thay dây đồng một ruột bằng thủ công

 

CS.5.07.1c

Thay dây lên đèn

 

CS.5.07.20

Thay cáp treo

 

CS.5.07.2a

Thay cáp treo bằng máy

 

CS.5.07.2b

Thay cáp treo bằng thủ công

 

CS.5.07.30

Thay cáp ngầm

 

CS.5.08.10

Thay tủ điện

 

CS.5.09.10

Nối cáp ngầm

 

CS.5.10.10

Thay cột đèn

 

CS.5.11.00

Công tác sơn

 

CS.5.11.10

Sơn cột sắt (có chiều cao 8 ÷ 9,5m)

 

CS.5.11.20

Sơn chụp, sơn cần đèn

 

CS.5.11.30

Sơn cột đèn chùm bằng máy có chiều cao cột >4m

 

CS.5.11.40

Sơn cột đèn chùm bằng thủ công (áp dụng cột có chiều cao<4m)

 

CS.5.11.50

Sơn cột đèn 1 cầu, đèn chùa, đèn vương miện bằng thủ công

 

CS.5.11.60

Sơn tủ điện cả giá đỡ

 

CS.5.12.10

Thay sứ cũ

 

CS.5.13.10

Duy trì choá đèn cao áp, kính đèn cao áp

 

CS.5.14.00

Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh

 

CS.5.14.10

Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng máy

 

CS.5.14.20

Thay quả cầu nhựa hoặc thuỷ tinh bằng thủ công

 

 

CHƯƠNG VI - DUY TRÌ TRẠM ĐÈN

 

CS.6.01.00

Duy trì trạm đèn

 

CS.6.01.10

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thủ công

 

CS.6.01.20

Duy trì trạm 1 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

 

CS.6.01.30

Duy trì trạm 1 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát

 

CS.6.01.40

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thủ công

 

CS.6.01.50

Duy trì trạm 2 chế độ bằng đồng hồ hẹn giờ

 

CS.6.01.60

Duy trì trạm 2 chế độ bằng thiết bị trung tâm điều khiển và giám sát

 

CS.6.01.70

Quản lý, kiểm tra trạm biến thế đèn công cộng

 

CS.6.02.00

Thay thế thiết bị trung tâm điều khiển

 

CS.6.02.10

Thay modem (tại tủ khu vực và tại trung tâm)

 

CS.6.02.20

Thay bộ điều khiển PLC Master (tại tủ khu vực)

 

CS.6.02.30

Thay bộ điều khiển PLC RTU

 

CS.6.02.40

Thay bộ đo điện áp và dòng điện (Tranducer)

 

CS.6.02.50

Thay bộ đo dòng điện

 

CS.6.02.60

Thay Coupler

 

CS.6.02.70

Thay tủ điều khiển khu vực

 

CS.6.03.00

Duy trì giám sát trung tâm điều khiển

 

CS.6.03.10

Thay thế phần điều khiển giám sát trung tâm tại tủ điều khiển chiếu sáng

 

CS.6.03.20

Xử lý mất truyền thông tin (tín hiệu) giữa các tủ

 

CS.6.03.30

Lựa chọn pha truyền thông để đồng bộ hóa tín hiệu giữa các tủ (do thay TBA, thay cáp nguồn)

 

CS.6.03.40

Thay mạch hiển thị (Board mạch) trên bảng hiển thị

 

CS.6.03.50

Xử lý sự cố máy tính tại trung tâm

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

 

 

MỤC LỤC

 

 

ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN BỔ SUNG

CHUYÊN NGÀNH CÔNG VIÊN CÂY XANH

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. NỘI DUNG BỘ ĐƠN GIÁ

Đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe máy để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.

1. Bộ đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bao gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị.

Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá chưa bao gồm khoản thuế giá trị gia tăng.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Thông tư số 17/2019/TT- BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng).

Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo bảng lương 2.3, nhóm lao động trực tiếp, ngành dịch vụ công ích đô thị, trong điều kiện lao động bình thường và được tính bổ sung thêm các phụ cấp và hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương như sau:

Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,65 (quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Phụ cấp lưu động: 0,2 (quy định tại mục III, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá.

Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá.

Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,909.

c) Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống cây xanh đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.

Trong đơn giá ca máy  chi phí nhiên liệu, năng lượng (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) được xác định như sau:

Xăng sinh học E5 RON 92-II

19.345 đồng/lít

Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2023)

Dầu Diezen 0,05S-II

16.627 đồng/lít

Điện

1.920 đồng/kWh

Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Quy định giá bán điện (Mức giá bán lẻ điện bình quân)

Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, huyện Ninh Hải, huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.

Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,975.

2. Bộ đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh được xác định trên cơ sở:

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Quyết định số 135/2009/QĐ-UBND ngày 08/5/2009 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc công bố định mức dự toán bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh tỉnh Ninh Thuận.

II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ

Tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm 02 chương:

Chương I: Công viên

Chương II: Cây xanh

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí duy trì cây xanh đô thị theo đúng quy định của Nhà nước.

Giá các loại vật liệu, nhiên liệu trong tập đơn giá này được xác định tại thời điểm lập đơn giá. Khi lập dự toán xây dựng công trình, giá vật liệu xây dựng, giá nhiên liệu được xác định trên cơ sở công bố giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng phù hợp với thời điểm lập dự toán và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình. Trường hợp giá vật liệu xây dựng theo công bố giá không phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và các loại vật liệu xây dựng không có trong công bố giá vật liệu xây dựng của địa phương thì giá của các loại vật liệu này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của vật liệu hoặc giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.

Trường hợp công tác duy trì cây xanh đô thị tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập đơn giá hoặc những loại công tác duy trì cây xanh đô thị chưa được quy định định mức thì các đơn vị căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và lập đơn giá trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước; vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác đầu tư (PPP).

Trong quá trình sử dụng tập đơn giá bổ sung chuyên ngành công viên cây xanh nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

CHƯƠNG I.

CÔNG VIÊN

I. TRỒNG VÀ BẢO DƯỠNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ

BS.11110 CUNG CẤP VÀ VẬN CHUYỂN ĐẤT ĐEN TRỒNG CỎ, KIỂNG

Thành phần công việc:

- Vận chuyển đất đen từ nơi tập trung đến vị trí đổ, cự ly bình quân 100m.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11110

Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

m3

 

145.930

 

Ghi chú: Chiều dày đất đen (trong các định mức đã ban hành không có quy định về chiều dày đổ đất đen khi trồng cỏ, kiểng), căn cứ theo thực tế quản lý và thi công trong thời gian qua thì chiều dày đất đen để trồng cỏ kiểng là: Đối với trồng hoa kiểng tối thiểu chiều dày đất đen phải đạt 20cm, đối với đất trồng cỏ chiều dày đất đen phải đạt 10cm.

BS.11210 TRỒNG CÂY KIỂNG, CÂY TẠO HÌNH, CÂY TRỔ HOA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Cho phân vào hố. Kích thước hố (đường kính x chiều sâu) m.

- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.

- Trồng thẳng cây, lén chặt gốc, đánh vừng giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/1 cây); buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoa

 

 

 

 

BS.11211

- Kích thước bầu (15x15)cm

cây

26.040

8.756

 

BS.11212

- Kích thước bầu (20x20)cm

cây

34.950

10.799

 

BS.11213

- Kích thước bầu (30x30)cm

cây

48.480

15.760

 

BS.11214

- Kích thước bầu (40x40)cm

cây

68.620

22.181

 

BS.11215

- Kích thước bầu (50x50)cm

cây

134.440

32.105

 

BS.11216

- Kích thước bầu (60x60)cm

cây

152.520

42.612

 

BS.11217

- Kích thước bầu (70x70)cm

cây

170.860

58.080

 

BS.11310 TRỒNG HOA CÔNG VIÊN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11311

- Trồng cây hoa viên, loại cây

100m2

13.715.000

1.079.882

 

BS.11312

- Trồng cây hoa viên, loại giỏ

100m2

20.415.000

1.079.882

 

BS.11410 TRỒNG CÂY HÀNG RÀO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11410

Trồng cây hàng rào

100m2

21.215.000

971.894

 

BS.11510 TRỒNG CÂY LÁ MÀU, BỒN KIỂNG; CẢI TẠO BỒN KIỂNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảo bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11510

Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng

100m2

9.215.000

1.654.846

 

Ghi chú:

- Cải tạo bồn kiểng (Bồn kiểng, cây lá màu tùy theo chủng loại để xác định thời giá cải tạo thích hợp):

- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 4 tháng: Gấm thái, Tía tô, Dền lữa, Cẩm thạch, Hồng sa đéc…: 4 tháng đến 6 tháng cải tạo một lần.

- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng khoảng 6 tháng: Croton, Tai tượng, Lẻ bạn…: 6 tháng đến 12 tháng cải tạo một lần.

- Loại cây kiểng, lá màu sinh trưởng > 12 tháng: Trang các loại, Trâm ổi, Lá trắng…: >12 tháng đến <24 tháng cải tạo một lần.

BS.11610 TRỒNG CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy định.

- Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảo bảo sau khi trồng đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 5cm.

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11611

Trồng cỏ lá gừng

100m2

3.965.000

1.290.021

 

BS.11612

Trồng cỏ nhung

100m2

3.440.000

1.873.741

 

BS.11710 TRỒNG CÂY VÀO CHẬU

Thành phần công việc:

- Đổ đất phân vào chậu, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Dọn dẹp vệ sinh sau khi trồng, tưới nước 2 lần/ngày.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu bệnh.

Đơn vị tính: đồng/chậu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Trồng cây vào chậu

 

 

 

 

BS.11711

- Kích thước chậu (30x30)cm

chậu

92.577

7.297

 

BS.11712

- Kích thước chậu (50x50)cm

chậu

141.675

11.674

 

BS.11713

- Kích thước chậu (70x70)cm

chậu

181.933

29.186

 

BS.11714

- Kích thước chậu (80x80)cm

chậu

227.732

43.779

 

BS.11810 VẬN CHUYỂN XẾP CHẬU CÂY VÀO NƠI TRANG TRÍ

Thành phần công việc:

- Vận chuyển không làm gãy cây, vỡ chậu cây, xếp chậu vào nơi trang trí đúng yêu cầu kỹ thuật, cự ly vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: đồng/chậu

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí

 

 

 

 

BS.11811

- Kích thước chậu > 20cm

chậu

 

2.965

 

BS.11812

- Kích thước chậu > 30cm

chậu

 

3.855

 

BS.11813

- Kích thước chậu > 40cm

chậu

 

5.392

 

BS.11814

- Kích thước chậu > 50cm

chậu

 

8.896

 

BS.11815

- Kích thước chậu > 60cm

chậu

 

13.479

 

BS.11816

- Kích thước chậu > 70cm

chậu

 

18.062

 

BS.11817

- Kích thước chậu > 80cm

chậu

 

26.959

 

BS.11900 BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO; CHẬU KIỂNG

Thành phần công việc:

- Tưới bảo dưỡng 30 ngày sau khi trồng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày: bồn kiểng, cây hàng rào phát triển bình thường, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, được cắt tỉa gọn theo quy định. Thảm cỏ phải đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ.

BS.11910 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO, NƯỚC LẤY TỪ GIẾNG KHOAN

Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào, nước lấy từ giếng khoan

 

 

 

 

BS.11911

- Bằng máy bơm chạy xăng

100m2/tháng

 

726.731

51.299

BS.11912

- Bằng máy bơm chạy điện

100m2/tháng

 

726.731

8.162

BS.11920 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO BẰNG NƯỚC MÁY

Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11920

Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng nước máy

100m2/tháng

300.000

875.580

 

BS.11930 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG BỒN HOA, THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, HÀNG RÀO BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100m2/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng bông hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng xe bồn

 

 

 

 

BS.11931

- Bằng xe bồn 5m3

100m2/tháng

300.000

1.459.300

2.809.853

BS.11932

- Bằng xe bồn 8m3

100m2/tháng

300.000

1.313.370

1.884.320

BS.11940 BẢO DƯỠNG CHẬU KIỂNG

- Tưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

BS.11940 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG NƯỚC GIẾNG KHOAN

Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước giếng khoan

 

 

 

 

BS.11941

- Bằng máy bơm chạy xăng

100chậu/tháng

 

726.731

17.100

BS.11942

- Bằng máy bơm chạy điện

100chậu/tháng

 

726.731

5.387

BS.11950 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG NƯỚC MÁY

Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.11950

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước máy

100chậu/tháng

100.000

875.580

 

BS.11960 TƯỚI NƯỚC BẢO DƯỠNG CHẬU CÂY KIỂNG BẰNG XE BỒN

Đơn vị tính: đồng/100chậu/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng xe bồn

 

 

 

 

BS.11961

- Bằng xe bồn 5m3

100chậu/tháng

100.000

726.731

878.079

BS.11962

- Bằng xe bồn 8m3

100chậu/tháng

100.000

653.766

625.863

II. DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ

(Bón phân thảm cơ; trồng dặm kiểng tạo hình; dây leo trồng trên hè phố thành cầu; hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ)

BS.12110 BÓN PHÂN THẢM CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Phân hữu cơ không có mùi hôi gây ảnh hưởng đến môi trường, được đập nhỏ, không vón cục.

- Rải đều trên diện tích thảm cỏ: 2 lần/năm.

- Rải phân xong phải thực hiện tưới nước cho thảm cỏ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.12110

Bón phân thảm cỏ bằng phân hữu cơ

100m2/lần

800.000

 

 

BS.12210 TRỒNG DẶM KIỂNG TẠO HÌNH

- Quy trình cho phép: Tỷ lệ trồng dặm 10%/năm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động.

- Nhổ bỏ cây bị hư, chết.

- Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi 30m, cho phân vào hố.

- Kích thước hố (đường kính x chiều sâu) m.

- Vận chuyển cây bằng thủ công đến hố trồng.

- Trồng thẳng cây, lén chặt gốc, đánh vững giữ nước tưới, đóng cọc chống cây (3 cọc/cây), buộc giữ cọc vào thân cây bằng nilon, tưới nước 2 lần/ngày.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ bầu.

Đơn vị tính: đồng/100cây trồng dặm/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.12210

Trồng dặm kiểng tạo hình

100cây/lần

3.000.000

4.377.900

 

BS.12300 DUY TRÌ DÂY LEO TRÊN HÈ PHỐ, THÀNH CẦU

BS.12310 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/100gốc/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

 

 

 

 

BS.12311

- Bằng xe bồn 5m3

100gốc/năm

2.400.000

7.705.104

9.272.514

BS.12312

- Bằng xe bồn 8m3

100gốc/năm

2.400.000

7.705.104

6.783.553

BS.12320 CÔNG TÁC CHĂM SÓC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn; trừ sâu rệp; xịt thuốc dưỡng lá, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Làm cỏ, xới gốc, rũ giàn, cắt tỉa cành nhánh khô héo, cột dây leo theo dàn: 12 lần/năm.

- Trừ sâu rệp: 3 đợt/năm, 2 lần/đợt.

- Bón phân hữu cơ: 4 lần/năm.

- Xịt thuốc dưỡng lá: 12 lần/năm.

- Thuốc sâu, thuốc dưỡng lá phun vào lúc trời mát.

Đơn vị tính: đồng/100trụ/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.12320

Chăm sóc dây leo

100trụ/năm

2.064.333

18.970.900

 

BS.12400 CHĂM SÓC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ

Hoa kiểng trồng trong chậu có đường kính 10cm, 12cm, 14cm, 16cm gồm các chủng loại kiểng sau: Chuỗi ngọc, dền đỏ, dền xanh, cẩm thạch, lá màu, hồng tỷ muội, hàm chó… dùng để lắp ghép tạo thành mảng tại dải phân cách bê tông, tiểu đảo, trên trụ giần sắt, trồng tại gốc cây đường phố hoặc trên các thành cầu.

BS.12410 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ

Thực hiện theo quy trình 480 lần/năm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhỏ

 

 

 

 

BS.12411

- Bằng nước giếng bơm xăng

100m2/lần

 

23.349

4.145

BS.12412

- Bằng nước giếng bơm điện

100m2/lần

 

29.186

1.088

BS.12413

- Bằng nước máy

100m2/lần

5.000

46.698

 

BS.12414

- Bằng nước xe bồn 8m3

100m2/lần

5.000

32.105

28.265

BS.12420 CÔNG TÁC CHĂM SÓC HOA, KIỂNG TRỒNG TRONG CHẬU NHỰA NHỎ ĐK < 20CM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật bao gồm: Làm cỏ, cắt tỉa, thay bổ sung kiểng chậu, thay đổi kiểu sắp xếp.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Làm cỏ, cắt tỉa kiểng theo hình quy định: 12 lần/năm.

- Thay kiểng: 105%/năm (nếu thay hoa là 12 lần/năm/100%)

- Xịt thuốc: 2 lần/đợt và 3 đợt/năm.

- Giàn hoa hoặc bồn hoa kiểng phải luôn tươi tốt, phủ kín diện tích, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và mục đích trang trí.

Đơn vị tính: đồng/100m2/năm (# 3600 chậu đk 16cm/năm)

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.12420

Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ đk <20cm

100m2/năm

 

10.851.355

 

III. BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH

BS.13110 BỨNG DI DỜI KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi bứng không được bể bầu, phải được vô chậu, thêm đất và lén chặt gốc.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.13110

Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

cây

16.574

43.779

 

BS.13200 DƯỠNG KIỂNG BỨNG DI DỜI

Kiểng sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 02 tháng.

BS.13210 CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC

Thực hiện 60 lần bằng giếng khoan bơm điện

Đơn vị tính: đồng/100chậu/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời bằng nước giếng khoan

 

 

 

 

BS.13211

- Bằng máy bơm chạy xăng

100chậu/lần

 

14.593

2.591

BS.13212

- Bằng máy bơm chạy điện

100chậu/lần

 

20.430

762

BS.13220 CÔNG TÁC CHĂM SÓC

Thực hiện trong thời gian 02 tháng.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao động, vận chuyển đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bón phân vô cơ: 01 lần.

- Phun thuốc trừ sâu: 02 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới đất.

- Cây sau thời gian dưỡng 02 tháng phải đảm bảo có thể trồng lại được.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.13220

Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

cây

175.443

1.664.916

 

IV. VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG

BS.14110 QUÉT RÁC TRONG CÔNG VIÊN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động.

- Quét sạch rác bẩn, thu gom, vận chuyển đến nơi quy định.

- Vệ sinh dụng cụ và cất vào nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đường, bãi luôn sạch sẽ, không có rác bẩn. Công tác quét rác phải hoàn thành vào thời gian trước 9 giờ.

Đơn vị tính: đồng/1000m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Quét rác trong công viên

 

 

 

 

BS.14111

- Đường nhựa, đường đan, đường gạch sâu

1000m2/lần

 

69.110

 

BS.14112

- Đường đất

1000m2/lần

 

125.654

 

BS.14113

- Thảm cỏ

1000m2/lần

 

157.068

 

BS.14114

- Vỉa hè (gạch lá dừa, mắt na,…)

1000m2/lần

 

78.534

 

BS.14200 NHẶT RÁC TRONG CÔNG VIÊN

BS.14210 NHẶT RÁC Ở CÔNG VIÊN: ÁP DỤNG CHO CÔNG VIÊN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ gắp rác, thùng hoặc bịch để đựng rác.

- Nhặt sạch rác (không bao gồm lá cây rớt từ cây xanh) trên toàn bộ diện tích công viên.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Số lần thực hiện: 365 lần/năm.

- Đảm bảo toàn bộ diện tích công viên luôn sạch sẽ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14210

Nhặt rác ở công viên

100m2/ngày

 

628

 

BS.14220 NHẶT RÁC BỒN HOA, BỒN KIỂNG TRÊN GIẢI PHÂN CÁCH, TIỂU ĐẢO

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động.

- Nhặt sạch rác trên toàn bộ các vườn hoa vườn kiểng.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Số lần thực hiện: 365 lần/năm.

- Đảm bảo toàn bộ bồn hoa, bồn kiểng trên dải phân cách, tiểu đảo sạch rác trước 9 giờ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14220

Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

100m2/lần

 

628

 

BS.14310 RỬA VỈA HÈ

Thành phần công việc:

- Phun nước quét sạch vỉa hè, làm cỏ lối đi.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14310

Rửa vỉa hè

100m2/lần

10.000

52.461

 

BS.14410 VỆ SINH NỀN ĐÁ ỐP LÁT

Thành phần công việc:

- Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu ốp.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14410

Vệ sinh nền đá ốp lát

100m2/lần

10.550

56.544

 

BS.14510 LÀM CỎ ĐƯỜNG ĐI TRONG CÔNG VIÊN

Thành phần công việc:

- Làm sạch cỏ trên khu vực đường đan và đường đất.

- Thực hiện 3 lần/năm đối với đường đan và 4 lần/năm đối với đường đất.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14511

Làm cỏ đường đan trong công viên

100m2/lần

 

157.068

 

BS.14512

Làm cỏ đường đất trong công viên

100m2/lần

 

314.135

 

BS.14610 VỆ SINH GHẾ ĐÁ

Thành phần công việc:

- Rửa và lau sạch ghế đá trong công viên.

- Thực hiện 52 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/10ghế/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14610

Vệ sinh ghế đá

10ghế/lần

 

26.073

 

BS.14710 VỆ SINH BỒN TRỒNG HOA KIỂNG, CHẬU KIỂNG CAO (BẰNG ĐÁ RỬA)

Thành phần công việc:

- Lau chùi, cọ rửa nền đá ốp lát, đảm bảo bệ vỉa luôn sạch, có độ bóng của từng loại vật liệu.

- Thực hiện 52 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.14710

Vệ sinh bồn trồng hoa  kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

100m2/lần

10.550

56.544

 

V. VỆ SINH HỒ NƯỚC – BỂ PHUN – HỐ GA, CỐNG RÃNH BS.15110 THAY NƯỚC HỒ CẢNH

- Bơm hút sạch nước cũ bẩn, cọ rửa xung quanh hồ, vét sạch bùn đất trong đáy hồ, vận chuyển rác bùn đổ tại nơi quy định, cấp nước mới cho hồ.

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.15111

Thay nước hồ cảnh < 1.000m2

100m2/lần

615.000

583.720

68.917

BS.15112

Thay nước hồ cảnh > 1.000m2

100m2/lần

1.030.000

583.720

113.997

BS.15210 VỚT RÁC VÀ LÁ KHÔ TRÊN MẶT HỒ, THÔNG THỤT BÉC PHUN

- Thực hiện 182 lần/năm

Đơn vị tính: đồng/100m2/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.15210

Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

100m2/lần

 

145.930

 

BS.15310 DUY TRÌ BỂ PHUN VÀ BỂ KHÔNG PHUN

Thành phần công việc:

- Cọ rửa trong và ngoài bể, dọn vớt rác, thay nước theo quy định, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống phun, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/1bể/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.15311

Duy trì bể phun < 20m2

bể/lần

20.000

3.064.530

 

BS.15312

Duy trì bể phun ≥ 20m2

bể/lần

40.000

6.129.060

 

BS.15313

Duy trì bể không phun < 3m2

bể/lần

2.000

350.232

 

BS.15314

Duy trì bể không phun < 20m2

bể/lần

20.000

1.751.160

 

BS.15315

Duy trì bể không phun ≥ 20m2

bể/lần

40.000

3.502.320

 

BS.15410 NẠO VÉT CỐNG, MÚC BÙN CÁC HỐ GA TRONG CÔNG VIÊN

Thành phần công việc:

- Vét sạch bùn đất đọng trong cống rãnh và các hố ga trong công viên.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.15410

Nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

m3

 

583.720

 

VI. THU GOM RÁC CÔNG VIÊN

BS.16110 CÔNG TÁC THU GOM RÁC SINH HOẠT TỪ CÁC XE THÔ SƠ (XE ĐẨY TAY) TẠI CÁC ĐIỂM TẬP KẾT LÊN XE ÉP RÁC, VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỊA ĐIỂM ĐỔ RÁC CỰ LY 20KM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.

Đơn vị tính: đồng/tấn rác

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác

 

 

 

 

 

 Cự ly bình quân 20km

 

 

 

 

BS.16111

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

76.963

143.627

BS.16112

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

71.309

149.339

BS.16113

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

62.827

132.640

 

 Cự ly bình quân 25km

 

 

 

 

BS.16121

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

85.429

159.426

BS.16122

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

79.153

165.770

BS.16123

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

69.738

147.235

 

 Cự ly bình quân 30km

 

 

 

 

BS.16131

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

93.895

175.225

BS.16132

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

86.997

182.201

BS.16133

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

76.649

161.830

 

 Cự ly bình quân 35km

 

 

 

 

BS.16141

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

100.052

186.716

BS.16142

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

92.701

194.141

`BS.16143

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

81.675

172.432

 

 Cự ly bình quân 40km

 

 

 

 

BS.16151

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

106.209

198.206

BS.16152

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

98.406

206.080

BS.16153

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

86.701

183.034

 

 Cự ly bình quân 45km

 

 

 

 

BS.16161

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

111.596

208.260

BS.16162

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

103.398

216.541

BS.16163

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

91.099

192.328

 

 Cự ly bình quân 50km

 

 

 

 

BS.16171

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

116.214

216.877

BS.16172

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

107.676

225.506

BS.16173

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

94.869

200.29

 

 Cự ly bình quân 55km

 

 

 

 

BS.16181

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

120.832

225.495

BS.16182

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

111.955

234.470

BS.16183

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

98.638

208.254

 

 Cự ly bình quân 60km

 

 

 

 

BS.16191

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

124.680

232.676

BS.16192

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

115.520

241.937

BS.16193

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

101.780

214.886

 

 Cự ly bình quân 65km

 

 

 

 

BS.16201

- Xe ép rác 4 tấn

tấn rác

 

127.759

238.421

BS.16202

- Xe ép rác 7 tấn

tấn rác

 

118.372

247.906

BS.16203

- Xe ép rác 10 tấn

tấn rác

 

104.293

220.187

VII. DUY TRÌ TƯỢNG TIỂU CẢNH, VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN

BS.17110 DUY TRÌ TƯỢNG, TIỂU CẢNH

Thành phần công việc:

Lau, cọ rửa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/tượng/lần; 100m2 tiểu cảnh/lần

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.17111

Duy trì tượng công viên

tượng/lần

 

72.965

 

BS.17112

Duy trì tiểu cảnh

100m2/lần

 

96.314

 

BS.17210 VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN

Đơn vị tính: đồng/máy/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận hành máy bơm hồ phun

 

 

 

 

BS.17211

- Hồ ≤ 1.000m2

máy/ngày

 

291.860

 

BS.17212

- Hồ > 1.000m2

máy/ngày

 

291.860

 

VIII. BẢO VỆ CÔNG VIÊN, VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH

Thành phần công việc:

- Thực hiện 03 ca/ngày, 365 ngày/năm.

- Bố trí lược lượng bảo vệ cho phù hợp, đảm bảo trật tự an ninh khu vực và tài sản mà đơn vị được giao quản lý.

BS.18110 BẢO VỆ CÔNG VIÊN

Công viên đặc biệt: Công viên trung tâm

Công viên thường: Các công viên không đặc biệt (không phải là tiểu đảo, vòng xoay, dải phân cách)

Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.18111

- Bảo vệ công viên thường

ha/ngày đêm

 

1.459.300

 

BS.18112

- Bảo vệ công viên đặc biệt

ha/ngày đêm

 

7.296.500

 

BS.18113

- Công viên đang chờ dự án đầu tư xây dựng

ha/ngày đêm

 

341.476

 

BS.18210 BẢO VỆ VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH

Đơn vị tính: đồng/ha/ngày đêm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.18211

- Bảo vệ vòng xoay, tiểu đảo

ha/ngày đêm

 

5.253.480

 

BS.18212

- Bảo vệ dải phân cách < 06m

ha/ngày đêm

 

3.502.320

 

BS.18213

- Bảo vệ dải phân cách > 06m

ha/ngày đêm

 

1.751.160

 

 

CHƯƠNG II

CÂY XANH

I. TRỒNG, BẢO DƯỠNG CÂY XANH

BS.21110 PHÓNG HỐ TRỒNG CÂY

Thành phần công việc:

- Khảo sát, xác định vị trí cây trồng trên mỗi tuyến đường.

Đơn vị tính: đồng/hố

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.21110

Phóng hố trồng cây

hố

 

7.297

 

BS.21210 PHÁ DỠ NỀN, HÈ (BÊ TÔNG, GẠCH VỠ)

Thành phần công việc:

- Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ), đảm bảo không làm hư hỏng ngoài phạm vi vị trí trồng cây.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.21210

Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ)

m3

 

898.929

 

BS.21310 ĐÀO ĐẤT HỐ TRỒNG CÂY XANH

Thành phần công việc:

- Đào đất, xúc đất ra ngoài cho vô bao tập trung, chuyển hay xúc lên xe ô tô mang đi đổ.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.21310

Đào đất hố trồng cây xanh

m3

 

434.871

 

BS.21400 VẬN CHUYỂN ĐẤT TRỒNG CÂY

Thành phần công việc:

- Vận chuyển đất đen, phân hữu cơ từ vị trí tập kết đến từng hố trồng cây cự ly bình quân 30m.

BS.21410 VẬN CHUYỂN ĐẤT TRỒNG CÂY TRONG CÔNG VIÊN

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển đất trồng cây trong công viên

 

 

 

 

BS.21411

- Kích thước hố 0,5x0,5x0,5(m)

m3

29.113

11.674

 

BS.21412

- Kích thước hố 0,8x0,8x0,8(m)

m3

43.305

17.512

 

BS.21413

- Kích thước hố 1,0x1,0x1,0(m)

m3

123.829

105.070

 

Ghi chú:

- Đối với loại hố có kích thước 1x1x1m, đơn giá vật tư được áp dụng trong trường hợp không sử dụng lại toàn bộ khối lượng đất đào từ hố trồng cây.

- Khối lượng đất trồng cây trên chưa tính hệ số đầm tơi 1,3.

BS.21510 VẬN CHUYỂN CÂY XANH BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Vận chuyển cây bằng thủ công: Từ vườn bốc lên xe phương tiện vận chuyển hoặc từ vị trí tập kết đến hố trồng cự li bình quân 30m. Cây đặt nằm nghiêng, không vỡ bầu, không gãy cành nhánh.

- Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 27,5km.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây vận chuyển đến vị trí trồng không được bể bầu.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển cây xanh bằng thủ công

 

 

 

 

BS.21511

- Cây có khạp, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

cây

 

72.965

 

BS.21512

- Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

cây

 

58.372

 

BS.21513

- Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m)

cây

 

30.645

 

BS.21514

- Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m)

cây

 

24.224

 

BS.21520 VẬN CHUYỂN CÂY XANH BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Vận chuyển cơ giới: Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly vận chuyển bình quân 27,5km.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây vận chuyển đến vị trí trồng không được bể bầu.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển cây xanh bằng cơ giới

 

 

 

 

BS.21521

- Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

cây

 

29.186

58.049

BS.21522

- Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m)

cây

 

23.349

47.390

BS.21523

- Cây có bầu, kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m)

cây

 

17.512

40.538

BS.21610 TRỒNG CÂY XANH

Thành phần công việc:

- Lấp đất, lén chặt đất làm bồn, tưới nước, đóng cọc chống (4 cọc/gốc cây) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi trồng phát triển xanh tốt bình thường, cây không bị nghiêng.

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Trồng cây xanh

 

 

 

 

BS.21611

- Kích thước bầu đất 0,7x0,7x0,7(m)

cây

277.275

58.372

 

BS.21612

- Kích thước bầu đất 0,6x0,6x0,6(m)

cây

257.275

36.483

 

BS.21613

- Kích thước bầu đất 0,4x0,4x0,4(m)

cây

115.700

24.224

 

BS.21700 BẢO DƯỠNG CÂY XANH SAU KHI TRỒNG

Thành phần công việc:

- Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu. Bao gồm: Tưới nước, vun bồn, làm cỏ dại, sửa nọc chống, dọn dẹp vệ sinh trong vòng 90 ngày. Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau thời gian bảo dưỡng 90 ngày phát triển xanh tốt, cây không bị nghiêng, xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, các chồi nhánh được cắt tỉa gọn.

Đơn vị tính: đồng/cây/90 ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

 

 

 

 

BS.21711

- Bằng nước giếng bơm điện

cây/90ngày

12.000

202.843

862

BS.21712

- Bằng nước giếng bơm xăng

cây/90ngày

12.000

202.843

2.052

BS.21721

- Bằng nước xe bồn 5m3

cây/90ngày

 

202.843

49.172

BS.21722

- Bằng nước máy

cây/90ngày

 

202.843

 

II. TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY) VÀ BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG

BS.22110 TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY)

Thành phần công việc:

- Đào đất, xúc đất ra ngoài sâu 0,2m.

- Vận chuyển phân hữu cơ, đất đen từ nơi tập trung đến các bồn, cự li bình quân 100m.

- Trồng cỏ vào các bồn.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi trồng.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.22110

Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)

m2

38.150

14.593

 

Ghi chú: Đất đen dùng cho trồng cỏ được tính toán theo nhu cầu thực tế (hệ số đầm tơi 1,3).

BS.22210 BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG

(Kích thước bồn bình quân 3m2 cỏ)

Thành phần công việc:

- Tưới nước, chăm sóc và nhổ cỏ dại, dọn vệ sinh.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Bồn cỏ sau thời gian bảo dưỡng 30 ngày đạt độ che phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều 05cm.

Đơn vị tính: đồng/bồn/tháng

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.22210

Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

bồn/tháng

9.000

93.395

35.123

III. DUY TRÌ CÂY XANH

PHÂN LOẠI CÂY BÓNG MÁT:

Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng 90 ngày (kể từ ngày nghiệm thu công trình trồng cây) đến 2 năm.

Cây bóng mát loại 1: Cây cao ≤ 6m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn ≤ 20cm.

Cây bóng mát loại 2: Cây cao ≤ 12m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn ≤ 50cm.

Cây bóng mát loại 1: Cây cao > 12m và có đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn >50cm.

Trong đó: Đường kính thân cây tại chiều cao tiêu chuẩn (chiều cao 1,3m).

BS.23110 DUY TRÌ CÂY XANH MỚI TRỒNG (CÂY CÓ BỒN TRỒNG CỎ GỐC CÂY)

Thành phần công việc:

- Thực hiện các công tác đúng theo qui trình kỹ thuật, bao gồm:

Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: Dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cánh hoặc chồi mọc không thích hợp với dáng, kiểu cần tạo: Thực hiện trung bình 04 lần/năm.

Chống sửa cây nghiêng: Thực hiện trung bình 02 lần/năm

Trồng dặm cây chết: Nhổ bỏ cây chết, đào hố trồng dặm thay thế cây chết, tính bình quân bằng 5% số cây mới trồng.

Dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây luôn đứng thẳng, tán cây cân đối.

Đơn vị tính: đồng/cây/năm

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.23110

Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

cây/năm

41.962

53.403

 

BS.23510 TUẦN TRA PHÁT HIỆN HƯ HẠI CÂY, BỒN CỎ

Thành phần công việc:

- Thường xuyên tuần tra cây xanh, bồn cỏ thuộc khu vực quản lý.

- Phát hiện và đề xuất hoặc có biện pháp xử lý kịp thời cây sâu bệnh, ngã đổ, hư hại, cây xanh bị xâm hại, bồn cỏ bị chiếm dụng.

- Cây đường phố và bồn trồng cỏ gốc cây đường phố: thực hiện 365 lần/năm.

- Cây trong công viên: Thực hiện 02 lần/năm.

Đơn vị tính: đồng/1000 cây (1 bồn)/ngày

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.23510

Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

1000cây (bồn)/ngày

 

227.651

 

BS.23600 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY XANH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị phòng hộ lao động.

- Hốt rác tại điểm tập trung lên xe vận chuyển.

- Phủ bạt trước khi xe chạy.

- Vận chuyển và xuống rác tại bãi.

- Vệ sinh phương tiện dụng cụ lao động khi xong công việc.

- Sử dụng ô tô có sức chở 2T, cự li vận chuyển trong phạm vi 5km.

BS.23610 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY: LẤY CÀNH KHÔ, CÀNH GÃY DO MƯA BÃO, CẮT MÉ TẠO TÁN

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển rác cây: lấy cành khô, cành gãy do mưa bão, cắt mé tạo tán

 

 

 

 

BS.23611

- Cây loại 1

cây

 

992

2.079

BS.23612

- Cây loại 2

cây

 

30.353

1.248

BS.23613

- Cây loại 3

cây

 

70.630

4.658

BS.23620 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY ĐỐN HẠ, NGÃ ĐỔ

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển rác cây đốn hạ, ngã đổ

 

 

 

 

BS.23621

- Cây loại 1

cây

 

27.843

15.720

BS.23622

- Cây loại 2

cây

 

111.491

62.795

BS.23623

- Cây loại 3

cây

 

451.799

251.180

BS.23630 VẬN CHUYỂN RÁC CÂY CẮT THẤP TÁN, KHỐNG CHẾ CHIỀU CAO

Đơn vị tính: đồng/cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.23630

Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao

cây

 

222.689

125.590

BS.23640 VẬN CHUYỂN RÁC PHẾ THẢI, THẢM CỎ GỐC CÂY

Đơn vị tính: đồng/100 bồn

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.23640

Vận chuyển rác phế thải, thảm cỏ gốc cây

100 bồn

 

6.538

12.559

Ghi chú: Nếu phạm vi vận chuyển ngoài 5km, thì chi phí máy thi công cho các công tác vận chuyển rác cây xanh được điều chỉnh với hệ số k=0,15 cho mỗi km tiếp theo.

BS.23710 QUÉT VÔI BÓ VỈA GỐC CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Quét vôi 3 nước trắng cho tất cả các mặt bó vỉa: Thực hiện 3 lần/năm cho các ngày lễ 30/4; 2/9; Tết Dương Lịch và Tết Âm Lịch.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/1 bó vỉa

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.23710

Quét vôi bó vỉa gốc cây

bó vỉa

2.512

13.863

 

IV. BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH

BS.24110 BỨNG DI DỜI CÂY XANH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật: Tháo dỡ và vận chuyển bó vỉa về nơi quy định, đào rãnh quanh gốc cây 2 đợt, cắt tỉa gọn cành nhánh và sơn vết cắt, tỉa bầu đất, cưa rễ, sơn vết cắt rễ cây, bứng gốc, quấn xung quanh thân bằng bao bố, bó bấu cây loại 1 = 80x80x80, cây loại 2 = 100x100x100.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây sau khi bứng không được bể bầu, được bó chặt bằng bao ny lon và quấn kỹ thân bằng bao bố.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.24111

Bứng di dời cây xanh, cây loại 1

1 cây

86.661

729.650

186.033

BS.24112

Bứng di dời cây xanh, cây loại 2

1 cây

132.261

1.167.440

372.065

BS.24210 DƯỠNG CÂY XANH SAU KHI BỨNG DI DỜI

Cây xanh sau khi bứng di dời được vận chuyển về vườn ươm và dưỡng trong thời gian 6 tháng

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động.

- Thực hiện các công tác theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Tháo bó bấu cây bằng bao PE

- Quây bầu cây bằng cót ép (CL= 1,5x1,5x1; CL2=1,7x1,7x1) tăng cường đất đen – tro trấu, xơ dừa – phân hữu cơ (theo tỉ lệ 4-2-1).

- Dựng cây, chống đỡ cây cho thẳng, cột giằng bằng dây dù (tạo giá đỡ cho 10 cây, không chống riêng lẻ).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây phục hồi tốt và phải đảm bảo có thể tái xuất vườn sau thời gian dưỡng 06 tháng.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.24211

Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời, cây loại 1

1 cây

211.915

5.253.480

 

BS.24212

Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời, cây loại 2

1 cây

285.775

5.253.480

 

V. CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

BS.25110 CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC

Một số cây xanh loại 1 hoặc loại 2 còi cọc không phát triển được phải lập danh sách để có chế độ chăm sóc riêng.

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần chăm sóc riêng.

- Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật.

Thay đất: 01 lần/năm.

Bón phân: 06 lần/năm.

Phun thuốc kích thích lá: 04 lần/năm.

Tưới nước: 240 lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây có chiều hướng chuyển biến tốt và phát triển hơn hẳn so với hiện trạng ban đầu sau 1 năm chăm sóc riêng.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

BS.25110

Chăm sóc riêng cây còi cọc

1 cây

124.498

350.232

140.493

BS.25210 MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

Công tác chăm sóc cây xanh hiện nay mới chỉ thực hiện ở mức cắt tỉa tạo tán cân đối, để tạo tán cây có hình dáng cụ thể thẩm mỹ như: Hình trứng, hình tháp, hình tròn, hình cầu,... giống cây như các cây kiểng tạo hình cần phải bổ sung thêm định mức là 03 lần cắt tỉa/năm đối với cây loại 1, 2. Công tác mé tạo hình chỉ thực hiện đối với một số chủng loại cây như: Me chua, Bằng Lăng, Sọ khỉ, Viết,... và những cây này phải tập trung trên đoạn, tuyến, không nằm đơn lẻ.

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập danh sách và chụp hình hiện trạng của cây cần cắt tỉa.

- Thực hiện chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Phải tạo được các cây có bộ tán đặc biệt, có hình dáng theo kích thước và thiết kế cụ thể, chiều cao các cây trên đoạn và trên tuyến phải bằng nhau.

Đơn vị tính: đồng/1 cây

Mã hiệu

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Mé tạo hình cây xanh

 

 

 

 

BS.25211

Cây mới trồng

1 cây

 

99.232

222.691

BS.25212

Cây loại 1

1 cây

3.403

350.232

445.381

BS.25213

Cây loại 2

1 cây

3.994

642.092

1.117.179

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

STT

Tên vật tư, vật liệu, nhân công và máy thi công

Đơn vị

Giá chưa có VAT (đồng)

I

Vật liệu

 

 

1

A dao

kg

20.000

2

Bao bố

cái

20.000

3

Bao PE (0,9x0,5)m

cái

2.000

4

Cây cảnh, kiểng trổ hoa

cây

30.000

5

Cây chống

cây

13.000

6

Cây chống fi 60

cây

32.727

7

Cây giống

cây

30.000

8

Cây giống trồng dặm

cây

35.000

9

Cây hàng rào (Chuỗi ngọc vàng)

cây

500

10

Cây lá màu (Cây lá màu, h=0,4-0,5m)

giỏ

5.000

11

Cây trồng kích thước bầu 0,4x0,4x0,4m

cây

60.000

12

Cây trồng kích thước bầu 0,6x0,6x0,6m

cây

180.000

13

Cây trồng kích thước bầu 0,7x0,7x0,7m

cây

200.000

14

Cây trồng kích thước bầu 15x15cm

cây

18.000

15

Cây trồng kích thước bầu 20x20cm

cây

24.000

16

Cây trồng kích thước bầu 30x30cm

cây

36.000

17

Cây trồng kích thước bầu 40x40cm

cây

48.000

18

Cây trồng kích thước bầu 50x50cm

cây

60.000

19

Cây trồng kích thước bầu 60x60cm

cây

72.000

20

Cây trồng kích thước bầu 70x70cm

cây

84.000

21

Chậu cảnh 30x30cm

chậu

60.000

22

Chậu cảnh 50x50cm

chậu

100.000

23

Chậu cảnh 70x70cm

chậu

120.000

24

Chậu cảnh 80x80cm

chậu

150.000

25

Chậu đựng cây 0,6x0,6x0,6

chậu

10.000

26

Cỏ lá gừng

m2

30.000

27

Cỏ nhung

m2

25.000

28

Cọc chống

cây

16.500

29

Cọc chống dài BQ (Lbq = 2,5m)

cây

16.500

30

Cót ép

m2

6.250

31

Đất đen

m3

73.049

32

Đất mùn đen trộn cát mịn

m3

70.000

33

Dây kẽm 1mm

kg

16.000

34

Dây nilon

kg

12.000

35

Dây nylon d=80mm

m

17.500

36

Đinh

kg

21.500

37

Giẻ lau

kg

5.000

38

Hoa cây

cây

5.000

39

Hoa giỏ

giỏ

12.000

40

Nẹp gỗ 0,03x0,05 dài L = 0,3m

cây

2.000

41

Nước

m3

10.000

42

Nước tẩy rửa

lọ

10.000

43

Phân hữu cơ

kg

4.000

44

Phân vô cơ

kg

12.311

45

Sơn

kg

53.030

46

Thuốc dưỡng lá

lít

77.963

47

Thuốc kích thích lá

lít

53.908

48

Thuốc trừ sâu

lít

280.000

49

Tro trấu, xơ dừa

m3

50.000

50

Vôi bột

kg

2.800

51

Xăng

lít

19.345

II

Nhân công

 

 

1

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,0/7

công

269.585

2

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 3,5/7

công

291.860

3

Nhân công Nhóm I (Dịch vụ công ích đô thị), Bậc 4,0/7

công

314.135

III

Máy thi công

 

 

1

Cần cẩu bánh hơi 3T (cần trục ô tô sức nâng 3 t)

ca

1.541.426

2

Máy bơm nước, động cơ điện 1,5 kW (1,1kW)

ca

10.882

3

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: 3 cv

ca

51.817

4

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: 1,3 kW

ca

24.837

5

Ô tô tự đổ 2T

ca

831.721

6

Ô tô tưới nước - dung tích: 5 m3

ca

1.170.772

7

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2 t

ca

761.331

8

Xe bồn 8m3 (Ô tô tưới nước 7m3)

ca

1.345.943

9

Xe ép rác <=5 T (4T)

ca

1.709.850

10

Xe ép rác >=10T (10T)

ca

2.377.061

11

Xe ép rác 5T < xe < 10T (7T)

ca

1.970.170

12

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: 5,0 T

ca

1.860.325

13

Xe thang - chiều dài thang: 12 m

ca

2.226.905

 

MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung

Trang

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

 

CHƯƠNG I - CÔNG VIÊN

 

 

I.TRỒNG VÀ BẢO DƯỠNG CÂY HOA, CÂY KIỂNG, CÂY HÀNG RÀO VÀ THẢM CỎ

 

BS.11110

Cung cấp và vận chuyển đất đen trồng cỏ, kiểng

 

BS.11210

Trồng cây kiểng, cây tạo hình, cây trổ hoa

 

BS.11310

Trồng hoa công viên

 

BS.11410

Trồng cây hàng rào

 

BS.11510

Trồng cây lá màu, bồn kiểng; cải tạo bồn kiểng

 

BS.11610

Trồng cỏ

 

BS.11710

Trồng cây vào chậu

 

BS.11810

Vận chuyển xếp chậu cây vào nơi trang trí

 

BS.11900

Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào; chậu kiểng

 

BS.11910

Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào, nước lấy từ giếng khoan

 

BS.11920

Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng nước máy

 

BS.11930

Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn kiểng, hàng rào bằng xe bồn

 

BS.11940

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước giếng khoan

 

BS.11950

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng nước máy

 

BS.11960

Tưới nước bảo dưỡng chậu cây kiểng bằng xe bồn

 

 

II.DUY TRÌ THẢM CỎ; CÂY TRANG TRÍ

 

BS.12110

Bón phân thảm cỏ

 

BS.12210

Trồng dặm kiểng tạo hình

 

BS.12300

Duy trì dây leo trên hè phố, thành cầu

 

BS.12310

Công tác tưới nước dây leo trên hè phố, thành cầu

 

BS.12320

Công tác chăm sóc dây leo

 

BS.12400

Chăm sóc hoa, kiểng trồng trong chậu nhựa nhỏ

 

BS.12410

Công tác tưới nước hoa kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

 

BS.12420

Công tác chăm sóc hoa, kiểng trồng trong các chậu nhựa nhỏ

 

 

III.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG KIỂNG TRỔ HOA, KIỂNG TẠO HÌNH

 

BS.13110

Bứng di dời kiểng trổ hoa, kiểng tạo hình

 

BS.13200

Dưỡng kiểng bứng di dời

 

BS.13210

Công tác tưới nước bảo dưỡng kiểng bứng di dời

 

BS.13220

Chăm sóc kiểng sau khi bứng di dời

 

 

IV.VỆ SINH THẢM CỎ, BỒN KIỂNG, ĐƯỜNG, VỈA HÈ, GHẾ ĐÁ, CHẬU KIỂNG

 

BS.14110

Quét rác trong công viên

 

BS.14200

Nhặt rác trong công viên

 

BS.14210

Nhặt rác ở công viên: áp dụng cho công viên

 

BS.14220

Nhặt rác bồn hoa, bồn kiểng trên giải phân cách, tiểu đảo

 

BS.14310

Rửa vỉa hè

 

BS.14410

Vệ sinh nền đá ốp lát

 

BS.14510

Làm cỏ đường đi trong công viên

 

BS.14610

Vệ sinh ghế đá

 

BS.14710

Vệ sinh bồn trồng hoa kiểng, chậu kiểng cao (bằng đá rửa)

 

 

V.VỆ SINH HỒ NƯỚC – BỂ PHUN – HỐ GA, CỐNG RÃNH

 

BS.15110

Thay nước hồ cảnh

 

BS.15210

Vớt rác và lá khô trên mặt hồ, thông thụt béc phun

 

BS.15310

Duy trì bể phun và bể không phun

 

BS.15410

Tua vỉa đường, nạo vét cống, múc bùn các hố ga trong công viên

 

 

VI.THU GOM RÁC CÔNG VIÊN

 

BS.16110

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác cự ly 20km

 

 

VII.DUY TRÌ TƯỢNG TIỂU CẢNH, VẬN HÀNH MÁY BƠM HỒ PHUN

 

BS.17110

Duy trì tượng, tiểu cảnh

 

BS.17210

Vận hành máy bơm hồ phun

 

 

VIII.BẢO VỆ CÔNG VIÊN, VÒNG XOAY, TIỂU ĐẢO, DẢI PHÂN CÁCH

 

BS.18110

Bảo vệ công viên

 

BS.18210

Bảo vệ vòng xoay, tiểu đảo, dải phân cách

 

 

CHƯƠNG II - CÂY XANH

 

 

I.TRỒNG, BẢO DƯỠNG CÂY XANH

 

BS.21110

Phóng hố trồng cây

 

BS.21210

Phá dỡ nền, hè (bê tông, gạch vỡ)

 

BS.21310

Đào đất hố trồng cây xanh

 

BS.21400

Vận chuyển đất trồng cây

 

BS.21410

Vận chuyển đất trồng cây trong công viên

 

BS.21510

Vận chuyển cây xanh bằng thủ công

 

BS.21520

Vận chuyển cây xanh bằng cơ giới

 

BS.21610

Trồng cây xanh

 

BS.21700

Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng

 

 

II.TRỒNG CỎ LÁ GỪNG (BỒN CỎ GỐC CÂY) VÀ BẢO DƯỠNG BỒN CỎ SAU KHI TRỒNG

 

BS.22110

Trồng cỏ lá gừng (bồn cỏ gốc cây)

 

BS.22210

Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồng

 

 

III.DUY TRÌ CÂY XANH

 

BS.23110

Duy trì cây xanh mới trồng (cây có bồn trồng cỏ gốc cây)

 

BS.23510

Tuần tra phát hiện hư hại cây, bồn cỏ

 

BS.23600

Vận chuyển rác cây xanh

 

BS.23610

Vận chuyển rác cây: lấy cành khô, cành gãy do mưa bão, cắt mé tạo tán

 

BS.23620

Vận chuyển rác cây đốn hạ, ngã đổ

 

BS.23630

Vận chuyển rác cây cắt thấp tán, khống chế chiều cao

 

BS.23640

Vận chuyển rác phế thải, thảm cỏ gốc cây

 

BS.23710

Quét vôi bó vỉa gốc cây

 

 

IV.BỨNG DI DỜI VÀ DƯỠNG CÂY XANH

 

BS.24110

Bứng di dời cây xanh

 

BS.24210

Dưỡng cây xanh sau khi bứng di dời

 

 

V.CHĂM SÓC RIÊNG CÂY CÒI CỌC VÀ MÉ TẠO HÌNH CÂY XANH

 

BS.25110

Chăm sóc riêng cây còi cọc

 

BS.25210

Mé tạo hình cây xanh

 

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG

 

 

MỤC LỤC