Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2024/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 15 tháng 7 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ; SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2024/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên tổ bảo vệ an ninh, trật tự và một số chế độ, chính sách đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 3279/TTr-CAT-PV01 ngày 05 tháng 7 năm 2024 (kèm theo Báo cáo số 310/BC-STP ngày 04 tháng 7 năm 2024 của Sở Tư pháp).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự tại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:

1. Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 756 Tổ.

2. Số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: 2.380 thành viên.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày25 tháng 7 năm 2024.

Điều 4. Giám đốc Công an tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4 (t/h);
- Bộ Công an (b/c);
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (biết);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum, Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đ/tin);
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Công báo tỉnh (t/h);
- Lưu: VT, NCLTD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG TỔ BẢO VỆ AN NINH TRẬT TỰ; SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỔ BẢO VỆ AN NINH TRẬT TỰ TẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Tên huyện, thành phố

Số lượng xã, phường, thị trấn

Số lượng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

Số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

 

Toàn tỉnh

102

756

2.380

I

Thành phố Kon Tum

21

154

526

1

Phường Ngô Mây

 

05

15

2

Phường Duy Tân

 

10

37

3

Phường Trường Chinh

 

08

30

4

Phường Thắng Lợi

 

10

40

5

Phường Thống Nhất

 

08

26

6

Phường Quang Trung

 

14

53

7

Phường Quyết Thắng

 

08

29

8

Phường Lê Lợi

 

07

21

9

Phường Nguyễn Trãi

 

05

16

10

Phường Trần Hưng Đạo

 

05

20

11

Xã Chư Hreng

 

05

15

12

Xã Đăk Blà

 

09

27

13

Xã Đăk Cấm

 

09

28

14

Xã Đăk Rơ Wa

 

05

15

15

Xã Đoàn Kết

 

05

16

16

Xã Đăk Năng

 

05

15

17

Xã Hòa Bình

 

09

29

18

Xã Ia Chim

 

11

35

19

Xã Kroong

 

05

15

20

Xã Ngọc Bay

 

05

18

21

Xã Vinh Quang

 

06

26

II

Huyện Ia H'Drai

03

21

64

1

Xã Ia Tơi

 

05

16

2

Xã Ia Đal

 

11

33

3

Xã Ia Dom

 

05

15

III

Huyện Đăk Glei

12

93

280

1

Xã Ngọc Linh

 

12

36

2

Xã Đăk Kroong

 

06

18

3

Thị trấn Đăk Glei

 

09

27

4

Xã Mường Hoong

 

10

30

5

Xã Đăk Môn

 

12

36

6

Xã Đăk Man

 

03

09

7

Xã Đăk Choong

 

07

21

8

Xã Đăk Plô

 

04

12

9

Xã Đăk Pék

 

11

34

10

Xã Xốp

 

04

12

11

Xã Đăk Nhoong

 

06

18

12

Xã Đăk Long

 

09

27

IV

Huyện Tu Mơ Rông

11

86

258

1

Xã Đăk Hà

 

09

27

2

Xã Đăk Rơ Ông

 

09

27

3

Xã Tu Mơ Rông

 

08

24

4

Xã Tê Xăng

 

04

12

5

Xã Đăk Tờ Kan

 

07

21

6

Xã Ngọk Lây

 

09

27

7

Xã Ngọk Yêu

 

07

21

8

Xã Đăk Sao

 

10

30

9

Xã Măng Ri

 

06

18

10

Xã Văn Xuôi

 

05

15

11

Xã Đăk Na

 

12

36

V

Huyện Kon Plông

09

76

228

1

Thị trấn Măng Đen

 

10

30

2

Xã Măng Cành

 

09

27

3

Xã Đăk Tăng

 

06

18

4

Xã Măng Bút

 

10

30

5

Xã Đăk Ring

 

08

24

6

Xã Đăk Nên

 

08

24

7

Xã Pờ Ê

 

06

18

8

Xã Hiếu

 

09

27

9

Xã Ngọk Tem

 

10

30

VI

Huyện Kon Rẫy

07

49

148

1

Xã Tân Lập

 

06

18

2

Xã Đăk Ruồng

 

07

22

3

Xã Đăk Tơ Lung

 

08

24

4

Thị trấn Đăk Rve

 

07

21

5

Xã Đăk Tờ Re

 

08

24

6

Xã Đăk Kôi

 

09

27

7

Xã Đăk Pne

 

04

12

VII

Huyện Đăk Hà

11

84

265

1

Thị trấn Đăk Hà

 

12

45

2

Xã Đăk Ngọk

 

07

21

3

Xã Đăk Ui

 

08

24

4

Xã Ngọk Réo

 

07

21

5

Xã Ngọk Wang

 

07

21

6

Xã Đăk La

 

10

31

7

Xã Hà Mòn

 

07

21

8

Xã Đăk Mar

 

07

22

9

Xã Đăk Hring

 

09

29

10

Xã Đăk Pxi

 

05

15

11

Xã Đăk Long

 

05

15

VIII

Huyện Ngọc Hồi

08

68

220

1

Thị trấn Plei Kần

 

11

42

2

Xã Sa Loong

 

06

20

3

Xã Pờ Y

 

08

28

4

Xã Đăk Xú

 

11

34

5

Xã Đăk Nông

 

09

27

6

Xã Đăk Kan

 

08

24

7

Xã Đăk Dục

 

09

27

8

Xã Đăk Ang

 

06

18

IX

Huyện Sa Thầy

11

64

200

1

Thị trấn Sa Thầy

 

08

29

2

Xã Sa Bình

 

07

21

3

Xã Sa Nghĩa

 

03

10

4

Xã Sa Sơn

 

04

12

5

Xã Sa Nhơn

 

05

15

6

Xã Ya Ly

 

04

12

7

Xã Ya Tăng

 

03

09

8

Xã Hơ Moong

 

07

23

9

Xã Rờ Kơi

 

06

18

10

Xã Mô Rai

 

10

30

11

Ya Xiêr

 

07

21

X

Huyện Đăk Tô

09

61

191

1

Thị trấn Đăk Tô

 

11

40

2

Xã Đăk Trăm

 

07

21

3

Xã Đăk Rơ Nga

 

05

15

4

Xã Pô Kô

 

05

15

5

Xã Văn Lem

 

05

15

6

Xã Kon Đào

 

07

21

7

Xã Ngọc Tụ

 

06

18

8

Xã Diên Bình

 

07

22

9

Xã Tân Cảnh

 

08

24