Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH NINH THUẬN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/QĐ-SXD

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12 VÀ QUÝ 4 NĂM 2012

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số 95/2009/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo kết quả tổng hợp tình hình biến động giá vật liệu xây dựng trên địa bàn của tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố tập Chỉ số giá xây dựng tháng 12 và quý 4 năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc quản lý đầu tư xây dựng công trình tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh;
- UBND các Huyện, Thành phố;
- Website; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, QLXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Minh

 

THUYẾT MINH CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-SXD ngày 08/01/2013 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của quý IV năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2006.

4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 12 và quý IV năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng tháng 12 và quý IV năm 2011 của Tỉnh Ninh Thuận tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Huyện Ninh Hải và Huyện Thuận Bắc) và Vùng 4 (1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại các tháng của Quí 4 năm 2012 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 5 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Bảng số 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng
12/2012

Quý
IV/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

224.74

225.47

2

Công trình giáo dục

242.28

243.01

3

Công trình văn hóa

201.03

202.08

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

229.69

230.65

5

Công trình y tế

185.65

186.85

6

Công trình khách sạn

209.58

210.68

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

183.61

184.97

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

- Đường dây

245.76

246.29

 

- Trạm biến áp

182.06

183.22

2

Công trình công nghiệp dệt, may

179.64

180.93

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

187.58

188.98

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

179.62

180.92

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

257.91

262.41

 

- Đường bê tông xi măng

239.34

240.58

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

230.64

232.45

3

Công trình sân bay

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

214.57

216.88

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

228.06

229.11

2

Kênh bê tông xi măng

270.95

271.74

3

Tường chắn bê tông cốt thép

219.84

221.02

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

284.55

284.64

2

Công trình mạng thoát nước

240.52

241.67

3

Công trình xử lý nước thải

196.10

197.19

 

Bảng số 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng
12/2012

Quý
IV/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

1

Công trình nhà ở

231.78

232.43

2

Công trình giáo dục

257.45

258.07

3

Công trình văn hóa

227.91

228.76

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

249.12

249.95

5

Công trình y tế

223.55

224.49

6

Công trình khách sạn

226.23

227.24

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

235.86

237.03

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

- Đường dây

249.03

249.52

 

- Trạm biến áp

267.77

268.22

2

Công trình công nghiệp dệt, may

250.43

251.33

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

261.44

262.67

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

230.30

231.33

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

259.14

263.81

 

- Đường bê tông xi măng

240.09

241.34

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

229.40

231.27

3

Công trình sân bay

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

215.86

218.24

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

1

Đập bê tông

228.85

229.91

2

Kênh bê tông xi măng

276.16

276.93

3

Tường chắn bê tông cốt thép

217.88

219.08

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

285.56

285.62

2

Công trình mạng thoát nước

239.34

240.52

3

Công trình xử lý nước thải

264.60

265.17

 

Bảng số 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 12/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

192.21

393.33

178.43

2

Công trình giáo dục

219.93

393.33

178.43

3

Công trình văn hóa

196.90

393.33

178.43

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

210.22

393.33

178.43

5

Công trình y tế

198.17

393.33

178.43

6

Công trình khách sạn

185.99

393.33

178.43

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

183.07

393.33

178.43

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

218.70

393.33

178.43

 

- Đường dây

212.01

393.33

178.43

 

- Trạm biến áp

216.41

393.33

178.43

2

Công trình công nghiệp dệt, may

241.96

393.33

178.43

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

202.32

393.33

178.43

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

 

 

 

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

257.55

393.33

178.43

 

- Đường bê tông xi măng

197.96

393.33

178.43

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

199.70

393.33

178.43

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

198.74

393.33

178.43

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Đập bê tông

190.42

393.33

178.43

2

Kênh bê tông xi măng

224.35

393.33

178.43

3

Tường chắn bê tông cốt thép

193.34

393.33

178.43

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

268.51

393.33

178.43

2

Công trình mạng thoát nước

198.30

393.33

178.43

3

Công trình xử lý nước thải

203.89

393.33

178.43

 

STT

Loại công trình

Quý IV/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

193.11

393.33

178.56

2

Công trình giáo dục

220.77

393.33

178.56

3

Công trình văn hóa

198.01

393.33

178.56

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

211.37

393.33

178.56

5

Công trình y tế

199.30

393.33

178.56

6

Công trình khách sạn

187.32

393.33

178.56

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát thanh

184.92

393.33

178.56

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

- Đường dây

219.30

393.33

178.56

 

- Trạm biến áp

212.68

393.33

178.56

2

Công trình công nghiệp dệt, may

217.63

393.33

178.56

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

243.53

393.33

178.56

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

203.75

393.33

178.56

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

263.56

393.33

178.56

 

- Đường bê tông xi măng

199.75

393.33

178.56

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

202.71

393.33

178.56

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

202.37

393.33

178.56

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Đập bê tông

192.07

393.33

178.56

2

Kênh bê tông xi măng

225.55

393.33

178.56

3

Tường chắn bê tông cốt thép

194.87

393.33

178.56

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

268.57

393.33

178.56

2

Công trình mạng thoát nước

199.95

393.33

178.56

3

Công trình xử lý nước thải

204.75

393.33

178.56

 

Bảng số 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

Tháng
12/2012

Quý
IV/2012

1

Xi măng

179.90

179.90

2

Cát xây dựng

412.32

412.32

3

Đá xây dựng

199.54

204.44

4

Gạch xây

218.04

218.04

5

Gỗ xây dựng

278.15

291.99

6

Thép xây dựng

153.46

153.46

7

Nhựa đường

395.28

397.56

8

Gạch lát

186.56

188.63

9

Vật liệu tấm lợp, bao che

163.93

163.93

10

Kính xây dựng

234.22

234.22

11

Sơn và vật liệu sơn

262.32

262.32

12

Vật tư ngành điện

194.63

194.63

13

Vật tư, đường ống nước

230.23

230.23

 

Bảng số 5

CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Tháng
12/2012

Quý
IV/2012

1

Nhân công

393.33

393.33

 

Bảng số 6

CHỈ SỐ GIÁ MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG (NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Tháng
12/2012

Quý
IV/2012

1

Máy thi công

178.43

178.56