Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3802/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GTVT TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

n cứ Quyết định số 1636/QĐ-TTg, ngày 22/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lào Cai giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ công văn số 10104/BGTVT-KHĐT ngày 03/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc tham gia góp ý Báo cáo quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 30/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Lào Cai;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 128/TTr-GTVT ngày 25/8/2015 và Báo cáo Thẩm định số 645/BC-SKH ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Sở Kế hoạch & Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến 2030 với các nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển:

a) Hệ thống GTVT Lào Cai là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh. Vì vậy, cần tập trung, ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải phù hợp với quy hoạch giao thông vùng và cả nước chú trọng tính bền vững, bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường nhằm thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh;

b) Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất bảo đảm được sự liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải, đối nội, đối ngoại, giữa các vùng địa hình khác nhau, giữa đô thị với nông thôn;

c) Tập trung nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ xây dựng các công trình quan trọng theo quy hoạch được duyệt đặc biệt các tuyến đường bộ phục vụ phát triển du lịch SaPa, Bắc Hà,.. và các tuyến phục vụ khai thác khoáng sản mỏ Apatit Văn Bàn, sắt Quý Sa, đồng Sin Quyền,..; tăng cường công tác quản lý, bảo trì để sử dụng hiệu quả của kết cấu hạ tầng giao thông hiện có;

d) Phát triển vận tải theo cơ chế thị trường, cạnh tranh lành mạnh, có sự quản lý của nhà nước; nâng cao chất lượng dịch vụ, có nhiều phương thức vận chuyển với chi phí hợp lý, an toàn, giảm thiểu tác động môi trường và tiết kiệm năng lượng;

e) Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế, từ nhiều nguồn khác nhau, nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý để phát triển, đầu tư xây dựng giao thông; đảm bảo hành lang an toàn giao thông và bảo vệ môi trường, cảnh quan.

2. Mục tiêu phát triển:

a) Mục tiêu tổng quát:

Phát triển giao thông vận tải Lào Cai đồng bộ cả về kết cấu hạ tầng, vận tải dịch vụ vận tải, công nghiệp tạo thành mạng lưới hoàn chỉnh, có khả năng liên kết thuận lợi giữa các phương thức vận tải, đảm bảo thông suốt từ tỉnh đến xã và bảo đảm quốc phòng an ninh. Thỏa mãn được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải với chất lượng cao, nhanh chóng, êm thuận, an toàn; kết nối liên hoàn, đồng bộ giữa các phương thức vận tải trong nước, quốc tế. Hoàn chỉnh, từng bước hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông nhằm nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lưới đối nội đối ngoại và đảm bảo an ninh quốc phòng.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Về vận tải:

+ Vận tải hàng hóa: khối lượng vận tải hàng hóa tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đạt 14,2 triệu tấn, tăng bình quân 16,4%/năm, trong đó vận tải đường bộ tăng 18,2%, đường sắt 11%; đường sông tăng trên 20%/ năm.

+ Vận tải hành khách: khối lượng vận chuyển hành khách tỉnh Lào Cai đến năm 2020 đạt 10,08 triệu hành khách, tăng bình quân 8,6%/năm, trong đó vận tải đường bộ tăng 10%, đường sắt 11%; đường sông tăng 5%/năm; tập trung phục vụ đi lại của nhân dân nhanh chóng, an toàn, văn minh, thuận tiện với chất lượng ngày càng được nâng cao, giá thành hợp lý.

Tổ chức vận tải khách công cộng bằng xe buýt phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh, trước mắt tại thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào Cai đi một số huyện thị trấn có nhu cầu giao thông cao.

- Về kết cấu hạ tầng giao thông:

+ Phát triển giao thông đường bộ, coi đây là phương thức chủ đạo phục vụ các mục tiêu thúc đẩy các lĩnh vực kinh tế đột phá trong giai đoạn tới. Đưa vào cấp kỹ thuật mạng lưới giao thông đường bộ: quốc lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV; đường tỉnh tối thiểu đạt cấp V miền núi, mặt nhựa hoặc bê tông xi măng; xây dựng một số cầu lớn vượt sông, các cầu cống trên hệ thống đường bộ được thiết kế, xây dựng phù hợp với đường bảo đảm tải trọng khai thác lâu dài.

+ Giao thông đô thị: phát triển theo hướng hiện đại, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, vùng, hành lang kinh tế; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 16-21% quỹ đất xây dựng đô thị, 100% mặt đường đô thị được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng. Xây dựng hạ tầng phục vụ các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân tại thành phố Lào Cai. Bố trí các bãi đỗ xe tĩnh công cộng trong khu vực dân cư và công trình công cộng tại các khu đô thị trung tâm; các thị trấn đảm bảo đất giành cho kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định.

+ Giao thông nông thôn: phát triển giao thông nông thôn đáp ứng tiêu chí xây dựng “Nông thôn mới”; đảm bảo đi lại thuận tiện; 100% đường huyện, 70% đường xã được cứng hóa bằng nhựa hoặc bê tông xi măng; đường huyện đạt tối thiểu loại A-GTNT, đường xã đạt tối thiểu loại B-GTNT. Hệ thống cầu cống trên đường huyện, đường xã xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.

+ Hoàn thành xây dựng mỗi huyện có ít nhất một bến xe đạt tối thiểu loại 4; Thành phố Lào Cai có 3 bến xe khách quy mô loại 1 đến loại 2 (cải tạo, nâng cấp Bến xe khách Phố Mới đạt tiêu chuẩn loại 2; Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh QL4D, xã Cốc San với diện tích 4Ha đạt tiêu chuẩn loại 1; tiếp tục xây dựng giai đoạn 2 bến xe Trung tâm Lào Cai); xây dựng các bến bãi đỗ xe hàng bãi đỗ xe taxi và xe khách khác.

+ Hoàn thành nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai; Nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng khổ 1435mm; nghiên cứu xây dựng mới đường sắt kết nối với đường sắt Trung Quốc (trước mắt đoạn từ ga Lào Cai đến ga Hà Khẩu).

+ Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ khai thác chế biến Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loỏng đảm đương tốt hơn việc chuyên chở quặng, hàng hóa và hành khách khi có nhu cầu.

+ Đường thủy nội địa: Hình thành một số cảng trên sông Hồng để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, đặc biệt vận chuyển quặng; nghiên cứu xây dựng một số cảng khách trên vùng hồ thủy điện Cốc Ly để phát triển du lịch.

+ Hàng không: Nghiên cứu triển khai xây dựng cảng hàng không - sân bay Lào Cai theo tiêu chuẩn sân bay cấp 4C (ICAO).

+ Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới: Nâng cấp các cơ sở đào tạo và Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hiện có, phát triển dây chuyền kiểm định mới đáp ứng nhu cầu; xây dựng thêm một trung tâm đăng kiểm tại thành phố Lào Cai.

+ Công nghiệp GTVT: Củng cố phát triển các cơ sở sửa chữa, gia công cơ khí, khuyến khích các tập thể cá nhân xây dựng, nâng cấp các cơ sở sửa chữa đáp ứng nhu cầu.

3. Quy hoạch mạng lưới giao thông:

Trong báo cáo đã đề cập toàn diện phát triển hạ tầng giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không. Các định hướng quy hoạch rõ ràng, đã thống kê chi tiết và định hướng cho từng tuyến đường cho từng giai đoạn đầu tư.

a) Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ:

- Quốc lộ, cao tốc: Tuyến Cao tốc Hà Nội - Lào Cai đoạn qua tỉnh Lào Cai dài 72,7 km; QL70 dài 88 km; QL4D từ San Sả Hồ đến cửa khẩu Mường Khương, dài 103 km; QL4 là tuyến nằm trong vành đai biên giới 1 gồm các quốc lộ: 4, 4A, 4B, 4C, 4D, 4H từ Quảng Ninh đến Điện Biên, dài khoảng 1.002 km; QL4E từ Bắc Ngầm đến Kim Tân, dài 44,2 km; QL279 là tuyến vành đai biên giới 2, từ Giếng Đáy (Quảng Ninh) đến Tây Trang (Điện Biên); đoạn qua tỉnh Lào Cai (từ Nghĩa Đô đến Khau Co) dài 122,5 Km; Triển khai xây dựng tuyến nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT, quy mô đường đường 2 làn xe (phối hợp với tuyến Lào Cai - Sa Pa hiện tại chia thành đường 2 làn xe theo mỗi chiều); Đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai về Lai Châu theo hướng Lai Châu - Đông Pao - Bản Bo - QL32 - QL279 - Bảo Hà - nút giao IC.16 với tiêu chuẩn cấp IIlMN phù hợp quy hoạch Quốc lộ 279.

- Hệ thống đường tỉnh: Hệ thống đường tỉnh được quy hoạch đảm bảo tính kết nối liên hoàn từ các huyện đến trung tâm tỉnh; giữa các huyện trong tỉnh; giữa các huyện của tỉnh Lào Cai và các huyện của tỉnh lân cận; và kết giữa các trục quốc lộ, cao tốc đến các khu công nghiệp, các mỏ khai thác khoáng sản nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cũng như đảm bảo an ninh quốc phòng. Hệ thống đường tỉnh được quy hoạch như sau:

(1) ĐT151 bắt đầu từ Km21+800 thuộc QL4E tại Xuân Giao đến Khe Lếch (giao QL279), chiều dài 40Km, sau khi quy hoạch ĐT151 là trục giao thông có vai trò kết nối giữa 2 tỉnh Lào Cai và Yên Bái và tạo liên kết vành hệ quốc lộ 4 với và vành đai QL279 đảm bảo an ninh quốc phòng;

(2) ĐT151B được quy hoạch theo hướng Võ Lao - Nậm Dạng - Hòa Mạc (Km112 - QL279) - Văn Bàn - Nậm Tha - Phong Du Hạ, tổng chiều dài 54km (trên cơ sở ĐH58, ĐH51, ĐH52 và một phần của ĐT151 cũ). Việc quy hoạch ĐT151B nhằm giảm tải cho ĐT151 và phục vụ các cụm công nghiệp trên địa bàn 2 huyện Bảo Thắng và Văn Bàn;

(3) ĐT151C được quy hoạch theo hướng Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An - Khe Sang, tổng chiều dài 38km (trên cơ sở Đường huyện Tân Thượng - Cam Cọn, Đường huyện Sơn Hà - Cam Cọn, Đường tỉnh 151 đoạn Tân An - Khe Sang). Việc quy hoạch ĐT 151C nhằm kết nối 2 huyện Bảo Thắng và Văn Bàn và tỉnh Yên Bái;

(4) ĐT152 được quy hoạch theo hướng Sa Pa - Bản Dền - Thanh Phú - Tả Thàng - Xuân Giao - cầu Phố Lu - Km22/QL4E, tổng chiều dài 60 km. Việc quy hoạch ĐT152 tạo trục giao thông kết nối huyện Sa Pa và huyện Bảo Thắng;

(5) ĐT1152B được quy hoạch theo hướng Thanh Phú - Nậm Sài - Nậm Cang - Nậm Chày - Dương Quỳ, tổng chiều dài tuyến 55km (trên cơ sở ĐH97, ĐH55). Về quy hoạch ĐT152B để kết nối thông suốt các huyện phía Tây Nam của tỉnh, kết nối huyện Sa Pa và huyện Văn Bàn;

(6) ĐT153 được quy hoạch theo hướng Bắc Ngầm (Km160/QL70) - Bắc Hà --Bản Liền - Tân Tiến - Nghĩa Đô (giao với QL279), tổng chiều dài của tuyến khoảng 52km (trên cơ sở ĐH20, ĐH21, ĐH22, ĐH45). Việc quy hoạch ĐT153 để tăng cường khả năng kết nối liên thông và phát triển kinh tế của huyện Bắc Hà, kéo dài tuyến dọc theo hướng Tây Nam của huyện Bắc Hà và tạo sự kết nối giữa Bắc Hà và Bảo Yên;

(7) ĐT154 được quy hoạch theo hướng Bản Lầu - Lùng Vai - Nậm Chảy - Mường Khương- Cao Sơn - Cốc Ly - QL70, tổng chiều dài khoảng 107km (trên cơ sở ĐT154, ĐH31, ĐH38). Việc quy hoạch ĐT154 để kết nối 3 huyện Mường Khương, Bắc Hà và Bảo Thắng đồng thời nối QL4D với QL70. Tuyến ĐT154 có vai trò quan trọng phục vụ xây dựng, khai thác thủy điện Cốc Ly và phá thế độc đạo của tuyến QL4D lên huyện Mường Khương, thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội khu Vực phía Tây huyện Mường Khương đảm bảo ANQP;

(8) ĐT115 được quy hoạch theo hướng Dền Sáng - Mường Hum - Bản Xèo - Ô Quý Hồ - thành phố Lào Cai (một phần của tuyến nối cao tốc Nội Bài- Lào Cai với Sa Pa theo hình thức hợp đồng BOT), tổng chiều dài L=90km. Việc quy hoạch ĐT155 là trục dọc phía Tây nối thông huyện Bát Xát, Sa Pa với thành phố Lào Cai đồng thời nối thông ĐT158 - QL4D - cao tốc Nội Bài - Lào Cai;

(9) ĐT 156 được quy hoạch theo hướng : Khu thương mại - công nghiệp Kim Thành - Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng Sáng, tổng chiều dài là 51km Việc quy hoạch ĐT156 đảm bảo phục vụ vận tải khai thác mỏ khoáng sản đồng Sin Quyền… thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Bát Xát. Ngoài ra đây là tuyến đường đi dọc theo biên giới Việt - Trung nên còn có vai trò đặc biệt quan trọng phục vụ tuần tra biên giới đảm bảo ANQP;

(10) ĐT156B được quy hoạch theo hướng Hợp Thành - Tả Phời - Bắc Cường - Kim Tân - Bản Vược - Bản Xèo, tổng chiều dài 54km. Việc quy hoạch ĐT156B đảm bảo phục vụ vận tải khai thác mỏ, khoáng sản như Apatit, đồng Sin Quyền… thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Bát Xát và Thành phố Lào Cai;

(11) ĐT157 được quy hoạch theo hướng Phố Mới - Làng Chung - Quốc lộ 70(Km172) - Phong Hải - Thái Niên - Xuân Quang (Km6 -QL4E), tổng chiều dài 40km. Việc quy hoạch ĐT157 tạo trục nối thành phố Lào Cai với huyện Bảo Thắng tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội cho khu vực;

(12) ĐT158 được quy hoạch theo hướng Tùng Sáng - A Mú Sung - A Lù - Y Tý - Dền Sáng - Sàng Ma Sáo, tổng chiều dài 70km. Việc quy hoạch ĐT158 tạo tuyến nối từ trung tâm huyện Bát Xát đến các xã phía Tây Bắc huyện. Vai trò chính của ĐT158 là phục vụ phát triển văn hóa, xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng;

(13) ĐT159 quy hoạch theo hướng: Si Ma Cai - Quan Thần Sán - Hoàng Thu Phố - Bắc Hà - Lùng Phình - Tả Củ Tỷ - Bản Liền, điểm đầu tại Si Ma Cai, điểm cuối tại Nghĩa Đô (nối QL279), dài 72km. Việc quy hoạch ĐT159 tạo một hướng kết nối giữa các khu vực của huyện Bắc Hà và Si Ma Cai góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội;

(14) ĐT160 quy hoạch theo hướng Bảo Nhai - Bản Cái - Tân Dương - Xuân Hòa - Phố Ràng - Xuân Thượng - Việt Tiến (nối với Minh Chuẩn - Lục Yên tỉnh Yên Bái), chiều dài L = 83km. Việc quy hoạch ĐT160 thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa cho các xã lưu vực sông Chảy như Nậm Đét, Cốc Lầu, Nậm Lúc, Bản Cái, Tân Dương, đồng thời chia sẻ mật độ phương tiện giao thông trên QL70 đoạn Phố Ràng - Bắc Ngầm;

(15) ĐT161 quy hoạch hướng tuyến Phố Mới - Vạn Hòa - Làng Giàng - Thái Niên - Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà (giao QL 279) - Lăng Khay (Văn Yên - Yên Bái), chiều dài L = 59km. Việc quy hoạch ĐT161 tạo ra hướng kết nối huyện Bảo Thắng và Bảo Yên và tỉnh Yên Bái;

(16) Đường vận chuyển quặng: Để đáp ứng được nhu cầu vận tải cần hình thành tuyến đường tỉnh mới từ QL279 qua xã Nậm Rạng, xã Phú Nhuận nối vào ĐH66 thông ra cầu Phố Lu, tổng chiều dài tuyến khoảng 41km;

- Đường huyện: Xây dựng, nâng cấp mạng lưới đường huyện đạt tiêu chuẩn cấp tối thiểu loại A - GTNT, một số tuyến có mật độ giao thông cao nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi, mặt nhựa hoặc BTXM 100%, đoạn qua thị trấn, trung tâm huyện, xã có bố trí vỉa hè mỗi bên tối thiểu 3m; nâng cấp một số đường huyện, đoạn đường huyện thành đường tỉnh hoặc kéo dài tuyến đường huyện đảm bảo kết nối mạng được liên hoàn đáp ứng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng. Trong báo cáo đã tổng hợp quy hoạch các tuyến đường huyện gồm cải tạo, nâng cấp 113 tuyến, mở mới 12 tuyến đường.

- Đường xã:

+ Giai đoạn đến năm 2015: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 450 km các tuyến chưa có mặt đường trong 35 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT; Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 100 km một số tuyến đã có mặt cấp phối.

+ Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 458 km các tuyến đường chưa có mặt trong 37 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT. Rải BTXM (dày 16-18cm) khoảng 300 km đối với một số tuyến đã có mặt cấp phối.

+ Giai đoạn 2021-2030: Tập trung nâng cấp, rải cấp phối 1.077 km các tuyến đường chưa có mặt trong 72 xã thuộc Chương trình nông thôn mới đạt tiêu chuẩn loại A, B - GTNT. Rải BTXM (dày 16 - 18cm) khoảng 500 km đối với một số tuyến đã có mặt cấp phối.

- Đường giao thông, đường tuần tra biên giới: Lào Cai có ba huyện giáp với biên giới Trung Quốc là Bát Xát, Mường Khương, Si Ma Cai, xây dựng các tuyến đường tuần tra, đường giao thông biên giới vừa có ý nghĩa đảm bảo quốc phòng an ninh, vừa phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân biên giới. Quan tâm đầu tư các tuyến đường: Đường tuần tra biên giới Đồn 241 - Đồn 247; Đường dọc biên từ Cửa khẩu Mường Khương (Mốc 139) - Mốc 112 (2), xã Bản Lầu; Đường dọc biên giới khu vực Tả Gia Khâu (Mốc 170(3)) - Cửa khẩu Mường Khương (Mốc 139); Đường QL4D - Nậm Siu (huyện Mường Khương, Bảo Thắng), dài 6 km, loại A, mặt đá tận dụng; Đường Tả Ngải Chồ - Mốc 158 (huyện Mường Khương), dài 7 km, loại A, mặt đá tận dụng; Đường Cốc Lầy - Bò Ngảng (huyện Mường Khương), dài 11 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường Tung Chung Phố - Dìn Chin - Tả Gia Khâu (huyện Mường Khương), dài 16 km, cấp VI, mặt đường láng nhựa; Đường Nậm Siu - Nậm Sò - Mốc 107 (huyện Mường Khương, Bảo Thắng), dài 7 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường Nà Sán - Mốc 170 (huyện Si Ma Cai), dài 4,3 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường Y Tý - Thiên Sinh (huyện Bát Xát), dài 8 km, cấp IV, mặt đường đá tận dụng; Đường Thào Chư Pến - Mốc 161 (huyện Mường Khương), dài 5,3 km, loại A, mặt đường đá tận dụng; Đường hành lang biên giới đoạn Bát Xát (tỉnh Lào Cai) - Phong Thổ (tỉnh Lai Châu).

b) Quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông đô thị tỉnh Lào Cai:

Phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị được duyệt và phối hợp quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng với nhau để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý:

- Thành phố Lào Cai:

+ Đường bộ: Đến năm 2020, hoàn thiện nâng cấp các tuyến đường Khu đô thị mới (B1,…, B9), đường B10, đường M9, đường vào khu văn hóa thể thao; các tuyến đường khu vực Phường Bình Minh (BM1,…, BM26); các tuyến đường khu vực Phường Xuân Tăng (XT1,…, XT28), Pom Hán, Bắc Lệnh; Xây mới đường nội bộ các tiểu khu đô thị mới; Sửa chữa, nâng cấp các đường nội thị. Hoàn thiện việc nâng cấp đường: Đồng Hồ - Phân Lân; Cửa Cải - Chính Cường; Cuống - Phìn Hồ - Phìn Hồ Thầu; Pèng - Xéo Tả - Làng Mới - Đá Đinh -, Phìn Hồ - Ú Sì Sung…

+ Xe buýt: Tiếp tục phát triển mạng lưới xe buýt thành phố Lào Cai và từ thành phố Lào Cai đi Trung tâm các huyện, các khu công nghiệp có mật độ giao thông cao;

+ Đường sắt: Nâng cấp, mở rộng ga Lào Cai thành ga đường sắt đầu mối mang tính chức năng vùng; Cải tạo tuyến đường sắt Phố Lu - Cam Đường phục vụ công nghiệp khai thác; chế biến Apatite và tuyến từ Cam Đường - Xuân Giao - Tằng Loáng đảm đương tốt hơn việc chuyên chở quặng, hàng hóa và hành khách khi có nhu cầu. Cải tạo chuyển tuyến đường sắt vận tải quặng Cam Đường - Đồng Hồ ra ngoài khu trung tâm đô thị;

+ Đường thủy nội địa: Quy hoạch tuyến đường thủy nội địa từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi (TP. Lào Cai), dài khoảng 166 km đạt cấp IV. Quy hoạch xây dựng mới cảng Lục Cẩu đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua 120.000 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030). Nâng cấp cảng Phố mới đáp ứng cỡ tàu lớn nhất 200 tấn, năng lực thông qua 150.00 tấn/năm (đến năm 2020); 300.000 tấn (đến năm 2030).

- Đối với các thị trấn, huyện lỵ: Quy hoạch phát triển giao thông đô thị phù hợp theo quy hoạch phát triển hạ tầng và không gian đô thị được duyệt, đặc biệt ưu tiên các thị trấn phát triển như thị trấn Sa Pa lên đô thị loại IV đến 2015, thành trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng tầm cỡ quốc gia, quốc tế; cụm đô thị Phố Lu - Tằng Loỏng đạt tiêu chí đô thị loại IV, là trung tâm công nghiệp chế biến khoáng sản, luyện kim, hóa chất,....

c) Quy hoạch hệ thống giao thông tĩnh: Quy hoạch các bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến 2030 như sau:

- Quy hoạch bãi đỗ xe, bến xe hàng: tại mỗi thị trấn thuộc huyện bố trí ít nhất một bãi đỗ xe tĩnh cho xe ô tô con - xe ô tô khách, một bến xe hàng, tại các xã còn lại bố trí một bến xe hàng. Quy mô của bãi đỗ xe, bến xe hàng căn cứ vào lượng xe của từng thị trấn, từng xã. Riêng đối với thành phố Lào Cai số lượng bãi đỗ xe tĩnh, bến xe hàng được xác định như sau: đối với mỗi phường trong khu nội thị xây dựng một bãi đỗ xe tĩnh cho xe ô tô, ưu tiên quy hoạch bãi đỗ xe con. Các bến xe hàng khi xây dựng bố trí gần các trung tâm thương mại, chợ đầu mối, các vị trí trên đường vành đai của thành phố, thị xã tránh xây dựng ở khu vực trong nội thị.

- Quy hoạch bến xe khách: Quy chuẩn bến xe khách thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Bến xe khách như sau:

* Thành phố Lào Cai:

+ Duy trì bến xe Phố Mới thành bến xe nội tỉnh theo tiêu chuẩn bến xe loại 3 (diện tích hiện tại 9.800m2) và kết hợp chức năng là điểm đỗ xe tĩnh để tập kết xe buýt, taxi...

+ Cải tạo, nâng cấp Bến xe Trung tâm Lào Cai: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 1 (diện tích khoảng 3,5Ha), đến 2030 cải tạo theo bến xe loại 1 (diện tích khoảng 5Ha).

+ Xây dựng mới bến xe phía Tây cạnh QL4D, xã Cốc San: Giai đoạn đến 2020 xây dựng bến xe loại 2 (diện tích khoảng 4Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 1.

* Huyện Bảo Thắng:

+ Bến xe thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4, đến 2030 xây dựng thêm bến xe mới đạt bến xe loại 3.

+ Xây dựng mới bến xe tại Thị trấn Tằng Loỏng: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.

+ Xây dựng mới bến xe Thị trấn Phong Hải: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Bảo Yên:

+ Xây mới bến xe Phố Ràng: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.

+ Xây dựng mới bến xe xã Nghĩa Đô: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Long Khánh: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Bát Xát:

+ Xây dựng bến xe Bát Xát (tại xã Bản Vược): Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3, đến 2030 đạt bến xe loại 2.

+ Xây dựng mới bến xe xã Mường Hum: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Y Tý: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã A Mu Sung: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Trịnh Tường: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Bắc Hà:

+ Bến xe thị trấn Bắc Hà: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4 và xây dựng thêm bến xe mới đạt bến xe loại 2 (diện tích khoảng 1,7Ha), đến 2030 duy trì khai thác các bến xe đã xây dựng.

+ Xây dựng mới bến xe xã Cốc Ly: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Mường Khương:

+ Bến xe thị trấn Mường Khương: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4, đến 2030 cải tạo đạt bến xe loại 3.

+ Xây dựng mới bến xe xã Pha Long: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Bản Lầu: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6, đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Sa Pa:

+ Bến xe tại thị trấn Sa Pa: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe tạm đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 2.200m2) và triển khai xây dựng bến xe mới đạt bến xe loại 3 (diện tích khoảng 5.000m2), đến 2030 duy trì bến xe loại 3.

+ Xây dựng mới Bến xe khách, bãi đỗ và các dịch vụ hỗ trợ tại xã Sa Pả (Km 32 - QL 4D): Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 1 (diện tích khoảng 10Ha), đến 2030 duy trì bến xe loại 1.

+ Xây dựng mới bến xe phía nam tại xã Bản Hồ: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 6.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe tại xã Thanh Phú: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 1,5Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 3.

+ Xây dựng mới bến xe tại xã Tả Giàng Phình: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

* Huyện Si Ma Cai: Giai đoạn 2016-2020 duy trì bến xe loại 4 (diện tích khoảng 5.350m2), đến 2030 đạt bến xe loại 3.

* Huyện Văn Bàn:

+ Bến xe thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 4 (diện tích khoảng 1,3Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 2.

+ Xây dựng mới bến xe xã Tân An: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 3 (diện tích khoảng 3Ha), đến 2030 đạt bến xe loại 2.

+ Xây dựng mới bến xe xã Võ Lao: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Minh Lương: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Liêm Phú: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

+ Xây dựng mới bến xe xã Nậm Tha: Giai đoạn 2016-2020 đạt bến xe loại 6 (diện tích khoảng 2.000m2), đến 2030 đạt bến xe loại 5.

d) Quy hoạch giao thông đường sắt: Các tuyến đường sắt trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch tại Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 và Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Lào Cai tuyến đường sắt được quy hoạch như sau:

- Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện tại: Hoàn thành cải tạo, nâng cấp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai với việc hiện đại hóa thông tin, tín hiệu đường sắt, thay thế hệ thống thông tin tín hiệu cũ sang hệ thống thông tin kỹ thuật số, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đường sắt, nâng cao tốc độ, rút ngắn hành trình chạy tàu, bảo đảm an toàn, nâng cao tính cạnh tranh của vận tải đường sắt. Gia cố 2 đoạn xung yếu, đảm bảo an toàn chạy tàu trên tuyến Hà Nội - Lào Cai tại Km242, Km245; nâng cao năng lực tuyến.

- Tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng: Đến năm 2020, nghiên cứu xây dựng mới tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng theo tiêu chuẩn đường đôi, khổ 1435mm, điện khí hóa phục vụ nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách ngày một gia tăng trên Hành lang kinh tế Hà Nội - Hải Phòng và Hà Nội - Lào Cai mặt khác thúc đẩy phát triển kinh tế của các địa phương nơi tuyến đường sắt đi qua.

- Dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt 1.435 mm từ ga Lào Cai (Việt Nam) đến ga Hà Khẩu (Trung Quốc).

- Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương nghiên cứu xây dựng tuyến đường sắt Văn Bàn - Than Uyên - Thị xã Lai Châu (theo Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 28/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ).

e) Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa: Quy hoạch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh phải dựa trên các quan điểm sau: phát huy tối đa lợi thế của vận tải đường thủy, kết nối liên hoàn giữa các phương thức vận tải thủy - bộ để tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải; phối hợp giữa phát triển GTVT đường thủy với các ngành công nghiệp, du lịch, nông nghiệp, thủy lợi… Trên cơ sở này, quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội địa như sau:

- Đường thủy do Trung ương quản lý: Quy hoạch các tuyến đường thủy trung ương trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Quy hoạch đường thủy nội địa qua địa phận tỉnh Lào Cai (đoạn Yên Bái - Lào Cai, dài 166km) đến năm 2020 với quy mô cải tạo, nâng cấp luồng đạt cấp III; Quy hoạch cảng đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với Quy hoạch phát triển cảng đường thủy nội địa khu vực phía Bắc, đảm bảo vai trò kết nối các phương thức vận tải thúc đẩy kinh tế đại phương phát triển. Quy hoạch cảng Lục Cẩu với công suất 120 nghìn tấn/năm.

- Đường thủy nội địa địa phương quản lý:

+ Về luồng tuyến: Vận tải đường thủy trên các tuyến sông địa phương tỉnh Lào Cai được thực hiện chủ yếu trên sông Chảy đoạn Bảo Nhai đến Cốc Ly với mục đích phục vụ khách du lịch tham quan các hang động, làng dân tộc và cư dân địa phương đi phiên chợ. Để khai thác vận tải thủy đảm bảo an toàn giao thông và hiệu quả, phải hoàn chỉnh thực hiện việc cắm phao tiêu, biển báo trên tuyến vận tải theo dọc sông Chảy từ Bảo Nhai đến Cốc Ly và vùng hồ Bắc Hà.

+ Về bến, bãi: Đầu tư, xây dựng các bến trên đoạn Bảo Nhai - Cốc Ly và vùng hồ Bắc Hà, có bậc lên xuống, sân bãi được cứng hóa, nhà chờ có mái che phục vụ du khách tham quan du lịch vùng hồ và phục vụ dân sinh (đi học, đi chợ…). Giai đoạn từ nay đến năm 2020 từng bước xây dựng và hoàn thiện các bến, cụ thể như sau: Bảo Nhai, Trung Đô, Bản Dù, Cốc Ly, Hồ thủy điện, Thác 1, thác 2, Lùng Khấu Nhin, Cán Cấu. Giai đoạn 2021 - 2030 mở thêm một số bến mới trên sông Chảy khi có nhu cầu phát triển du lịch, đặc biệt là vùng hồ Bắc Hà.

g) Quy hoạch luồng tuyến phát triển vận tải:

- Vận tải hàng hóa: Tận dụng tối đa lợi thế về vận tải đường bộ, đường sắt và vận tải đường thủy nội địa của tỉnh nhằm phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và tiêu dùng trong tỉnh. Trên cơ sở đó giai đoạn tới Lào Cai tập trung đầu tư, phát triển một số luồng tuyến vận tải quan trọng như: Luồng hàng hóa liên tỉnh, vận tải hàng hóa giữa Lào Cai và các tỉnh trong cả nước chủ yếu thông qua các QL70, QL279, QL4, QL4D, QL4E, cao tốc Hà Nội - Lào Cai, đường sắt Hà Nội - Lào Cai tuyến vận tải thủy nội địa trên sông Hồng; Luồng hàng hóa nội tỉnh chủ yếu vận tải hàng hóa nội tỉnh bằng đường bộ trên các tuyến đường tỉnh kết hợp với 5 tuyến quốc lộ trên địa bàn; đối với hàng vật liệu xây dựng có thể vận chuyển bằng đường thủy trên sông Hồng.

- Vận tải hành khách:

+ Vận tải liên tỉnh, nội tỉnh: Hiện tại, với 95 tuyến vận tải hành khách liên tỉnh, nội tỉnh bằng đường bộ với rất nhiều điểm đến trên địa bàn tỉnh và trong phạm vi cả nước. Trong giai đoạn tiếp theo, các tuyến vận tải này cần tiếp tục duy trì và phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và khách du lịch; đồng thời có thể mở mới các tuyến vận tải đến các khu vực khác nếu có nhu cầu. Phát triển các tuyến vận tải đường dài đến các tỉnh Miền Trung và Miền Nam nếu nhu cầu đi lại đến các vùng này tăng cao; đồng thời phát triển thêm các tuyến có cự ly ngắn đến các tỉnh lân cận.

+ Vận tải xe buýt: Phối hợp cùng với các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh, vận tải taxi, vận tải khách bằng đường sắt theo định hướng nâng cao chất lượng dịch vụ trên các tuyến xe buýt hiện có kết hợp mở mới các tuyến xe buýt đáp ứng nhu cầu của người dân và nâng cao mức độ thuận tiện. Nâng cao hiệu quả hoạt động 04 tuyến xe buýt hiện có; mở thêm các tuyến trong nội thành và kết nối thành phố Lào Cai với một số khu vực đô thị.

h) Quy hoạch phát triển công nghiệp giao thông vận tải, các trung tâm đăng kiểm phương tiện và cơ sở đào tạo sát hạch lái xe:

- Quy hoạch phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa phương tiện giao thông: Hỗ trợ các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể, các doanh nghiệp trong lĩnh vực lắp ráp phương tiện đơn giản (xe máy, xe vận tải nhỏ) về kỹ thuật, vốn đầu tư. Xây dựng các nhà máy, dây chuyền chuyên môn hóa trong lĩnh vực bảo dưỡng, sửa chữa, đáp ứng phương tiện vận tải đời mới. Xây dựng trung tâm sửa chữa ô tô hiện đại tại thành phố Lào Cai và đảm bảo đủ năng lực sửa chữa được hầu hết các loại xe tải và xe khách hiện đại tại thành phố Lào Cai và các khu vực phụ cận. Phát triển công nghiệp đóng mới và sửa chữa các loại tàu có tải trọng nhỏ chủ yếu phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh như hàng đá, cát, sỏi, vật liệu xây dựng...

- Quy hoạch các trung tâm đăng kiểm phương tiện: Giai đoạn đến năm 2020, đầu tư thêm 01 thiết bị kiểm tra phanh để hoàn thiện dây truyền kiểm định hiện nay, đầu tư mới thiết bị dây truyền số 02 (kiểm định xe con), công suất 12.000 xe/năm. Xây dựng mới Trung tâm đăng kiểm tại thành phố Lào Cai. Giai đoạn 2021-2030, duy trì phát triển 02 trung tâm đăng kiểm hiện có, mở mới thêm Trung tâm kiểm định thứ 3 tại huyện Bảo Thắng với 1 dây chuyền.

- Quy hoạch các cơ sở đào tạo sát hạch lái xe:

+ Giai đoạn 2012- 2020: Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị, phương tiện 3 trung tâm đào tạo lái xe hiện nay là Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới công ty Cổ phần vận tải Lào Cai, Trường Trung cấp nghề công ty Apatit Việt Nam và Trường Cao đẳng Nghề tỉnh Lào Cai. Nâng cấp, cải tạo Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại II lên Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới loại I (sát hạch các loại xe hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F). Mở các Trung tâm đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 tại trung tâm các huyện, cụm xã đông dân cư phục vụ nhu cầu nhân dân.

+ Giai đoạn 2021- 2030: Ưu tiên việc mở rộng ngành nghề đào tạo, lái xe cho các trung tâm dạy nghề sẵn có trong tỉnh. Tiếp tục đầu tư hiện đại hóa các trung tâm đào tạo đã có. Tùy theo nhu cầu, có thể mở thêm một hoặc 2 trung tâm ở các huyện nhằm tạo điều kiện đi lại thuận tiện cho người dân.

i) Quy hoạch cảng hàng không: Quy hoạch cảng hàng không thực hiện theo Quyết định số 21/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2009 của Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 2771/QĐ-BGTVT ngày 05/12/2011 của BGTVT phê duyệt quy hoạch cảng hàng không Lào Cai giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Đồng thời, nghiên cứu nâng cấp cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO); về vị trí, quy mô, dự kiến như sau:

- Vị trí xây dựng: Cảng hàng không Lào Cai nằm trên khu vực Bản Cam 3, Cam 4 thuộc xã Cam Cọn, huyện Bảo Yên.

- Quy mô: Cảng hàng không đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO), sân bay quân sự cấp II. Theo dự báo đến năm 2020, vận chuyển hành khách của cảng sẽ đạt 50.000 hành khách/năm và nhu cầu này sẽ tăng đến 120.000 hành khách/năm vào năm 2030.

4. Tính toán, tổng hợp quỹ đất dành cho giao thông: Quỹ đất dành cho giao thông gồm phần đất cho các công trình đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, bến bãi và hành lang bảo vệ công trình. Quỹ đất được tính toán theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về hành lang bảo vệ công trình giao thông đường bộ;

Căn cứ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và các quy định về bảo vệ hành lang an toàn giao thông... tổng quỹ đất dành cho giao thông như sau:

TT

Công trình

Năm 2012

2012 - 2020

2021 - 2030

I

Đường bộ

3.530,95

14.316,56

20.239,75

1

Cao tốc, quốc lộ

454,00

2.276,84

2.557,76

2

Đường tỉnh

368,54

2.238,35

2.765,95

3

Đường GTNT

2.360,38

9.416,86

14.386,71

4

Đường đô thị, chuyên dùng

341,93

359,51

479,35

5

Bến xe, bãi đỗ...

6,10

25,00

50,00

II

Đường sắt

212,20

228,50

120,00

III

Đường thủy nội địa

22,00

36,00

80,00

IV

Đường hàng không

0,00

138,90

138,90

 

TỔNG CỘNG (ha)

3.765,15

14.719,96

20.578,65

5. Nhu cầu vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn 2014 - 2020: Tổng vốn cho GTVT 19.272,9 tỷ đồng, bình quân 2.753,3 tỷ đồng/năm.

- Giai đoạn 2021 - 2030:Tổng vốn cho GTVT 48.888,6 tỷ đồng, bình quân 7.642,1 tỷ đồng/năm.

6. Các công trình ưu tiên giai đoạn 2016-2020:

- Đường bộ: QL70: Cải tạo các cầu yếu; QL4D: Cải tạo nâng cấp đoạn Bản Phiệt - Mường Khương; QL4E: Hoàn thành cải tạo đoạn Km0-Km44+600 và cải tạo các cầu yếu; QL279: Nâng cấp mặt đường đoạn Km67-Km158 và cải tạo các cầu yếu; ĐT152: cải tạo đoạn Sa Pa - Bản Dền; Xuân Giao - QL4E; ĐT156: Hoàn thiện cải tạo đoạn Châu Giàng - Ngòi Phát - Trịnh Tường - Tùng Sáng; ĐT160: cải tạo đoạn Tân Dương - Xuân Hòa và đoạn Xuân Thượng - Minh Chuẩn; ĐT151B: Hoàn thiện đoạn Nậm Tha - Phong Dụ Hạ; ĐT151C: cải tạo đoạn Sơn Hà - Tân Thượng; hoàn thiện đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và thị trấn Sa Pa; hoàn thiện đường tránh thị trấn Sa Pa.

- Bến xe: Xây dựng bến xe Bát Xát; hoàn thành xây dựng bến xe Bảo Yên; xây dựng bến xe Sa Pa, bến xe Sa Pả (huyện Sa Pa); hoàn thành xây dựng bến xe Văn Bàn, bến xe Tân An (huyện Văn Bàn), bến xe Võ Lao (huyện Văn Bàn); xây dựng bến xe Cốc San.

- Đường sắt: Hoàn thiện nâng cấp cải tạo đường sắt Hà Nội - Lào Cai.

- Hàng không: Xây dựng cảng hàng không Lào Cai đạt tiêu chuẩn sân bay dân sự cấp 4C (ICAO).

- Các dự án đường thủy nội địa: Xây dựng các bến trên lòng hồ thủy điện Cốc Ly và hệ thống phao tiêu, biển báo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các mục tiêu, quy mô xác định trong quy hoạch này là căn cứ để UBND tỉnh và các ngành chức năng xem xét và cụ thể hóa trong các kế hoạch 05 năm và hàng năm của địa phương.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT: TU, UBND tỉnh;
- Các sở: KH&ĐT, TC, XD, CT, NN&PTNT, TN&MT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chủ Đầu tư (6 bản);
- Lưu: VT, QLĐT.

CHỦ TỊCH



Doãn Văn Hưởng

 


PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐÍNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)

TT

Tên đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Cấp đường

Cấp quy hoạch

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Ghi chú

14-15

16-20

21-30

12-15

16-20

21-30

 

1

ĐT151

Km0 Ngã ba, xã Xuân Giao

Km 40 Xã Sơn Thủy, Văn Bàn

40

V

IV

IV

III

-

-

963,2

Cải tạo các đường cong bán kính nhỏ

2

ĐT151B

Võ Lao

Hòa Mạc

15

A-GTNT

V

V

V

94,5

84,2

0

QĐ 1648/QĐ-UBND

Hòa Mạc

Phong Du Hạ

39

A-GTNT

A-GTNT

V

V

-

175

262,5

 

3

Đường Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An (ĐT151C)

Sơn Hà

Tân Thượng

35

A-GTNT

V

V

IV

99,3

392,7

706,3

QĐ 3365/QĐ-UBND

Km 40 xã Tân An

Km 50 Khe Sang

10

V

V

V

IV

51,3

0

201,8

QĐ 1651/QĐ-UBND

4

ĐT152

Sa Pa (giao QL4D)

Bản Dền

14,7

VI

VI

V

IV

-

164,9

296,6

 

Bản Dền

Thanh Phú

8,3

VI

V

IV

IV

803,6

-

-

QĐ 2211/QĐ-UBND, QĐ 671/QĐ-UBND

Thanh Phú

Xuân Giao

12,6

VI

V

IV

IV

Xuân Giao

Phố Lu (giao QL4E)

8,4

IV

III

III

III

5

ĐT152B nối ĐT152 với QL279

Thanh Phú

Dương Quỳ

55

A-GTNT

A-GTNT

A-GTNT

V

0

185,1

432

 

6

ĐT153

Bắc Ngầm

Bắc Hà

28

IV

IV

IV

III

0

0

674,2

 

Bắc Hà

Lùng Phình

10

V

V

V

IV

35,2

0

201,8

QĐ 2745/QĐ-UBND

Lùng Phình

Nghĩa Đô (giao với QL 279)

14

A-GTNT

VI

VI

VI

0

54,9

82,4

 

7

ĐT 154

Bản Lầu

Nậm Chảy

30

A-GTNT

A-GTNT

V

V

0

336,6

0

 

Nậm Chảy

Mường Khương

15

A-GTNT

V

V

V

62,9

0

0

QĐ 1650/QĐ-UBND

Mường Khương

Cốc Ly

37

VI

VI

VI

V

0

0

415,1

 

Cốc Ly

Phong Niên (QL70)

25

VI

V

IV

III

280,5

504,5

602

 

8

ĐT155

Dền Sáng

Ô Quý Hồ

50

VI

VI

VI

V

0

0

561

 

 

 

Ô Quý Hồ

TP Lào Cai

40

 

IV

IV

0

807,2

0

 

9

ĐT156

Kim Thành

Châu Giàng

4,7

IV

Đô thị

Đô thị

Đô thị

597,6

0

0

QĐ 3317/QĐ-UBND

Châu Giàng

Tùng Sáng

46,3

IV

IV

IV

IV

0

10

ĐT156B

Hợp Thành

Bản Vược

39

IV

IV

IV

III

0

0

939,1

 

Bản Vược

Bản Xèo

15

VI

VI

V

IV

0

168,3

302,7

 

11

ĐT157

Km 0 Phố Mới - T/p Lào Cai

Km 1+500 - T/p Lào Cai

1,5

IV

Đô thị

Đô thị

Đô thị

0

0

0

 

Km1+500

Phong Hải

23,5

VI

V

V

V

0

263,7

0

 

Phong Hải

Xuân Quang (Km6 - QL4E)

15

A-GTNT

VI

VI

V

0

0

168,3

 

12

ĐT158

Tùng Sáng

Sàng Ma Sáo (ranh giới với Phong Thổ, Lai Châu)

70

VI

VI

V

IV

72

785,4

1412,6

 

13

ĐT159

Bắc Hà

Km30 đường Bắc Ngầm-Bắc Hà

34,4

VI

V

V

V

0

381,5

0

 

14

ĐT160

Bảo Nhai

Tân Dương

34

VI

V

V

V

0

152,6

228,9

QĐ 1649/QĐ-UBND

Tân Dương

Việt Tiến (nối với Minh Chuẩn - Lục Yên tỉnh Yên Bái)

49

A-GTNT

V

V

V

65,7

219,9

329,9

15

ĐT161

Phố Mới

Lang Khay (Văn Yên - Yên Bái)

59

A-GTNT

VI

VI

V

0

578,8

662

 

16

Đường vận chuyển quặng

Phố Lu (QL4E)

Phú Nhuận

7,5

VI

IV

IV

IV

0

151,4

0

 

Phú Nhuận (Km13+350 ĐT151)

Nậm Rạng (giao QL279)

33,5

A-GTNT

IV

IV

III

0

676

806,7

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

2162,7

6101,7

10675,5

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)

 

TT

Kí hiệu

Danh mục tuyến đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Loại mặt đường

2012-2015

2016-2020

2021-2030

Ghi chú

Nhựa BTXM

C. phối

K.lượng

K.phí

K.lượng

K.phí

K.lượng

K.phí

A

Các tuyến đường hiện tại

 

 

1094,359

594,799

499,56

74,3

319,8

293,8

1361,8

305

1639,6

 

I

Huyện Si Ma Cai

 

 

95,7

62,7

33

4

16

14

70

15

90

 

1

ĐH.01

Đường vào TT xã Thào Chư Phìn

Chợ Sin Chéng

UBND xã

7

7

 

-

-

-

-

-

-

 

2

ĐH.02

Đường vào xã Mản Thẩn

Km5 (Đường Si Ma Cai - Nàn Sín)

Mản Thẩn

7

7

 

 

-

 

 

 

 

 

3

ĐH.03

Đường Cán Hồ-Quan Thần Sán-Tả Văn Chư

Ngải Pản

Quan Thần Sản

13,5

13,5

 

 

 

 

 

 

 

 

4

ĐH.04

Đường Lùng Sui-Lùng Phình

Km40 (TL153)

Lùng Sui

12

 

12

 

 

5

25

7

42

Ưu tiên đến UBND xã

5

ĐH.05

Đường Mản Thẩn-Sin Chéng

Mản Thẩn

Thôn Ngải Phòng Chổ (Sin Chéng)

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.06

Đường vào xã Nàn Sán

Km250+514

UBND xã

1,5

1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

(QL4D)

7

ĐH.07

Đường xuống trạm biên phòng

Đồn Biên phòng 227

Bờ sông

12

 

12

 

 

4

20

8

48

 

8

ĐH.08

Đường vào TT xã Lùng Sui

Đầu nối (km 12 đường SMC-BH)

UBND xã

3,6

3,6

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT159

9

ĐH.09

Đường vào UBND xã Lử Thẩn

Đầu nối (km 15 đường SMC-BH)

UBND xã

0,5

0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.10

Đường Lử Thẩn - Seng Sui xã Lùng Sui

UBND xã Lử Thẩn

Seng Sui Lùng Sui

9

 

9

4

16

5

25

 

 

 

11

ĐH.11

Đường Cán Cấu - Lù Dì Sán

UB xã Cán Cấu

Thôn Lù Dì Sán

10,4

10,4

 

 

 

 

 

 

 

 

12

ĐH.12

Đường nội thị trung tâm

 

 

14,2

14,2

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Huyện Bắc Hà

 

 

320,06

186,66

133,4

16

64

78

390

38,4

230,4

 

1

ĐH.13

Cầu Hoàng A Tưởng - Thải Giàng Phố - San Sả Hồ

Cầu Hoàng A Tưởng

Thải Giàng Phố - San Sả Hồ

11

9

2

2

8

 

-

 

0

 

2

ĐH.14

Cầu Tà Chải - Thải Giàng Phố

Cầu Tà Chải

Thải Giàng Phố

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH.15

Đường Nậm Trì - Nậm Đét

Nậm Trì

TT xã Nậm Đét - Nậm Thảng

22,2

15

7,2

 

 

7,2

36

 

 

 

4

ĐH.16

Đường Cầu Nâm Tôn - TT xã Nậm Lúc - Nậm Nhù - Giàng Trù (NK)

Đường Cầu Nâm Tôn

TT xã Nậm Lúc - Nậm Nhù - Giàng Trù (NK)

16,6

3

13,6

 

 

6

30

6,6

39,6

 

5

ĐH.17

Đường Bắc Hà - Nậm Khánh

Bắc Hà

Nậm Khánh

15

9

6

3

12

3

15

 

 

9km chuyển ĐT159

6

ĐH.18

Lùng Phình - Tả Văn Chư

Lùng Phình

Tả Văn Chư

10,6

10,6

 

 

 

 

 

 

 

 

7

ĐH.19

Km9- (ĐH 14) - Bản Liền - Km9 Tả Củ Tỷ

Km 9 (DDH 14)

Bản Liền - Km 9 Tả Củ Tỷ

29,1

29,1

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT159

8

ĐH.20

Km3 BH-SCM (ĐT153)-Lầu Thí Ngài - Trường cấp 2 - Km5 ĐT 153

Km3 BH-SMC (ĐT153)

Lầu Thí Ngài - Trường cấp 2 - km5 ĐT153

13

13

 

 

 

 

 

 

 

 

9

ĐH.21

Km6,5 LP-HG-Lùng Cải-(làng ma(SM) QL4)

Km6,5 LP-HG

Lùng Cải (làng ma (SM) QL4)

10,6

1,6

9

3

12

6

30

 

 

 

10

ĐH.22

Km5 LP-HG-UB xã Bản Già-Nậm Sỏm

Km5 LP-HG

UB xã Bản Già - Nậm Sỏm

20,5

9,5

11

 

 

5

25

6

36

 

11

ĐH.23

Ngã 3 vật tư-UB xã Na Hối

Ngã 3 vật tư

UB xã Na Hối

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

12

ĐH.24

Km5 BH (ĐT 143)-NM-Cốc ly - ĐT 154

Km5 BH (ĐT 143)

NM-Cốc ly-ĐT154

19,46

19,46

 

 

 

 

 

 

0

 

13

ĐH.25

Bản Già-Tả Củ Tỷ-Sông Lâm-Bản Ngò (SM)

Bản Già

Tả Củ Tỷ-Sông Lâm-Bản Ngò(SM)

19,6

12,4

7,2

 

 

7,2

36

 

 

8km chuyển ĐT153, xây mới 2km kéo sang Hà Giang

14

ĐH.26

Thôn Tống hạ - Tống Thượng - Ly Chư Phòn - Chìu Cái (Na Hối)

Thôn Tống Hạ

Tống Thượng-Ly Chư Phìn-Chìu Cái (Na Hối)

14,5

3

11,5

 

 

5

25

6,5

39

 

15

ĐH.27

Km13 NK-Nậm Tồn-Thủy điện-Km9 BL

Km 13 NK

Nậm Tồn-Thủy điện-Km9 BL

8,7

1,4

7,3

3

12

4,3

21,5

 

 

 

16

ĐH.28

UBND xã BP-Quán Dín Ngài-(km TVC)

UBND xã BP

Quán Dín Ngài-(km5 TVC)

7

7

 

 

 

 

 

 

 

 

17

ĐH.29

UBND xã Hoàng Thu Phố-Quán Dín Ngài-(km6 TVC)

UBND xã Hoàng Thu Phố

Quán Dín Ngài-(km6 TVC)

7

7

 

 

 

 

 

 

 

 

18

ĐH.30

QL4-Quán Hóa-Lu Sui tủng B già (km3 DH 21)

QL4-Quán Hóa

Lu Sui tủng B già (km3 DH 21)

10,8

5

5,8

 

 

5,8

29

 

 

 

19

ĐH.31

ĐT160(minh hà)-Làng Chảng-QL70

ĐT160(minh hà)

Làng Chảng-QL70

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

20

ĐH.32

Làng mới-Phép Bủng-Nậm Giá-UBND xã cốc ly (DH11)

Làng mới

Phép Bủng-Nậm Giá-UBND xã cốc ly (DH11)

17,5

 

17,5

 

 

10,5

52,5

7

42

 

21

ĐH.33

Ngải Phóng Chó-Dì Thàng-Sư Chư Ván-ngải Thầu-Sín Chản-lu siu Tủng(BG)-Km2 DH21

Ngải Phóng Chó

Dì Thàng-Sư Chư Ván-ngải Thầu-Sín Chản-lu siu Tủng(BG)-Km2 DH21

25

 

25

5

20

10

50

10

60

 

22

ĐH.34

Cốc Đào(DH13)-Bản Lùng-Nậm Giàng-Cầu BN DT153

Cốc Đào(DH13)

Bản Lùng-Nậm Giàng-Cầu BN DT153

10,9

4,6

6,3

 

 

4

20

2,3

13,8

 

23

ĐH.35

Đường vành đai thị trấn

 

 

4

 

4

 

 

4

20

 

 

 

24

ĐH.36

Đường Bản Liền-Tân Tiến (H.Bảo Yên)

Đường Bản Liền

Tân Tiến (H.Bảo Yên)

18

18

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Huyện Mường Khương

 

 

64,8

60

4,8

 

 

4,8

24

 

 

 

1

ĐH.37

Đường Bản Lầu - Cốc

QL4D

Cốc Phương

14

14

 

 

 

 

 

 

 

 

2

ĐH.38

Bãi Bằng - La Pan Tẩn

Thôn Bãi Bằng

La Pan Tẩn

3

 

3

 

 

3

15

 

 

 

3

ĐH.39

Đường Mường Khương - Sấn Pản

Mường Khương

Sấn Pản xã Nậm Chảy

15

15

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT154

4

ĐH.40

Đường km15 - U Thài

km 15 (QL4Đ)

U Thài

6

6

 

 

 

 

 

 

 

 

5

ĐH.41

Đường Pa Long - Lồ Cố Chin

Pha Long

Cửa khẩu Lồ Cố Chin

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.42

Mường Khương - Tung Chung Phố

TT Mường Khương

Tung Chung Phố

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

7

ĐH.43

Đường Bản Lầu - Bản Xen

QL4Đ (xã Bản Lầu)

Bản Xen

10

10

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT154

8

ĐH.44

Đường vào UBND xã Tả Gia Khâu

QL4 (Tả Gia Khâu)

UBND xã Tả Gia Khâu

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

9

ĐH.45

U Thài - Lùng Khấu Nhin

U Thài

ĐT154(Lùng Khấu Nhin)

5

5

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.46

QL4-UBND xã Dìn Chin

QL4

UBND xã Dìn Chin

1,8

 

1,8

 

 

1,8

9

 

 

 

IV

Huyện Bảo Yên

 

 

223,3

89

134,3

43,1

195

100,2

473,3

76,6

473,2

 

1

ĐH.47

Đường vào xã Việt Tiến

Km111+250 QL70

Già Hạ

7

3

4

 

-

4

20

3

18

 

2

ĐH.48

Đường Long Phúc - Long Khánh

Km114+300 QL70 (Long Phúc)

Km109+250 QL70 (Long Khánh)

15

10

5

5

25

 

-

10

60

 

3

ĐH.49

Đường bản 9 - Khánh Hòa Lục Yên

Bản 9

Khánh Hòa Lục Yên

6

 

6

 

-

 

 

6

36

 

4

ĐH.50

Đường vào xã Lương Sơn

Km119/QL70

Lương Sơn

10,5

7

3,5

3,5

22

 

-

7

42

 

5

ĐH.51

Đường làng Đao-Xuân Hòa-Xuân Thượng

Km49+550 QL279

Xuân Thượng

26

26

 

8

32

18

90

 

-

Chuyển ĐT160

6

ĐH.52

Đường Nghĩa Đô-Tân Tiến

Km41+750 QL279

Tân Tiến

32

15

17

17

68

 

-

15

90

Chuyển ĐT153

7

ĐH.53

Đường Thượng Hà - Minh Tân

Km 134 QL70 (Thượng Hà)

Minh Tân

2,6

 

2,6

2,6

13

 

 

2,6

15,6

 

8

ĐH.54

Đường Minh Tân - Kim Sơn

Km130+030 QL70

Kim Sơn

24,3

 

24,3

7

35

17,3

103,8

 

 

Ưu tiên đến xã Minh Tân 7km

9

ĐH.55

Đường Hồng Bùn Bảo Hà - Kim Sơn - Cầu nhỏ

Hồng Bùn Bảo Hà

Kim Sơn

32

28

4

 

-

15

30

11

90

 

10

ĐH.56

Đường Tân Thượng - Cam Cọn

Tân Thượng

Ngời Nhu

15,5

 

15,5

 

 

15,5

77,5

 

-

Chuyển ĐT Sơn Hà-Cam Cọn-Tân Thượng

11

ĐH.57

Đường xã Tân Dương -Xã Thượng Hà

QL279 Tân Dương

QL70 Thượng Hà

13,5

 

13,5

 

 

13,5

67,5

 

 

 

12

ĐH.58

Đường QL70-Xã Điện Quan

QL70

Xã Điện Quan

6

 

6

 

 

 

 

6

25,6

 

13

ĐH.59

Đường Xuân Thượng Việt Tiến

Xuân Thượng

Việt Tiến

32

 

32

 

 

16

80

16

96

 

14

ĐH.60

Đường Chom

QL279 (Yên Sơn)

QL70

0,9

 

0,9

 

 

0,9

4,5

 

 

 

V

Huyện Văn Bàn

 

 

99,5

61,5

38

3

12

10

50

39

234

 

1

ĐH.61

Đường Văn Bàn - Liêm phú

Văn Bàn

Liêm Phú

15

15

 

 

0

 

0

8

48

7km chuyển ĐT

2

ĐH.62

Đường Khánh hạ - Nậm Tha

Ngã 3 Khánh Hạ

Nậm Tha

23

23

 

 

0

 

0

 

0

Chuyển ĐT

3

ĐH.63

Đường Chiềng Ken - Liêm Phú

Đền Chiềng Ken

Liêm Phú

3

 

3

 

0

3

15

 

0

 

4

ĐH.64

Đường Dương Quỳ - Dần

Dường Quỳ

Dần Thàng

8

8

 

 

0

 

0

8

48

 

5

ĐH.65

Đường Dường Quỳ - Nậm

Dường Quỳ

Nậm Chày

15

 

15

 

0

 

0

 

0

Chuyển ĐT

6

ĐH.66

Đường Minh Lương - Nậm Xây

QL279

Nậm Xây

6

6

 

 

 

 

 

13

78

Kéo dài sang Yên Bái 13km

7

ĐH.67

Đường Tân Thượng - Cam Cọn

Tân Thượng

Cam Cọn

7

7

 

 

0

 

0

 

0

Quy hoạch là ĐT

8

ĐH.68

Đường Võ Lao - Nậm Mả

TL151

Nậm Mả

2,5

2,5

 

 

0

 

0

 

0

 

9

ĐH.69

Đường Nậm Chày - Nậm

Nậm Chày

Nậm Cang

20

 

20

3

12

7

35

10

60

 

VI

Huyện Bảo Thắng

 

 

75,2

48,7

26,5

0

0

26,5

53

68

204

 

1

ĐH.70

Đường cầu Lu-xã Sơn Hà

Đầu cầu Lu

Ngòi Nhù

8

8

 

 

 

8

16

8

24

Chuyển ĐT

2

ĐH.71

Đường Sơn Hà - Phú

Khe Đền

ĐT.151

7,2

7,2

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển ĐT

3

ĐH.72

Đường TT Phố Lu-xã Phố Lu

Cuối TT Phố Lu

Hết đất phố Lu

6

6

 

 

0

 

0

6

18

 

4

ĐH.73

Đường QL4E-Trì Quang-Xã Lu

Km5QL4E

Hết đất Trì Quang

16,5

16,5

 

 

0

 

0

16,5

49,5

Chuyển ĐT157

5

ĐH.74

Đường Phong Hải-Thái Niên-Gia Phú

Km25QL70

Km26QL4E (Gia Phú)

19,5

7,5

12

0

0

12

24

19,5

58,5

8,5km chuyển ĐT157 còn 11km

6

ĐH.75

QL4E-Thái Niên

Km6QL4E

Ngã 3 Làng Đo

11,5

11,5

 

 

0

 

0

11,5

34,5

 

7

ĐH.76

Bản Phiệt Làng Chung

Đường ĐT153

Km8 QL70

6,5

 

6,5

 

0

6,5

13

6,5

19,5

 

VII

Thành phố Lào Cai

 

 

9,099

5,739

3,36

1,2

4,8

2,1

10,5

 

 

 

1

ĐH.77

Lùng Thàng (B4A)

Trần Hưng Đạo

Lê Thanh

0,594

0,594

 

 

 

 

 

 

 

 

2

ĐH.78

Cốc Sa (B4)

Trần Hưng Đạo

Lê Thanh

0,515

0,515

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH.79

Suối đôi khai trường 14

Trần Phỳ

Khai Trường

1,2

 

1,2

1,2

4,8

 

 

 

 

 

4

ĐH.80

Bến Đá-Cầu làng nhớn

Bến Đá

Cầu Làng Nhớn

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

5

ĐH.81

Phố Hà Đặc

Hoàng Quốc Việt

Trường Hoa Lan II

0,7

0,7

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.82

T.thể khu D (3 nhánh)

 

 

0,6

 

0,6

 

 

0,6

3

 

 

 

7

ĐH.83

T.thể khu C Pom Hán

 

 

0,6

 

0,6

 

 

0,6

3

 

 

 

8

ĐH.84

Na ít

Hoàng Sao

Tân Tiến

0,55

0,55

 

 

 

 

 

 

 

 

9

ĐH.85

Khu H TT mỏ tổ 30PH

 

 

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.86

Cầu Gồ

Hoàng Quốc Việt

Khu TT Công nhân mỏ

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

11

ĐH.87

Đường dàn than

 

 

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

12

ĐH.88

Hoàng Đức Chử

Hoàng Quốc Việt

Hà Đặc

0,35

0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

13

ĐH.89

Hoàng Sào 2

Hoàng Quốc Việt

Trường MN HLI

0,3

0,3

 

 

 

 

 

 

 

 

14

ĐH.90

Đường kho muối

 

 

0,3

 

0,3

 

 

0,3

1,5

 

 

 

15

ĐH.91

4 nhánh nối

 

 

0,3

 

0,3

 

 

0,3

1,5

 

 

 

16

ĐH.92

Khu thí nghiệm

 

 

0,3

 

0,3

 

 

0,3

1,5

 

 

 

17

ĐH.93

Tập thể CN mỏ Pom Hán

 

 

0,23

0,23

 

 

 

 

 

 

 

 

18

ĐH.94

Tô Vũ

Hoàng Quốc Việt

Nhà văn hóa cũ

0,2

0,2

 

 

 

 

 

 

 

 

19

ĐH.95

Đường tổ 6P.Hán

 

 

0,1

0,1

 

 

 

 

 

 

 

 

20

ĐH.96

TT tổ 34PH

 

 

0,06

0,06

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Bát Xát

 

 

132,7

73,5

59,2

5

20

26,2

131

35

210

 

1

ĐH.97

Đường vào xã Séo Tòng Xành

Km16 QL.4D

Séo Tòng Xành

7

7

 

 

 

 

 

 

 

 

2

ĐH.98

Đường Quang Kim - Cốc San

Quang Kim

Cốc San

12,3

12,3

 

 

 

 

 

 

 

 

3

ĐH.99

Đường Quang Kim - Phìn Ngan

Quang Kim

Phìn Ngan

14

14

 

 

 

 

 

 

 

Kéo dài sang Tả Giảng Phình 20km

4

ĐH.100

Đường vào xã Pa Cheo

Km6/ĐT155

Tả Pa Cheo

9

9

 

 

 

 

 

 

 

Kéo dài sang Pa Chèo 25km

5

ĐH.101

Đường Mường Hum-

Mường Hum

Dền Sáng

12

12

 

 

 

 

 

 

 

 

6

ĐH.102

Đường Mường Hum-

Mường Hum

Nậm Pung

6,2

 

6,2

 

 

6,2

31

 

 

 

7

ĐH.103

Đường Mường Hum-Trung Lèng Hồ

Mường Hum

Trung Lèng Hồ

4,5

4,5

 

 

 

 

 

 

 

 

8

ĐH.104

Đường tuần tra biên giới

Lũng Pô

Khoa San Chải

34

4

30

 

 

10

50

20

120

 

9

ĐH.105

Đường vào xã Nậm Chạc

Km43TL156

Nậm Cáng

10,7

10,7

 

 

 

 

 

 

 

 

10

ĐH.106

Đường cứu hộ, cứu nạn

Thịnh Trường

Y Tý

30

 

30

5

20

10

50

15

90

 

IX

Huyện Sa Pa

 

 

74

7

67

2

8

32

160

33

198

 

1

ĐH.107

Đường TL 152

Km 39

Km 46

7

 

7

2

8

5

25

 

 

 

2

ĐH.108

Đường Thanh Kim-Tả Thàng

Thanh Kim

Tả Thàng

25

5

20

 

 

8

40

12

72

 

3

ĐH.109

Đường Nậm Nhìu-Nậm Than

Nậm Nhìu

Nậm Than

5

 

5

 

 

5

25

 

 

 

4

ĐH.110

Đường Sin Chải - Cát Cát-Ô Quý Hồ

Sin Chải

Ô Quý Hồ

14

2

12

 

 

4

20

8

48

 

5

ĐH.111

Đường Bản Khoang-Phìn Ngan

Can Hồ A

Đập thủy điện

6

 

6

 

 

3

15

3

18

Kéo dài sang Tả Phời 15km

6

ĐH.112

Đường Sin Chải C - Bát Xát

Sin Chải C (TG Phìn)

RG Bát Xát

2

 

2

 

 

2

10

 

 

 

7

ĐH.113

Đường Tả Van-Séo Mý

Tả Van

Séo Mý Tỷ

15

 

15

 

 

5

25

10

60

Chuyển ĐT

B

Các tuyến đường mới

 

213

-

-

-

-

84

540

139

834

 

1

 

Lùng Khấu Nhin - Xã Dìn Chin, Tả Gia Khâu (Mường Khương)

Lùng Khấu Nhin

Xã Dìn Chin (hoặc Tả Gia Khâu)

20

 

 

 

 

10

60

10

60

Hiện trạng Bn=2m

2

 

Xuân Thượng-Việt Tiến (B.Yên)

Xuân Thượng

Việt Tiến

12

 

 

 

 

5

30

7

42

Hiện trạng Bn=2m

3

 

Cuống - Phìn Hồ Thầu - Bản Phùng (Sa Pa)

Xã Tả Phời

Xã Bản Phùng huyện Sa Pa

27

 

 

 

 

10

60

27

162

Có 17km cấp phối, 10km là đường mòn

4

 

Y Tý dọc biên giới (Bát

 

 

15

 

 

 

 

5

30

10

60

 

5

 

Điện Quan, B.Thắng-Bản

QL70

ĐT160

9

 

 

 

 

9

90

 

0

 

6

 

Mở mới tuyến 2 bên sông Chảy từ Cốc Ly đến QL4

Thủy điện Cốc Ly

QL4

100

 

 

 

 

30

180

70

420

 

7

 

Trịnh Tường-Y Tý

 

 

30

 

 

 

 

15

90

15

90

 

8

 

A Lù - cầu Thiên Sinh

 

 

10

 

 

 

 

10

30

 

 

Mở mới

9

 

Tân Giang - Minh Trang

 

 

6

 

 

 

 

6

18

 

 

Mở mới

10

 

Y Tý - Phong Thổ (dọc

 

 

70

 

 

 

 

20

60

50

150

Mở mới

11

 

Dền Thàng - Cốc Mỳ

 

 

26

 

 

 

 

10

30

16

50

Mở mới quy mô cấp VIMN

12

 

Bản Xèo - Tà Lèng

 

 

7

 

 

 

 

7

21

 

 

Mở mới

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE TĨNH ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2012-2030
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND tỉnh)

TT

Tên bãi

Vị trí

Quy Mô

Khả năng phục vụ

Quy hoạch

Ghi chú

Giai đoạn 2020

Giai đoạn 2030

Quy mô

Khả năng phục vụ

Quy Mô

Khả năng phục vụ

 

ĐƯỜNG BỘ

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe trung tâm huyện

Trung tâm H. Si Ma Cai

cấp IV

50 xe

cấp IV

50 xe

cấp III

100 xe

 

2

Bãi đỗ xe xã Cán Cấu

xã Cán Cấu

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

3

Bãi đỗ xe xã Sín Chéng

xã Sín Chéng

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

4

Bãi đỗ xe Bản Mế

xã Bản Mế

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

5

Bãi đỗ xe xã Quan Thần Sán

xã Quan Thàn Sán

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

6

Bãi đỗ xe xã Thào Chư Phìn

xã Thào Chư Phìn

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

7

Bãi đỗ xe xã Nàn Sín

Xã Nàn Sín

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

8

Bãi đỗ xe xã Lử Thẩn

Xã Lử Thẩn

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

9

Bãi đỗ xe xã Lùng Sui

Lùng Sui

 

 

 

 

cấp V

30 xe

 

II

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

1

bến xe Bắc Hà

Thị trấn BH

3520 m2

 

17000 m2

 

 

 

 

2

bãi đỗ Lùng Phình

Ngã 3 Lùng Phìn

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

3

Bãi đỗ Bản già

Ngã 3 bản già

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

4

Bãi đỗ Lùng Cải

Ngã 3 Lùng cải

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

5

Bãi đỗ Bảo nhai

trung tâm xã Bảo nhai

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

6

Bãi đỗ Nậm mòn

Ngó 3 vào xã Nậm Mòn

 

 

500 m2

 

1500 m2

 

 

7

Bến xe Cốc ly

Ngã 3 rẽ vào cầu cốc ly

 

 

4000 m2

 

1500 m2

 

 

III

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách TT Mường Khương

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bến xe khách Pha Long

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bến xe khách Cao Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Huyện Bảo Yên

 

 

Lượt xe/ngày

 

Lượt xe/ngày

 

Lượt xe/ngày

 

1

Bến xe khách và bãi đỗ xe Bảo Hà

Xã Bảo Hà

10000-15000

150

5000-7000

50

 

 

Mở mới

2

Bến xe khách Nghĩa Đô

Xã Nghĩa Đô

4000-5000

40

 

 

4000-5000

40

Mở mới

3

Bến xe khách Long Khánh

Xã Long Khánh

4000-5000

40

 

 

4000-5000

40

Mở mới

4

Bãi đỗ xe TT Phố Ràng

TT Phố Ràng

7000-10000

50

7000-10000

50

 

 

Mở mới

5

Bãi đỗ xe xã Điện Quan

Xã Điện Quan

3000-4000

30

3000-4000

30

 

 

Mở mới

6

Bãi đỗ xe xã Nghĩa Đô

Xã Nghĩa Đô

3000-4000

30

3000-4000

30

 

 

Mở mới

7

Bãi đỗ xe xã Vĩnh Yên

Xã Vĩnh Yên

2000-3000

30

2000-3000

30

 

 

Mở mới

8

Bãi đỗ xe xã Cam Cọn

Xã Cam Cọn

3000-4000

30

3000-4000

30

 

 

Mở mới

9

Bãi đỗ xe xã Long Khánh

Xã Long Khánh

3000-4000

40

3000-4000

40

 

 

Mở mới

10

Bãi đỗ xe xã Thượng Hà

Xã Thượng Hà

3000-4000

25

3000-4000

25

 

 

Mở mới

11

Bãi đỗ xe xã Việt Tiến

Xã Việt Tiến

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

12

Bãi đỗ xe xã Tân Tiến

Xã Tân Tiến

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

13

Bãi đỗ xe xã Tân Dương

Xã Tân Dương

2000-3000

25

 

 

2000-3000

25

Mở mới

14

Bãi đỗ xe xã Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

3000-4000

30

 

 

3000-4000

30

Mở mới

15

Bãi đỗ xe xã Xuân Thượng

Xã Xuân Thượng

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

16

Bãi đỗ xe xã Minh Tân

Xã Minh Tân

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

17

Bãi đỗ xe xã Kim Sơn

Xã Kim Sơn

3000-4000

35

 

 

3000-4000

35

Mở mới

18

Bãi đỗ xe xã Yên Sơn

Xã Yên Sơn

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

19

Bãi đỗ xe xã Long Phúc

Xã Long Phúc

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

20

Bãi đỗ xe xã Lương Sơn

Xã Lương Sơn

3000-4000

25

 

 

3000-4000

25

Mở mới

V

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Bến xe

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe Văn Bàn

 

 

 

Loại 3

 

Loại 2

 

Nâng cấp

2

Bến xe Tân An

 

 

 

Loại 4

 

 

 

Mở mới

3

Bến xe Minh Lương

 

 

 

Loại 6

 

 

 

Đã có bến tạm

4

Bến xe Nậm Tha

 

 

 

Loại 6

 

 

 

Mở mới

5

Bến xe Liêm Phú

 

 

 

Loại 6

 

 

 

Đã có bến tạm

6

Bến xe Võ Lao

 

 

 

Loại 6

 

Loại 5

 

Đã có bến tạm

B

Bãi đỗ xe

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trung tâm huyện Văn Bàn

 

 

 

 

350 xe

 

 

Mở mới

2

Trung tâm xã Tân An

 

 

 

 

350 xe

 

 

QH chung Bảo Hà - Tân An

3

Trung tâm xã Chiềng Ken

 

 

 

 

200 xe

 

 

Mở mới

VI

Huyện Bảo Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe Bảo Thắng

 

 

 

Loại 2

 

 

 

Nâng cấp

2

Bến xe Tằng Loỏng

 

 

 

Loại 2

 

 

 

Mở mới

3

Bến xe Xuân Quang

 

 

 

Loại 6

 

 

 

Mở mới

VII

TP. Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Các phường, xã khu đô thị cũ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Mãn

 

3000

50-100

3000

50-100

 

 

Mở mới

2

Cốc Lếu

 

5000

100-150

5000

100-1500

5000

100-1500

Mở mới

3

Duyên Hải

 

6000

120-200

6000

120-200

6000

120-200

Mở mới

4

Kim Tân

 

7000

150-250

7000

150-250

 

 

Mở mới

5

Phố Mới

 

8000

200-300

8000

200-300

 

 

 

6

Lào Cai

Đền Thượng

10000

300-500

10000

300-500

 

 

 

B

Các phường Phía Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bản Vược

Xã Bản Vược

18,000 m2

 

Loại 3

 

 

 

Đang xây

2

Tùng Sáng

Xã A Mú Sung

10.000m2

 

 

 

Loại 6

 

Mở mới

3

Mường Hum

Xã Mường Hum

10.000m2

 

 

 

Loại 6

 

Mở mới

4

Y Tý

Xã Y Tý

10.000m2

 

 

 

Loại 6

 

Mở mới

IX

Huyện Sa Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe TT Sa Pa

TT Sa Pa

5ha

 

 

 

 

 

 

2

Bến xe xã Thanh Phú

xã Thanh Phú

300m2

 

 

 

 

 

 

3

Bãi đỗ xe xã Tả Van

Xã Tả Van

300m2

 

 

 

 

 

 

4

Bãi đỗ xe Tả Phìn

Xã Tả Phìn

300m2

 

 

 

 

 

 

5

Bãi đỗ xe khu TOPAT

Xã Thanh Kim

350m2

 

 

 

 

 

 

6

Bãi đỗ cua 3 tầng (QL4D)

xã Trung Chải

300m2

 

 

 

 

 

 

7

Bãi đỗ trường TH thị trấn

TT Sa Pa

300m2

 

 

 

 

 

 

8

Bãi đỗ Violet

TT Sa Pa

300m2

 

 

 

 

 

 

9

Bãi đỗ Ngã ba Sín Chải

Xã San Sả Hồ

300m2

 

 

 

 

 

 

10

Bãi đỗ Thác bạc

TT Sa Pa

300m2

 

 

 

 

 

 

11

Bãi đỗ Trạm tôn

TT Sa Pa

300m2

 

 

 

 

 

 

12

Bãi đỗ Bãi đá cổ

Xã Hầu Thào

300m2

 

 

 

 

 

 

13

Bãi đỗ cửa chợ

TT Sa Pa

300m2

 

 

 

 

 

 

14

Bãi đỗ xã bản Khoang

Xã bản Khoang

300m2

 

 

 

 

 

 

15

Bãi đỗ Hang đá

Xã Sa Pả

300m2

 

 

 

 

 

 

16

Bãi đỗ Bitit

TT Sa Pa

300m2

 

 

 

 

 

 

17

Bãi đỗ Trường Giang

Xã lao Chải

300m2

 

 

 

 

 

 

 

ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

 

 

 

 

 

 

 

 

X

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến đỗ xe đường thủy xã Bản Mế

xã Bản Mế

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

2

Bến đỗ xe đường thủy xã Sán Chải

xã Sán Chải

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

3

Bến Đỗ xe đường thủy xã Si Ma Cai

xã Si Ma Cai

 

 

cấp V

30 xe

cấp V

30 xe

 

XI

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu đập thủy điện Bắc Hà

 

 

 

1000m2+0,5 km đường

 

 

 

 

2

Thôn nhiều cồ ván C xã Tả Van Chư

 

 

 

500m2 + 8km đường

 

 

 

 

3

UBND xã Bản Cái

 

 

 

500m2 + 0,5 km đường

 

 

 

 

4

UBND xã Bảo Nhai

 

 

 

1000m2+0,5 km đường

 

 

 

 

XII

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Na Vang xã Lùng Khấu Nhin

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Bến Lùng Chéng Nùng xã Cao Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bến Cán Cấu xã Tả Thàng

 

 

 

 

 

 

 

 

XIII

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cảng đường thủy trung tâm xã Tân An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

QUY HOẠCH BẾN XE GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3802/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 UBND tỉnh)

TT

Tên Bến xe

Vị trí, địa điểm

Loại Bến xe

Diện tích (m2)

Công suất (xe/ngày/đêm)

Ghi chú khác

GĐ 2015-2020

GĐ 2021-2030

GĐ 2015-2020

GĐ 2021-2030

GĐ 2015-2020

GĐ 2021-2030

I

Thành phố Lào Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Phố Mới

Phường Phố Mới, TP. Lào Cai

Loại 3

Loại 3

9.800

9.800

900

900

Bến xe khách nội tỉnh và kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Bến xe khách Trung tâm Lào Cai

Phường Bình Minh, TP. Lào Cai

Loại 1

Loại 1

35.000

50.000

1575

2250

Bãi xe khách đối ngoại và kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Bến xe phía Tây thành phố

Xã Cốc San, huyện Bát Xát

Loại 2

Loại 1

40.000

40.000

900

1575

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

II

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Bắc Hà hiện tại

thị trấn Bắc Hà

Loại 4

Loại 4

2.800

2.800

450

450

 

2

Bến xe khách Bắc Hà mới

thị trấn Bắc Hà

Loại 2

Loại 2

17.000

17.000

900

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Bến xe xã Cốc Ly

Xã Cốc Ly, Huyện Bắc Hà

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

III

Huyện Mường Khương

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Mường Khương

Huyện Mường Khương

Loại 4

Loại 3

6.200

6.200

450

900

 

2

Bến xe xã Pha Long

Xã Pha Long, Huyện Mường Khương

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

3

Bến xe xã Bản Lầu

Xã Bản Lầu, Huyện Mường Khương

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

IV

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Si Ma Cai

Huyện Si Ma Cai

Loại 4

Loại 3

5.350

5.350

450

900

 

V

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Văn Bàn

Huyện Văn Bàn

Loại 4

Loại 2

13.163

13.163

450

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Bến xe xã Tân An

Xã Tân An, Huyện Văn Bàn

Loại 3

Loại 2

30.000

30.000

900

1125

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Bến xe xã Võ Lao

Xã Võ Lao, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

4

Bến xe xã Minh Lương

Xã Minh Lương, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

5

Bến xe xã Liêm Phú

Xã Liêm Phú, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

6

Bến xe xã Nậm Tha

Xã Nậm Tha, Huyện Văn Bàn

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

VI

Huyện Bảo Thắng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Phố Lu

Thị trấn huyện Bảo Thắng

Loại 4

Loại 3

2.808

5.000

450

900

 

2

Bến xe khách Tằng Loỏng

Thị trấn Tằng Loỏng, Huyện Bảo Thắng

Loại 3

Loại 2

12.000

12.000

450

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Bến xe khách Phong Hải

Thị trấn Phong Hải, Huyện Bảo Thắng

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

VII

Huyện Sa Pa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách huyện Sa Pa

Thị trấn huyện Sa Pa

Loại 3

Loại 3

5.000

5.000

900

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Bến xe khách Sa Pả

Xã Sa Pả, Huyện Sa Pa

Loại 2

Loại 1

100.000

100.000

900

1350

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

3

Bến xe khách phía Nam TT Sa Pa

Xã Bản Hồ, Huyện Sa Pa

Loại 6

Loại 5

6.000

6.000

180

270

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

4

Bến xe khách Thanh Phú

Xã Thanh Phú, Huyện Sa Pa

Loại 4

Loại 3

15.000

15.000

900

900

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

5

Bến xe khách xã Tả Giàng Phình

Xã Tả Giàng Phình, Huyện Sa Pa

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

VIII

Huyện Bảo Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Bảo Yên

Huyện Bảo Yên

Loại 3

Loại 2

13.999

13.999

900

1125

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Bến xe khách xã Nghĩa Đô

Xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

3

Bến xe khách xã Long Khánh

Xã Long Khánh, Huyện Bảo Yên

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

IX

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bến xe khách Bát Xát

Huyện Bát Xát

Loại 3

Loại 2

16.254

16.254

900

1125

Bến xe khách kiêm bãi đỗ xe tĩnh.

2

Bến xe khách xã Mường Hum

Xã Mường Hum, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

3

Bến xe khách xã Y Tý

Xã Y Tý, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

4

Bến xe khách xã A Mu Sung

Xã A Mu Sung, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270

 

5

Bến xe khách xã Trịnh Tường

Xã Trịnh Tường, Huyện Bát Xát

Loại 6

Loại 5

2.000

2.000

180

270