Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3868/2011/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 11 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất Đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/20110 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Quyết định số 3838/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 3741/TTr/STC-QLTSC-QLG ngày 11/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định hệ số điều chỉnh giá đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở quy định tại Điều 1 của Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

a. Tính thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng của hộ gia đình, cá nhân cho phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở;

b. Tính thu tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất chuyển mục đích sử dụng là đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân cho phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở;

c. Tính đơn giá thuê đất đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài trong trường hợp: Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời gian ổn định 5 năm; Tính đơn giá thuê đất lần đầu mà thửa đất có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng;

d. Tính đơn giá thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).

1.Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn phục vụ cho việc xây dựng bảng hệ số điều chỉnh giá đất tại địa phương theo quy định Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ, Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 và Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính.

2. Bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá và xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất tại địa phư­ơng. Kinh phí được xây dựng trong dự toán hàng năm.

3. Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính phối hợp cùng các cơ quan liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung bảng hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục kèm theo Quyết định này đối với các trường hợp: Các vị trí, khu vực mà mức giá đất ở Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm thay đổi so với mức giá đất tại Quyết định số 3838/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường biến động làm cho hệ số điều chỉnh giá đất biến động (tăng hoặc giảm) 20% trở lên; Các vị trí, khu vực bổ sung mới trong bảng giá đất Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hàng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Đối với các vị trí, khu vực mà hệ số điều chỉnh giá đất biến động (tăng hoặc giảm) dưới 20% thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Phụ lục kèm Quyết định này.

Điều 5. Các ông (bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế Quảng Ninh và Thủ trưởng các ngành và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thành

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN