ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2007/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 01 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÍ QUA PHÀ CỔ CHIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ vào Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII;
Căn cứ Quyết định số 2602/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 08 năm 2007 của Bộ Giao thông Vận tải về việc bàn giao quản lý và khai thác Bến phà Cổ Chiên - Quốc lộ 60 tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 1606/QĐ-UBND ngày 18 tháng 09 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bàn giao cho Xí nghiệp Phà Bến Tre quản lý và khai thác Bến phà Cổ Chiên - quốc lộ 60;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2730 /TTr-STC ngày 26 tháng 09 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Quy định phí qua phà Cổ Chiên cụ thể cho từng đối tượng như sau:
1.Mức phí :
- Người đi xe đạp: 1.000 đ
- Người đi xe gắn máy: 4.000 đ
- Xe ba gác, xe lôi đạp: 4.000 đ
- Xe lôi máy, xe lam: 8.000 đ
- Xe ô tô 4-5 chỗ ngồi: 20.000 đ
- Xe ô tô 6-7 chỗ ngồi: 25.000 đ
- Xe ô tô 8-9 chỗ ngồi: 30.000 đ
- Xe ô tô 10-12 chỗ ngồi: 35.000 đ
- Xe ô tô từ 13 chỗ - 16 chỗ ngồi: 40.000 đ
- Xe ô tô từ 17 chỗ - 20 chỗ ngồi: 45.000 đ
- Xe ô tô từ 21 chỗ - 25 chỗ ngồi: 50.000 đ
- Xe ô tô từ 26 chỗ - 30 chỗ ngồi: 55.000 đ
- Xe ô tô từ 31 chỗ - 35 chỗ ngồi: 60.000 đ
- Xe ô tô từ 36 chỗ - 40 chỗ ngồi: 65.000 đ
- Xe ô tô từ 41 chỗ - 45 chỗ ngồi: 70.000 đ
- Xe ô tô từ 46 chỗ trở lên: 75.000 đ
- Xe có trọng tải từ 1 tấn trở lại, máy cày: 30.000 đ
- Xe có trọng tải trên 1 tấn đến 2 tấn: 35.000 đ
- Xe có trọng tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có rơmoc: 40.000 đ
- Xe có trọng tải trên 3 tấn đến 4 tấn: 45.000 đ
- Xe có trọng tải trên 4 tấn đến 5 tấn: 50.000 đ
- Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 6 tấn: 55.000 đ
- Xe có trọng tải trên 6 tấn đến 7 tấn: 60.000 đ
- Xe có trọng tải trên 7 tấn đến 8 tấn: 65.000 đ
- Xe có trọng tải trên 8 tấn đến 9 tấn: 70.000 đ
- Xe có trọng tải trên 9 tấn đến 10 tấn: 75.000 đ
- Xe có trọng tải trên 10 tấn đến 13 tấn: 80.000 đ
- Xe có trọng tải trên 13 tấn, lu bồi :100.000 đ
- Thuê bao phà :350.000 đ
- Vé tháng cho cán bộ, công nhân viên: 25.000 đ
2. Đối tượng miễn thu phí :
- Người đi bộ;
- Học sinh, thương binh.
Điều 2. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà Cổ Chiên thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Xí nghiệp Phà Bến Tre tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Xí nghiệp Phà, Bến trưởng Bến phà Cổ Chiên và các đối tượng qua phà căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 20/2008/QĐ-UBND về phí qua các phà trực thuộc Xí nghiệp phà Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành trong lĩnh vực phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân còn hiệu lực và hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí