ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3830/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN LẬP PHƯƠNG ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT, RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN ÍT XUNG YẾU CHUYỂN SANG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG SẢN XUẤT GẮN VỚI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2016/QH13 của Quốc Hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối năm (2016 - 2020) cấp Quốc gia và văn bản số 1927/TTg-KTN ngày 2/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TT-BNN ngày 04/5/2013 của Bộ Nông nghiệp.và Phát triển nông thôn quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất;
Căn cứ Văn bản số 8418/KH-BNN-TCLN ngày 13/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kế hoạch rà soát diện tích rừng phòng hộ ít xung yếu điều chỉnh sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-BNN-TCLN ngày 16 tháng 03 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bộ tiêu chí rà soát diện tích đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất;
Căn cứ Quyết định số 4920/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng tỉnh Bình Định; Căn cứ Văn bản số 496/UBND-TH ngày 15 tháng 2 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Định về chủ trương xây dựng phương án rà soát, điều tra xác định diện tích đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 3006/SNN-KH ngày 23/8/2017 và đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 2772/STC-TCHCSN ngày 04/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán lập Phương án rà soát, điều tra xác định diện tích đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Định với nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình: Phương án rà soát, điều tra xác định diện tích đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Bình Định.
2. Nội dung
a. Chuyển đổi từ đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang quy hoạch rừng sản xuất.
b. Điều chỉnh đất, rừng từ quy hoạch lâm nghiệp ra ngoài lâm nghiệp.
c. Điều chỉnh đất, rừng từ ngoài quy hoạch lâm nghiệp vào quy hoạch lâm nghiệp.
3. Khối lượng thực hiện
a. Diện tích dự kiến phải rà soát: 47.852,8 ha; trong đó:
- Đất, rừng phòng hộ chuyển sang quy hoạch rừng sản xuất: 33.590,6 ha;
- Đất, rừng quy hoạch lâm nghiệp đưa ra ngoài lâm nghiệp: 13.962,3 ha;
- Đất rừng ngoài lâm nghiệp đưa vào quy hoạch lâm nghiệp: 299,9 ha.
b. Số xã phải rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng: 139 xã.
4. Dự toán kinh phí:
a. Thực hiện theo Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/04/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra rừng được hướng dẫn tại công văn số 10121/BNN-TCLN ngày 30/11/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b. Thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BNV ngày 12/5/2017 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức Chính trị - xã hội và hội. Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng;
c. Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
d. Kinh phí lập phương án: 1.969.854.000 đồng (Một tỷ, chín trăm sáu mươi chín triệu, tám trăm năm mươi tư nghìn đồng).
5. Nguồn vốn: Bố trí trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2018.
6. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Đại diện chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm.
8. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp nông thôn.
9. Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Trung tâm Quy hoạch Nông nghiệp và PTNT và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt ranh giới lưu vực và diện tích rừng trong lưu vực của các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong tỉnh Lai Châu
- 2 Kế hoạch 2028/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra, rà soát số liệu dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 83/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 19, 23 và 24 của Quy định kèm theo Quyết định 44/2012/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Thông tư 02/2017/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và hội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 1927/TTg-KTN năm 2016 về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1548/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng thay thế năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim, tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về giao khoán quản lý, bảo vệ, khai thác tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và hưởng lợi của Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lưu vực sông Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, vốn vay Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
- 9 Nghị quyết 134/2016/QH13 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) cấp quốc gia do Quốc hội ban hành
- 10 Quyết định 845/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Bộ tiêu chí rà soát diện tích quy hoạch đất rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển đổi sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn Thạch Nham, giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13 Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2015 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Thông tư 24/2009/TT-BNN hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn Thạch Nham, giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 1548/QĐ-UBND phê duyệt dự án trồng rừng thay thế năm 2016 và chăm sóc rừng trồng các năm của Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim, tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định về giao khoán quản lý, bảo vệ, khai thác tỉa thưa rừng trồng phòng hộ và hưởng lợi của Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn lưu vực sông Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị, vốn vay Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
- 4 Quyết định 83/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 19, 23 và 24 của Quy định kèm theo Quyết định 44/2012/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Kế hoạch 2028/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra, rà soát số liệu dự án rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6 Quyết định 811/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt ranh giới lưu vực và diện tích rừng trong lưu vực của các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong tỉnh Lai Châu