ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3897/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU CHO UBND TỈNH QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 274/TTr-SKH ngày 28/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân công các sở, ngành tham mưu cho UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo các Chương trình mục tiêu, giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
(Có phụ biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2: Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh trong việc quản lý chung: phân bổ nguồn lực chung (cả phần vốn đầu tư và vốn sự nghiệp), theo dõi quản lý, tổng hợp báo cáo, tổ chức tổng kết các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020.
2. Các sở, ngành được phân công chủ trì, quản lý cụ thể các Chương trình mục tiêu có nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, hướng dẫn cơ chế quản lý, thực hiện ở địa phương, cơ sở; xây dựng kế hoạch, đề xuất danh mục các dự án đầu tư hàng năm và cả giai đoạn 2016-2020; tổng hợp báo cáo, đánh giá theo định kỳ quy định.
- Chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu các văn bản quy định, chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về chương trình tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thành lập, kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp ở địa phương (nếu cần thiết).
3. Các cơ quan phối hợp quản lý Chương trình mục tiêu có nhiệm vụ phối hợp với cơ quan chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thực hiện những nội dung theo chức năng quản lý nhà nước trong quá trình triển khai, thực hiện các chương trình, dự án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động TBXH, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công ty Điện lực Lào Cai; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 3897/QĐ-UBND ngày 03/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Danh mục các chương trình mục tiêu | Cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo | Ghi chú | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
I | Trách nhiệm tham mưu, tổng hợp tất cả các Chương trình mục tiêu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước; Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện thành phố |
|
II | Các chương trình cụ thể |
|
|
|
1 | Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế thủy sản bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
|
2 | Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
3 | Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
|
4 | Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố |
|
5 | Chương trình mục tiêu Đầu tư phát triển hệ thống Y tế | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
6 | Chương trình mục tiêu Đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy | Công an tỉnh | Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
7 | Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
|
8 | Chương trình mục tiêu Giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
9 | Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động | Sở Lao động - TBXH | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
10 | Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | Sở Lao động - TBXH | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
11 | Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
12 | Chương trình mục tiêu Xử lý trệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
13 | Chương trình mục tiêu Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thành phố |
|
14 | Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội các vùng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
15 | Chương trình mục tiêu Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
16 | Chương trình mục tiêu Cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; Công ty Điện lực Lào Cai; UBND các huyện, thành phố |
|
17 | Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
18 | Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
19 | Chương trình mục tiêu Công nghệ và thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
|
- 1 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch và phân công sở, ban, ngành, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2014 phân công sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh phụ trách xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch và phân công sở, ban, ngành, đơn vị là thành viên Ban Chỉ đạo phụ trách xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2014 phân công sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh phụ trách xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011 - 2020 do tỉnh Bình Định ban hành