ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3849/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3849/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) đạt hiệu quả, chất lượng, đi vào nề nếp, tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC góp phần nâng cao chất lượng thể chế, gắn công tác kiểm soát TTHC với xây dựng thể chế, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, góp phần phòng, chống tham nhũng một cách có hiệu quả.
b) Công khai, minh bạch các TTHC, quy định có liên quan; nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết TTHC, đảm bảo tính khách quan, kịp thời, chính xác và chấm dứt tình trạng yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định.
c) Triển khai có hiệu quả việc thực hiện rà soát, đánh giá TTHC, quy định hành chính có liên quan theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
d) Tiếp nhận và xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; hoàn thành việc rà soát quy định, TTHC; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo đúng quy định.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm và thời gian thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các phường, xã, thị trấn quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức và xác định công tác kiểm soát TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của cơ quan, đơn vị.
d) Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát TTHC. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát TTHC hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết TTHC.
II. NỘI DUNG
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Kết quả | Thời gian thực hiện |
I. XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN | |||||
1 | Kế hoạch kiểm tra thực hiện công tác kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Kế hoạch | 01/2018 |
2 | Kế hoạch rà soát quy định, TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định, Kế hoạch | 01/2018 |
3 | Kế hoạch kiểm soát TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định, Kế hoạch | 01/2018 (Cấp xã: 02/2018) |
4 | Các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát TTHC theo tình hình thực tế địa phương và chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Công văn | Thường xuyên |
5 | Tổng hợp và tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định | Thường xuyên |
II. TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN NÂNG CAO NGHIỆP VỤ | |||||
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh |
| Theo thư mời của Văn phòng Chính phủ |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Kế hoạch | Theo Kế hoạch hoặc đề nghị của các đơn vị |
3 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Thường xuyên |
III. NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Đánh giá tác động TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC do Luật giao (nếu có) | Sở, ban, ngành tỉnh (cơ quan chủ trì soạn thảo) | Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan | Quyết định | Thường xuyên |
2 | Cập nhật trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC | Các sở, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Quyết định | Thường xuyên |
3 | Cập nhật TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng | Thường xuyên |
4 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch | Thường xuyên |
5 | Thực hiện giải quyết TTHC đã được công bố theo quy định tại các Điều 18, Điều 20 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | TTHC được thực hiện đúng theo quy định | Thường xuyên |
6 | Rà soát quy định, TTHC theo Kế hoạch | Sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện | Quyết định và Báo cáo | Theo Kế hoạch |
IV. TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Đôn đốc kiểm tra và báo cáo kịp thời UBND, Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Đơn vị có liên quan | Công văn | Thường xuyên |
2 | Niêm yết, công khai và thực hiện việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Công khai theo đúng mẫu hướng dẫn | Thường xuyên |
3 | Triển khai, thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Công văn | Quý I/2018 |
V. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1 | Duy trì chuyên mục "Hoạt động kiểm soát và tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị về TTHC" trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang, Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan, đơn vị có trang website riêng | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện | Chương trình hoặc Kế hoạch của cơ quan, đơn vị chức năng | Thường xuyên |
2 | Phối hợp đưa thông tin nội dung cụ thể của TTHC đã được công bố lên trên Báo, Đài (ưu tiên những thủ tục người dân, doanh nghiệp thường xuyên thực hiện) | Văn phòng UBND tỉnh | Báo Ấp Bắc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Đảm bảo công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho người dân thực hiện TTHC | Thường xuyên |
3 | Tuyên truyền về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã |
| Thường xuyên |
4 | Kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC với cổng thông tin điện tử của tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | TTHC được công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch | Thường xuyên |
VI. CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát TTHC và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến nghị về quy định hành chính theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Báo cáo | Định kỳ hoặc đột xuất |
2 | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra |
3 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/8/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Báo cáo | Theo Kế hoạch kiểm tra |
4 | Tổ chức đi học tập, trao đổi kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị liên quan | Báo cáo | Theo Kế hoạch |
5 | Xây dựng Chương trình, Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh | Kế hoạch | Tháng 01/2019 |
III. KINH PHÍ
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo và được sử dụng từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ của đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu phát sinh vấn đề gì khó khăn, vướng mắc các đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp) xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2 Kế hoạch 151/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Kế hoạch 77/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 2191/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Kế hoạch 151/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 1060/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 3 Kế hoạch 77/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang