ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 387/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 20 tháng 3 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐÍNH CHÍNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 05/2018/QĐ-UBND NGÀY 06/3/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Khoản 4, Điều 31 của Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu “Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu”, như sau:
Đã in | Sửa lại như sau |
Tại Khoản 4, Điều 31 của Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có ghi: “Chánh Văn phòng tổ chức việc gửi văn bản trên mạng tin học diện rộng của Chính phủ và cập nhật vào mạng tin học của UBND tỉnh; quản lý thống nhất và tổ chức việc đăng Công báo theo quy định tại Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Công báo và Thông tư hướng dẫn số 03/2011/TT-VPCP ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 100/2010/NĐ-CP”. | Tại Khoản 4, Điều 31 của Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu có ghi: “Chánh Văn phòng tổ chức việc gửi văn bản trên mạng tin học diện rộng của Chính phủ và cập nhật vào mạng tin học của UBND tỉnh; quản lý thống nhất và tổ chức việc đăng Công báo theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật”. |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TL. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2 Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ một số điều Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình làm việc năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 5 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6 Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2016-2021
- 8 Nghị định 138/2016/NĐ-CP Quy chế làm việc của Chính phủ
- 9 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 03/2011/TT-VPCP về quy định chi tiết thi hành Nghị định 100/2010/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 100/2010/NĐ-CP về Công báo
- 1 Quyết định 57/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước nhiệm kỳ 2016-2021
- 2 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, nhiệm kỳ 2016-2021
- 3 Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2018 về Chương trình làm việc năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ một số điều Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2016-2021