Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 382/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 15 tháng 04 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục TTHC và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được ban hành mới, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể:

1. TTHC mới ban hành: 01 TTHC thuộc lĩnh vực Di sản văn hóa.

2. TTHC được thay thế: 02 TTHC thuộc lĩnh vực Văn hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ 02 TTHC thuộc lĩnh vực Văn hóa ban hành kèm theo Quyết định số 347/QĐ-UBND-HC ngày 03 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (02 TTHC được thay thế bị bãi bỏ theo Danh mục tại Khoản 2, Điều 1, Quyết định này).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục K
iểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Cổng T
hông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT,
HCC (A).

CHỦ TỊCH




Trần Trí Quang

 

PHẦN I

DANH MỤC TTHC ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. TTHC MỚI BAN HÀNH

LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA

TT

Mã số  hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí,  lệ phí

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định  nội dung TTHC

Cách thức thực hiện

Số trang

Nộp hồ sơ

Trả hồ sơ

01

1.013456

Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xin ý kiến của cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày

Trung tâm Hành chính công Tỉnh

Không quy định

- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI);

- Hoặc qua dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình.

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ BCCI;

- Hoặc qua DVCTT toàn trình.

 

2. TTHC ĐƯỢC THAY THẾ

LĨNH VỰC VĂN HÓA

TT

Mã số  hồ sơ TTHC

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí,  lệ phí

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định  nội dung TTHC

Cách thức thực hiện

Số trang

Nộp  hồ sơ

Trả  hồ sơ

01

1.003784

 

Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

Thủ tục thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh

- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm

Trung tâm Hành chính công Tỉnh

Không quy định

- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24/02/2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ BCCI;

- Hoặc thông qua DVCTT toàn trình.

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ BCCI;

- Hoặc qua DVCTT toàn trình.

 

02

1.003743

 

Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh

Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh

 

12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

 

Trung tâm Hành chính công Tỉnh

Không quy định

- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24/02/2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

Trực tiếp

- Trực tiếp;

- Qua dịch vụ BCCI.

 

 

 

PHẦN II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 382/QĐ-UBND-HC ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

I. TTHC MỚI BAN HÀNH

LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA

1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh

1.1 Trình tự, cách thức thực hiện:

- Trước khi làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan đối với di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh và không để triển lãm, trưng bày trong bảo tàng thì cá nhân, tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi tiếp nhận hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trả Giấy biên nhận và hẹn thời gian trả Giấy phép. Trường hợp hồ sơ của cá nhân, tổ chức không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị cá nhân, tổ chức bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do; trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.

- Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật không nhằm mục đích kinh doanh là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.

TT

Trình tự thực hiện

Cách thức thực hiện

Thời gian giải quyết

Ghi chú

Bước 1

Nộp hồ sơ TTHC

1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;

- Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

 

3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn

24/24 giờ các ngày trong tuần

 

Bước 2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC

1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.

Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

 

2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;

b) Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.

Không quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp nhận

 

Bước 3

Giải quyết TTHC

Sau khi nhận hồ sơ TTHC từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết TTHC:

02 ngày làm việc, trong đó:

 

1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)

0,5 ngày

 

2. Giải quyết hồ sơ (cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:

1,5 ngày

 

+ Chuyên viên

+ Lãnh đạo phòng

+ Lãnh đạo đơn vị + Văn thư

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

 

- Trường hợp TTHC không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức, có liên quan, cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết TTHC.

02 ngày
làm việc

 

- Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ.

Đối với hồ sơ qua thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian.

 

Trường hợp cần xin ý kiến của các bộ, ngành hoặc cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.

10 ngày (nếu có)

Bước 4

Trả kết quả giải quyết TTHC

(Kết quả giải quyết TTHC gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong TTHC)

Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết TTHC trước thời hạn quy định.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.

- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện).

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).

Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút;

Chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

 

1.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

(2) 01 ảnh màu chụp di vật, cổ vật, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia).

(3) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy chứng nhận xuất khẩu đối với di vật, cổ vật từ nước ngoài hoặc văn bản cho phép đưa di vật, cổ vật ra ngoài biên giới nước ngoài.

(4) Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua bưu chính, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia) hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) văn bản ủy quyền làm thủ tục nhập khẩu di vật, cổ vật; hợp đồng mua bán hoặc biên bản bàn giao sản phẩm mua bán hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.

(5) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

1.3 Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xin ý kiến của cơ quan có liên quan, thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10 ngày.

1.4 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.

1.5 Cơ quan giải quyết TTHC: 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

1.6 Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP và có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.

1.7 Phí, lệ phí: Không quy định.

1.8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật theo mẫu tại Phụ lục VI Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

1.9 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

 - Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.

- Các trường hợp không cần Giấy phép nhập khẩu di vật, cổ vật:

+ Văn hóa phẩm là tài liệu phục vụ hội thảo, hội nghị quốc tế đã được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho phép tổ chức tại Việt Nam. Văn bản cho phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục nhập khẩu;

+ Văn hóa phẩm đã có giấy phép được công bố, phổ biến, phát hành của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Văn hóa phẩm là tài sản di chuyển của cá nhân, tổ chức;

+ Văn hóa phẩm thuộc hành lý mang theo người của người nhập cảnh;

+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị thuộc tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.

1.10 Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

1.11 Lưu hồ sơ (ISO):

Thành phần hồ sơ lưu

Bộ phận lưu trữ

Thời gian lưu

- Như mục 1.2;

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.

- Hồ sơ thẩm định (nếu có)

- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)

Phòng Văn hóa

10 năm

 

Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

 

PHỤ LỤC VI

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

..(2)……………...., ngày ….. tháng …… năm ...…..

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: ………………..(3)……………………………………………

……………………..(1)………………hoặc Tôi tên là:……………….(4)…………………..

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có)………………………………………………………………………

Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………………

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ……………………………Fax:…………………….Email…………….

Website:……………………………………………………………………………….

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:………………………………………………………………………….

Giới tính: ...(6)…………….. Ngày, tháng, năm sinh:……../………../……..

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………..

Ngày, tháng, năm cấp: (7)……………/ …………./……….Nơi cấp:...(8)…………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ..(9)………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: (10)…………………………………………………………………..

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch: ...(5)……………; Giới tính: ...(6)………… Ngày, tháng, năm sinh:………..

Số thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ……………………….

Ngày, tháng, năm cấp: ...(7)..../………./………. Nơi cấp: ...(8)…………………

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ...(9)…………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại:..(10)…………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………. Email:………………………..

Đề nghị………………. (3)…………….cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật dưới đây:

Số thứ tự

Tên di vật, cổ vật

Chất liệu chính

Kích thước (cm)

Niên đại

Mô tả di vật, cổ vật

Nguồn gốc

Tình trạng

Hình ảnh

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: …… di vật, cổ vật, (viết bằng chữ: ….……… di vật, cổ vật)

Gửi từ: ………………………………………………………………………………….

Đến:……………………………………………………………………………………

Mục đích, phạm vi sử dụng:…………………………………………………………..

Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng di vật, cổ vật theo quy định của pháp luật.

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải có chữ ký/chữ ký số, dấu)

 

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật (ghi bằng chữ in hoa).

(2) Địa danh.

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

(4) Cá nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật, (ghi bằng chữ in hoa).

- Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện TTHC không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

PHỤ LỤC VII

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
CẤP GIẤY PHÉP
(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/GP-DVCVNK

 

 

GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU DI VẬT, CỔ VẬT KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;

Căn cứ đề nghị của……….(2)………………………….……….. tại Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu di vật, cổ vật ngày .... tháng ... năm………

CƠ QUAN CẤP PHÉP

Đồng ý để:………………………..(2)……………………………………………..

Được nhập khẩu di vật, cổ vật theo bảng kê dưới đây

SỐ TT

LOẠI DI VẬT, CỔ VẬT

NỘI DUNG

SỐ LƯỢNG

 

 

 

 

Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng

Gửi từ: …………………………………………………………………………………

Đến:……………………………………………………………………………………

Mục đích, phạm vi sử dụng:………………………………………………………..

Đề nghị cơ quan Hải quan:…………………………………………………………

 

...(3), ngày……tháng…..năm…..
HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ...(1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Giấy phép có giá trị trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cấp.

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

(2) Cá nhân, tổ chức có di vật, cổ vật nhập khẩu.

(3) Địa danh.

Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

II. TTHC THAY THẾ

LĨNH VỰC VĂN HÓA

1. Thủ tục thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) không nhằm mục đích kinh doanh cấp tỉnh

1.1 Trình tự, cách thức thực hiện:

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) của cá nhân, tổ chức trong các trường hợp sau đây:

+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.

+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.

+ Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.

- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) nhập khẩu trong các trường hợp trên nộp 01 bộ hồ sơ thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi tiếp nhận Thông báo có trách nhiệm kiểm tra nội dung văn hóa phẩm theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP.

- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP.

- Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu văn hóa phẩm.

TT

Trình tự thực hiện

Cách thức thực hiện

Thời gian giải quyết

Ghi chú

Bước 1

Nộp hồ sơ TTHC: Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm (trừ di vật, cổ vật) nhập khẩu trong các trường hợp trên nộp 01 bộ hồ sơ thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

2. Hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích.

Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

 

3. Hoặc nộp trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn.

24/24 giờ các ngày trong tuần

Bước 2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC

1. Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.

- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.

- Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

 

2. Đối với hồ sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;

b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.

Không quá 08 giờ làm việc kể từ khi Hệ thống tiếp nhận

Bước 3

Giải quyết TTHC

Sau khi nhận hồ sơ TTHC từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả công chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ. Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm

02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận.

 

1. Tiếp nhận hồ sơ + Cấp giấy biên nhận

0,5 ngày

 

2. Giải quyết hồ sơ (trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu), trong đó:

1,5 ngày

 

+ Chuyên viên

+ Lãnh đạo phòng

+ Lãnh đạo đơn vị + Văn thư

0,5 ngày

0,5 ngày

0,5 ngày

 

- Cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, dự thảo kết quả thực hiện TTHC trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; cập nhật thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC; trả kết quả giải quyết TTHC.

- Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo cáo cấp thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

Trả lại hồ sơ không quá 02 ngày làm việc

 

Bước 4

Trả kết quả giải quyết TTHC

(Kết quả giải quyết TTHC gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong TTHC)

Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết TTHC trước thời hạn quy định.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.

- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có).

- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến. (nếu có).

Thời gian trả kết quả:

Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

 

1.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

(1) Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP.

(2) 01 ảnh chụp mặt trước, chính giữa văn hóa phẩm; đối với tác phẩm điêu khắc bổ sung 01 ảnh chụp từng mặt: bên trái, bên phải và phía sau tác phẩm, có chú thích, kích thước ảnh nhỏ nhất 13 x 18 cm, được in trên giấy hoặc ghi vào thiết bị lưu trữ di động (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu chính) hoặc ảnh định dạng số (đối với trường hợp nộp qua môi trường điện tử, nộp qua Cổng thông tin một cửa quốc gia). Bản dịch công chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước ngoài.

(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có) .

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

1.3 Thời hạn giải quyết:

- Cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy biên nhận, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.

1.4 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.

1.5 Cơ quan giải quyết TTHC: 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

1.6 Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu.

1.7 Phí, lệ phí: Không quy định.

1.8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP

1.9 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

Nghiêm cấm nhập khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.

1.10 Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

1.11 Lưu hồ sơ (ISO):

Thành phần hồ sơ lưu

Bộ phận lưu trữ

Thời gian lưu

- Như mục 1.2;

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.

- Hồ sơ thẩm định (nếu có)

- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)

Phòng Văn hóa

10 năm

 

Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

 

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN TỔ CHỨC (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…(2)…, ngày … tháng …. năm …..

 

THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH (trừ di vật, cổ vật)

Kính gửi: ………………………………………………………...(3)

.....................................................................(1) hoặc Tôi tên là: ………………………………(4)

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………..………………………………….

Tên viết tắt: (nếu có)……………………………………………………………….…………..

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)…………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………….…….

Số điện thoại: ……………………Fax:………………………Email…………………………..

Website:………………………………………………………………………………….…….

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:………………………………………………………………………..…………….

Giới tính: (6)…………..… Ngày, tháng, năm sinh:………./………/………….

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………..………….

Ngày, tháng, năm cấp:……..……..(7)/……/…… Nơi cấp:(8)……………………………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: …..(9)………………………………………………………………………..

Nơi ở hiện tại: (10)…………………………………………..……………………………….

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch: (5)…….……..….; Giới tính:……. (6); Ngày, tháng, năm sinh:………..………..

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………………….

Ngày, tháng, năm cấp:..(7)….…./……../…… Nơi cấp:...(8)………………………..………

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ..(9)……………………………………………….…………………………

Nơi ở hiện tại: (10)…………………………………………………………….……………..

Điện thoại:……………………………………Email:………………………………………..

Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:

Loại văn hóa phẩm:……………………………………………………..……………………

Số lượng:………………………………………………………………..……………………

 Chất liệu:…………………………………………………………………………….….……..

 Kích thước:……………………………………………………………………………..….….

Gửi từ:…………………………………………………………………………………….……

Đến:………………………………………………………………………………………...….

Mục đích, phạm vi sử dụng:…………………………………………………………………..

Chúng tôi/Tôi xin cam kết nội dung Thông báo nhập khẩu là đúng sự thật; chịu trách nhiệm bảo đảm nội dung văn hóa phẩm không vi phạm pháp luật; quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật.

 

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ ...(1) hoặc (4) (nếu là cơ quan, tổ chức phải có chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).

(2) Địa danh.

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.

(4) Tên cá nhân thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm (ghi bằng chữ in hoa).

- Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện TTHC không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

PHỤ LỤC IV

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…(2)…………….…, ngày ...… tháng …... năm ……..

 

GIẤY BIÊN NHẬN

THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH
KINH DOANH (trừ di vật, cổ vật)

………………………………(1)……………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở……………………………………………………………………………..…..

Điện thoại:…………………………………………………..Fax:………………..…………

Ngày/tháng/năm đã nhận của………….(3)…………………………………………………..

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có)……………………………………………………………….…… …

Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………………..

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)…………………………………………………….……

 Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………..……………….

Số điện thoại: ……………………Fax:…………………Email……………………….……..

Website:………………………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:………………………………………………………………………..……………..

Giới tính: (5)…………… Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./…………………..….

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………..…….

Ngày, tháng, năm cấp: …....(6)/……/………..Nơi cấp: (7)……………………………..…..

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ...(8)………………………………………………………….………………

Nơi ở hiện tại: ...(9)…………………………………………………………….……………..

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch: (4. Giới tính: (5)…………; Ngày, tháng, năm sinh:…………………

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………………..

Ngày, tháng, năm cấp: ...(6)……./……../…….. Nơi cấp: ...(7)…………………………………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ..(8)……………………………………………………….…………………

Nơi ở hiện tại:... (9)………………………………………………………………………….

Điện thoại:……………………………………..Email:…………………………………..…

01 bộ hồ sơ về việc Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:

1. …………………………………………………………………………………………..

2……………………………………………………………………………..……………..

3……………………………………………………………………………..……………..

4……………………………………………………………………………..……………..

 

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI TIẾP NHẬN THÔNG BÁO
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.

(2) Địa danh.

(3) Tên cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.

- Các thông tin số (4), (5), (6), (7), (8), (9):

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện TTHC không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

PHỤ LỤC V

(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…(2)…, ngày …. tháng …. năm ……

 

THÔNG BÁO DỪNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH (trừ di vật, cổ vật)

Kính gửi:……………………(3)…………………………..…..

Căn cứ……………………………(4)………………………………………………….…….

……………………………………(1)…………………..thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có)………………………………………………………………….

Tên viết tắt: (nếu có)…………………………………………………………………….

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có)…………...……………………………………

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………

Số điện thoại:……………………………Fax:…………………Email………………

Website:……………………………………………………………………………..

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên:……………………………………………………………………………..

Giới tính: (6)………………..Ngày, tháng, năm sinh:…………/………./………

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………….

Ngày, tháng, năm cấp:…(7).../………./…….Nơi cấp:.. (8)………………….

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ...(9)……………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ...(10)…………………………………………………………………

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch:.. (5)…………; Giới tính... (6)……; Ngày, tháng, năm sinh: ……….

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………………..

Ngày, tháng, năm cấp: ...(7)………./………/…… Nơi cấp:.. (8)………………………..

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: ..(9)………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ...(10)……………………………………………………………..

Điện thoại:……………………………………..Email:……………………..

Loại văn hóa phẩm:……………………………………………………………….

Số lượng:…………………………………………………………………………….

Chất liệu:…………………………………………………………………………………

Kích thước:……………………………………………………………………………….

Nội dung văn hóa phẩm:…………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….

Gửi từ: ……………………………………………………………………………………….

Đến: ………………………………………………………………………………………….

Lý do dừng thông báo nhập khẩu:……………………………………………………….

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.

(2) Địa danh.

(3) Tên cá nhân, tổ chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.

(4) Nêu rõ căn cứ pháp lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.

Các thông tin số (5), (6), (7), (8), (9), (10):

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện TTHC không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện TTHC kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

+ Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

2. Thủ tục kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh trước khi xuất khẩu cấp tỉnh

2.1 Trình tự, cách thức thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức được đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm trước khi xuất khẩu, gồm: các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn; các bản ghi âm, ghi hình trong quá trình sản xuất phim tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài; tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh; di vật, cổ vật thuộc các trường hợp sau:

+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức và không có mục đích trao đổi hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực.

+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.

+ Văn hóa phẩm để tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.

- Cá nhân, tổ chức gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ.

- Cá nhân, tổ chức nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.

TT

Trình tự thực hiện

Cách thức thực hiện

Thời gian giải quyết

Ghi chú

Bước 1

Nộp hồ sơ TTHC: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:

Nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công Tỉnh.

Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

 

Bước 2

Tiếp nhận và chuyển hồ sơ TTHC

Hồ sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ TTHC;

c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.

Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

 

Bước 3

Giải quyết TTHC

Sau khi nhận hồ sơ TTHC từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả công chức, viên chức xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết TTHC:

12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

 

1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)

0,5 ngày

 

2. Giải quyết hồ sơ, trong đó:

11,5 ngày

 

+ Chuyên viên

+ Lãnh đạo phòng/bộ phận

+ Lãnh đạo đơn vị

+ Văn thư

06 ngày

03 ngày

02 ngày

0,5 ngày

 

- Cán bộ, công chức, viên chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định, nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu, dự thảo kết quả thực hiện TTHCtrình cấp có thẩm quyền phê duyệt; cập nhật thông tin vào Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết TTHC.

- Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết, báo cáo cấp thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra văn hóa phẩm trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

 

 

Bước 4

Trả kết quả giải quyết TTHC

(Kết quả giải quyết TTHC gửi trả cho tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đầy đủ theo quy định mà cơ quan có thẩm quyền trả cho tổ chức, cá nhân sau khi giải quyết xong TTHC)

Công chức tiếp nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện như sau:

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết TTHC trước thời hạn quy định.

- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết TTHC theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ và trao kết quả.

- Trường hợp nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của Bưu điện) (nếu có).

Thời gian trả kết quả:

Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.

 

2.2 Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

(2) Văn hóa phẩm đề nghị kiểm tra chuyên ngành.

(3) Trường hợp văn hóa phẩm là di vật, cổ vật phải có thêm: Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bản sao tài liệu kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.3 Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.        

2.4 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.

2.5 Cơ quan giải quyết TTHC: 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

2.6 Kết quả thực hiện TTHC: Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

2.7 Phí, lệ phí: Không quy định.

2.8 Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ.

2.9 Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:

- Văn hóa phẩm xuất khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân, tổ chức xuất khẩu văn hóa phẩm là di vật, cổ vật thực hiện theo quy định tại Nghị định này và pháp luật về di sản văn hóa.

- Nghiêm cấm xuất khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP.

2.10 Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

- Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

2.11 Lưu hồ sơ (ISO):

Thành phần hồ sơ lưu

Bộ phận lưu trữ

Thời gian lưu

- Như mục 2.2;

- Kết quả giải quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, điều kiện.

- Hồ sơ thẩm định (nếu có)

- Văn bản trình cơ quan cấp trên (nếu có)

Phòng Văn hóa

10 năm

 

Các biểu mẫu theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả

 

TÊN TỔ CHỨC (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

...(2)..., ngày.... tháng....năm….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Kính gửi: ……..(3)…………………..

………………….. (1) ………..hoặc Tôi tên là……………(4) ………………

1. Đối với tổ chức:

Tên giao dịch: (nếu có) …………………..…………………..……………………

Tên viết tắt: (nếu có) …………………..…………………..………………………

Tên bằng tiếng nước ngoài: (nếu có) …………………..………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..……………………………..

Số điện thoại: …………………..Fax: …………………..Email: ………………..

Website: …………………..…………………..…………………..………………

Người đại diện theo pháp luật: …………………..…………………..…………….

Họ và tên: …………………..…………………..…………………..……………..

Giới tính: …………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/………………

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ……………….

Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..Nơi cấp: ……………………………...

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: …………………..…………………..……………………………

Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..……………………………..

2. Đối với cá nhân:

Quốc tịch: …………..; Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: ……………

Số thẻ căn cước công dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ……………….

Ngày, tháng, năm cấp: ……/………/……..Nơi cấp: ……………………………..

(đối với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)

Nơi thường trú: …………………..…………………..……………………………

Nơi ở hiện tại: …………………..…………………..……………………………..

Điện thoại: ………………………….…..Email: ………………………………....

Đề nghị ....(3)…………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:

Loại văn hóa phẩm: …………………..…………………..……………………….

Số lượng: …………………..…………………..………………………………….

Nội dung văn hóa phẩm: …………………..…………………..………………….

…………………..…………………..…………………..………………………...

Gửi từ: …………………..…………………..…………………..………………...

Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..

Mục đích, phạm vi sử dụng: …………………..…………………..………………

Chúng tôi/Tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1) hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).

(2) Địa danh.

(3) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.

(4) Tên cá nhân đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).

Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

TÊN CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /BBKTCNNPXK

(2)………..…, ngày … tháng … năm …

BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

Theo đề nghị của …………………………….(3)………………………… tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng... năm.......................................................................

Căn cứ các quy định tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ, …..(1)…..đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:

Số lượng: …………………………………………………………………

Loại văn hóa phẩm:…………………………………………………………

Nội dung:………………………………. (đối với di vật, cổ vật phải mô tả).

Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất khẩu, nêu rõ lý do.

Đề nghị ……….(3)………………………………………………….. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.

 

HỌ TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.

(2) Địa danh.

(3) Tên cá nhân, tổ chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.

- Kích thước: 70 x 70 mm.

- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.

- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự của tờ niêm phong.

- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.

- Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.