Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 389/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP BẰNG TỔ QUỐC GHI CÔNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng của Ủy ban Thường vụ Quốc hội số 26/2005/PL-UBTVQH, ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (Tờ trình số 73/LĐTBXH-TBLS ngày 03 tháng 12 năm 2007),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Bằng Tổ quốc ghi công cho 32 liệt sĩ thuộc 14 tỉnh, thành phố: Lào Cai, Phú Thọ, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bình Định, Vĩnh Long, Tây Ninh, thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng (có danh sách kèm theo).

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- BTCN VPCP;
- TTDT;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

DANH SÁCH

LIỆT SĨ ĐƯỢC CẤP BẰNG "TỔ QUỐC GHI CÔNG"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 389/QĐ-TTg ngày 17/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Liệt sĩ Lương Châu, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Quế Châu, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 31 tháng 01 năm 1992;

2. Liệt sĩ Huỳnh Xuân Lan, Phó ga đường sắt; Nguyên quán: xã Cát Tân, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định, đã hy sinh vì sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 16 tháng 01 năm 1971;

3. Liệt sĩ Lê Ngọc Cửu, Thủy thủ Công ty vận tải đường biển; Nguyên quán: xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước trước ngày 24 tháng 10 năm 10 năm 1971;

4. Liệt sĩ Nguyễn Hữu Anh Dũng, Đội viên dân quân, , Đội viên dân quân; Nguyên quán: Phường Bình Thọ, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 15 tháng 5 năm 2005;

5. Liệt sĩ Bùi Văn Vinh, thương binh 1/4; Nguyên quán: phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 01 tháng 11 năm 2006;

6. Liệt sĩ Nguyễn Anh Tuấn, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Mai Lâm, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 13 tháng 02 năm 2007;

7. Liệt sĩ Nguyễn Tiến Lợi, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Nam Khê, thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 16 tháng 7 năm 2006;

8. Liệt sĩ Nguyễn Trọng Hoàng, thương binh 1/4; Nguyên quán: số 30 Đoàn Thị Điểm, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 12 tháng 3 năm 2007;

9. Liệt sĩ Nguyễn Văn Bảy, thương binh 1/4; Nguyễn quán: xã Điện Quang, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 07 tháng 5 năm 2006;

10. Liệt sĩ Nguyễn Văn Nghĩa, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 14 tháng 01 năm 2007;

11. Liệt sĩ Thạch Văn Tú, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Dương Hà, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 13 tháng 01 năm 2007;

12. Liệt sĩ Mai Duy Bình, Cán bộ pháp chế Chi cục Kiểm lâm Hải Phòng; Nguyên quán: xã Đông La, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 21 tháng 11 năm 2005;

13. Liệt sĩ Lù Thanh Ngọc, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Thanh Phú, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 20 tháng 5 năm 2006;

14. Liệt sĩ Ngô Văn Chức, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 12 tháng 7 năm 2006;

15. Liệt sĩ Đinh Văn Thảo, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 17 tháng 9 năm 2006;

16. Liệt sĩ Nguyễn Chí Tý, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Gia Trung, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 20 tháng 7 năm 2005;

17. Liệt sĩ Trịnh Quốc Hội, thương binh 1/4; Trú quán: phường Vân Giang, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 7 tháng năm 2007;

18. Liệt sĩ Vũ Đình Bẩy, thương binh 1/4; Nguyên quán: xã Yên Đồng, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 25 tháng 7 năm 2006;

19. Liệt sĩ Vũ Văn Loan, thương binh 3/4; Nguyên quán: xã Ngọc Mỹ, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 28 tháng 3 năm 2006;

20. Liệt sĩ Lê Phong Doãn, Trưởng phòng kế hoạch Ty giao thông vận tải; Nguyên quán: xã Quảng Phú, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 06 tháng 5 năm 1972;

21. Liệt sĩ Nguyễn Xuân Quang, Giao thông viên Ty Bưu điện; Nguyên quán: xã Hưng Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 04 tháng 12 năm 1967;

22. Liệt sĩ Ngô Văn Khoa, Trưởng công an xã; Nguyên quán: xã Diệp Nông, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình, đã hy sinh vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày 22 tháng 4 năm 2006;

23. Liệt sĩ Lại Văn Lực, Đội viên du kích; Nguyên quán: xã Thạnh Dông, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 10 tháng 4 năm 1966;

24. Liệt sĩ Dương Thị Kim Yến, Cơ sở cách mạng; Nguyên quán: xã Long Thành, huyện Hòa Thành, thành phố Hồ Chí Minh, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 04 tháng 7 năm 1974;

25. Liệt sĩ Ngô Văn Mẫn, Cán bộ Ban binh vận; Nguyên quán: xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 24 tháng 8 năm 1961;

26. Liệt sĩ Nguyễn Văn Bắp, Cán bộ nội tuyến; Nguyên quán: xã Cẩm Giang, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 4 tháng 6 năm 1968;

27. Liệt sĩ Trần Văn Hoe, Đội viên du kích; Nguyên quán: xã Mỹ Hòa, huyện Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 27 tháng 12 năm 1972;

28. Liệt sĩ Bùi Văn Bé, Đoàn viên cơ sở nội tuyến; Nguyên quán: xã Tân Mỹ, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 8 tháng 7 năm 1973;

29. Liệt sĩ Bùi Văn Thưởng, Cán bộ thông tin ấp; Nguyên quán: xã An Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước tháng 11 năm 1954;

30. Liệt sĩ Phạm Văn Sinh, Cơ sở mật; Nguyên quán: xã Quới An, huyện Vĩnh Liêm, tỉnh Vĩnh Long, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước năm 1969;

31. Liệt sĩ Phan Tấn Tâm, Tổ trưởng ban cán sự ấp; Nguyên quán: xã Hậu Lộc, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 28 tháng 6 năm 1963;

32. Liệt sĩ Võ Văn Uôi, Hội viên nông hội xã; Nguyên quán: xã Trung Hiếu, huyện Vĩnh Liêm, tỉnh Vĩnh Long, đã hy sinh trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước ngày 10 tháng 9 năm 1971./.