ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 354/TTr-STNMT ngày 10/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và đính chính Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 7 như sau:
- Nội dung đã ban hành:
“2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất của tổ chức khi Nhà nước thu hồi đất
a) Đối với nhà, công trình xây dựng được hình thành từ nguồn ngân sách Nhà nước: Mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại theo quy định tại khoản 2, Điều 9, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP.
b) Đối với nhà, công trình xây dựng được hình thành không từ nguồn ngân sách nhà nước thì được bồi thường bằng đơn giá xây dựng mới nhà, công trình xây dựng do UBND tỉnh ban hành tại thời điểm thu hồi đất”.
- Nội dung sửa đổi như sau:
a) Đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP”.
2. Bổ sung Khoản 3, Điều 7 như sau:
3. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng:
a) Đối với nhà, công trình xây dựng mà mức bồi thường giá trị hiện có của nhà, công trình đó nhỏ hơn 50% giá trị xây dựng mới thì được cộng thêm 30% giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó;
b) Đối với nhà, công trình xây dựng mà mức bồi thường giá trị hiện có của nhà, công trình đó lớn hơn hoặc bằng (>) 50% giá trị xây dựng mới thì được cộng thêm 20% giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng đó;
Nhưng tổng mức bồi thường (giá trị hiện có và phần trăm cộng thêm) không quá 100% giá trị xây mới của nhà, công trình.
Đính chính phần tiêu đề bảng kèm theo Khoản 1 Điều 13 như sau:
- Nội dung đã ban hành:
Số TT | Loại mộ | Đơn giá bồi thường |
- Đính chính lại như sau:
Số TT | Loại mộ | Đơn giá bồi thường (đồng) |
4. Đính chính Khoản 1 Điều 15, dòng thứ 7 (từ trên xuống) như sau:
Nội dung đã ban hành | Đính chính lại như sau |
“… (ba) lần giá đất cụ thể đất nông nghiệp cùng tại thời điểm thu hồi đất đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; | “…(ba) lần giá đất cụ thể đất nông nghiệp cùng loại tại thời điểm thu hồi đất đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi;…” |
Nội dung đã ban hành | Đính chính lại như sau |
- Cuối Điểm a Khoản 1: “…5.000.000,0 đồng/hộ”. | “…5.000.000 (năm triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối điểm b Khoản 1: “…3.000.000,0 đồng/hộ”. | “…3.000.000 (ba triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối điểm c Khoản 1: “2.000.000,0 đồng/hộ” | “…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối khoản 2: “…2.000.000,0 đồng/hộ”. | “…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối Điểm a Khoản 4: “…2.000.000,0 đồng/hộ”. | “…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
- Cuối điểm b Khoản 4: “…300.000,0 đồng/hộ” | “…300.000 (ba trăm nghìn) đồng/hộ”. |
- Điểm c Khoản 4 |
|
+Cuối dòng thứ nhất: “….2.000.000,0 đồng/hộ”. | “…2.000.000 (hai triệu) đồng/hộ”. |
+ Cuối dòng thứ hai: “…3.000.000,0 đồng/hộ”. | “…3.000.000 (ba triệu) đồng/hộ”. |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh’ Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; người bị thu hồi đất và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 2 Công văn 4604/UBND-NCPC năm 2015 đính chính Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 2689/QĐĐC-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 2413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, của Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 6 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Công văn 1133/VPUBND-KTTH năm 2015 về đính chính Quyết định 19/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 10 Luật đất đai 2013
- 11 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Công văn 1133/VPUBND-KTTH năm 2015 về đính chính Quyết định 19/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Công văn 4604/UBND-NCPC năm 2015 đính chính Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 2689/QĐĐC-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 2413/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, của Ủy ban nhân dân cấp huyện, của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai