ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2016/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 08 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1553/SNN-TL ngày 19/8/2016; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 268/BC-STP ngày 17/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh về quy định phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân, như sau:
“Điều 3. Phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. UBND huyện Đức Thọ quản lý, bảo vệ 19,9km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Phối hợp Chi cục Thủy lợi quản lý, bảo vệ: 15,6km đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K0+00 đến K15+600, thuộc địa bàn các xã: Tùng Ảnh, Đức Yên, Bùi Xá, Đức Nhân, Yên Hồ và thị trấn Đức Thọ.
b) Trực tiếp quản lý, bảo vệ: 4,3km đê cấp IV, cấp V và các tuyến kè:
- Đê Trường Sơn (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+800, dài 3,8km, thuộc địa bàn các xã: Trường Sơn, Liên Minh.
- Đê Rú Tý (đê cấp IV) từ K0+00 đến K0+500, dài 0,5km, thuộc địa bàn xã Đức Lạng.
- Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Trường Sơn - Liên Minh, Đức Lạc - Đức Hòa, Đức Lạc, Kênh Tàng - Linh Cảm, Tùng Châu, Đức Châu, Đức Quang và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
2. UBND thị xã Hồng Lĩnh phối hợp Chi cục Thủy lợi, quản lý, bảo vệ 3,6km đê:
Đê La Giang (đê cấp II) đoạn từ K15+600 đến K19+200, dài 3,6km, thuộc địa bàn phường Trung Lương.
3. UBND huyện Hương Sơn trực tiếp quản lý, bảo vệ 12,2km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Tân Long (đê cấp IV) từ K0+00 đến K12+200, dài 12,2km (gồm 02 tuyến, tuyến 1 dài 12km và tuyến 2 dài 0,2km), thuộc địa bàn các xã: Sơn Châu, Sơn Hà, Sơn Mỹ, Sơn Tân và Sơn Long.
b) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Sơn Long, Sơn Tân, Sơn Mỹ, Sơn Thịnh, Sơn Ninh, Sơn Bằng, Sơn Trung, Phố Châu, Sơn Giang, Sơn Tây, Tây Sơn, Kim An và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
4. UBND huyện Vũ Quang trực tiếp quản lý, bảo vệ 0,3km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Lỗ Lò (đê cấp V) từ K0+00 đến K0+300, dài 0,3 km, thuộc địa bàn xã Đức Lĩnh.
b) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Ân Phú, Đức Lĩnh, Đức Hương, Đức Liên và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
5. UBND huyện Nghi Xuân trực tiếp quản lý, bảo vệ 37,33km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Hữu Lam (đê cấp IV) từ K0+00 đến K7+800, dài 7,8km, thuộc địa bàn các xã, thị trấn: Xuân An, Xuân Giang, Tiên Điền, Xuân Hải và thị trấn Nghi Xuân.
b) Đê Hội Thống (đê cấp IV) từ K0+00 đến K17+800, dài 17,8km, thuộc địa bàn các xã: Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Đan, Xuân Trường, Xuân Hội.
c) Đê Thường Kiệt (đê cấp V) từ K0+00 đến K1+750, dài 1,75km, thuộc địa bàn xã Xuân Trường.
d) Đê Đá Bạc - Đại Đồng (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+230, dài 2,23km, thuộc địa bàn xã Cương Gián.
e) Đê Song Nam (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+150, dài 2,15km, thuộc địa bàn xã Cương Gián.
f) Đê Bàu Dài (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+200, dài 2,2km, thuộc địa bàn xã Xuân Yên.
g) Đê Đồng Cói (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+400, dài 3,4km, thuộc địa bàn xã Xuân Giang.
h) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Xuân Giang, Xuân Hải và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
6. UBND huyện Can Lộc trực tiếp quản lý, bảo vệ 28km đê, gồm:
a) Đê Tả Nghèn (đê cấp IV) từ K0+00 (cống Đồng Huề) đến K15+00 (xã Tùng Lộc), dài 15km, thuộc địa bàn các xã: Vượng Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện, Tùng Lộc và thị trấn Can Lộc.
b) Đê Hữu Nghèn (đê cấp IV) từ K0+00 (cống Đồng Mỹ) đến K13+00 (cầu Già), dài 13km, thuộc địa bàn thị trấn Can Lộc và xã Tiến Lộc.
7. UBND huyện Thạch Hà trực tiếp quản lý, bảo vệ 38,3km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Hữu Nghèn (đê cấp IV) từ K13+00 (cầu Già) đến K32+00 (cầu Cày), dài 19km, thuộc địa bàn các xã: Thạch Kênh, Thạch Sơn, Thạch Long và thị trấn Thạch Hà.
b) Đê Hữu Phủ (đê cấp IV) từ K3+500 (giáp xã Thạch Bình) đến K22+800 (núi Nam Giới, xã Thạch Bàn), dài 19,3km, thuộc địa bàn các xã: Tượng Sơn, Thạch Lạc, Thạch Khê, Thạch Đỉnh và Thạch Bàn.
c) Tuyến kè bảo vệ bờ sông Cày và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
8. UBND huyện Lộc Hà trực tiếp quản lý, bảo vệ 44,9km đê, gồm:
Đê Tả Nghèn (đê cấp IV) từ K15+00 đến K59+900, dài 44,9km, thuộc địa bàn các xã: Ích Hậu, Phù Lưu, Thạch Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ, Thạch Châu, Thạch Kim, Thạch Bằng, Thịnh Lộc.
9. UBND thành phố Hà Tĩnh trực tiếp quản lý, bảo vệ 33,8km đê, gồm:
a) Đê Trung Linh (đê cấp IV) từ K0+00 đến K4+00, dài 4,0km, thuộc địa bàn phường Thạch Linh và xã Thạch Trung.
b) Đê Đồng Môn (đê cấp IV) từ K0+00 đến K23+400, dài 23,4km, thuộc địa bàn các xã, phường: Thạch Trung, Thạch Hạ, Thạch Môn, Thạch Đồng, Thạch Hưng, Thạch Quý, Văn Yên, Đại Nài.
c) Đê Hữu Phủ (đê cấp IV) từ K0+00 (cầu Phủ) đến K3+500 (xã Thạch Bình), dài 3,5km, thuộc địa bàn xã Thạch Bình.
d) Đê Cầu Phủ - Cầu Nủi (đê cấp IV) từ K0+00 đến K2+900, dài 2,9km, thuộc địa bàn phường Đại Nài.
10. UBND huyện Cẩm Xuyên trực tiếp quản lý, bảo vệ 40,54km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Cẩm Trung (đê cấp V) từ K0+00 đến K11+00, dài 11,0km, thuộc địa bàn các xã: Cẩm Trung, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc.
b) Đê Phúc - Long - Nhượng (đê cấp V) từ K0+00 đến K12+840, dài 12,84km, thuộc địa bàn các xã: Cẩm Phúc, Cẩm Nhượng và thị trấn Thiên Cầm.
c) Đê Lộc - Hà - Thịnh (đê cấp V) từ K0+00 đến K8+500, dài 8,5km, thuộc địa bàn các xã: Cẩm Lộc, Cẩm Hà và Cẩm Thịnh.
d) Đê Cẩm Lĩnh (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+00, dài 3,0km, thuộc địa bàn xã Cẩm Lĩnh.
e) Đê Cẩm Nhượng (đê cấp V) từ K0+00 đến K2+200, dài 2,2km, thuộc địa bàn xã Cẩm Nhượng.
f) Đê 19/5 (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+00, dài 3,0km, thuộc địa bàn xã Cẩm Phúc và thị trấn Thiên Cầm.
g) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Kè sông Hội, kè sông Rác, kè Thiên Cầm và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
11. UBND huyện Kỳ Anh trực tiếp quản lý, bảo vệ 28,7km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Khang Ninh (đê cấp V) từ K0+00 đến K6+500 (giáp xã Kỳ Ninh), dài 6,5km, thuộc địa bàn xã Kỳ Khang.
b) Đê Kỳ Thọ (đê cấp V) từ K0+00 đến K10+800, dài 10,8km, thuộc địa bàn xã Kỳ Thọ.
c) Đê Hải - Hà - Thư (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+00; K9+00 đến K12+700 (xã Kỳ Hải) và từ K12+700 đến K17+400 (xã Kỳ Thư), dài 11,4km, thuộc địa bàn các xã: Kỳ Hải và Kỳ Thư.
d) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Kè sông Trí (xã Kỳ Châu) và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
12. UBND thị xã Kỳ Anh trực tiếp quản lý, bảo vệ 30,0km đê và các tuyến kè, gồm:
a) Đê Khang Ninh (đê cấp V) từ K6+500 (giáp xã Kỳ Khang) đến K15+00, dài 8,5km, thuộc địa bàn xã Kỳ Ninh.
b) Đê Hải - Hà - Thu (đê cấp V) từ K3+00 đến K9+00 (xã Kỳ Hà), dài 6,0km, thuộc địa bàn xã Kỳ Hà.
c) Đê Hoàng Đình (đê cấp V) từ K0+00 đến K6+500, dài 6,5km, thuộc địa bàn các xã, phường: Kỳ Hưng và Kỳ Trinh.
d) Đê Hòa Lộc (đê cấp V) từ K0+00 đến K5+800, dài 5,8km, thuộc địa bàn phường Kỳ Trinh.
e) Đê Minh Đức (đê cấp V) từ K0+00 đến K3+200, dài 3,2km, thuộc địa bàn xã Kỳ Nam.
f) Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Kè sông Trí (xã Kỳ Hưng, phường Sông Trí) và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
13. UBND huyện Hương Khê trực tiếp quản lý, bảo vệ các tuyến kè, gồm:
Các tuyến kè bảo vệ bờ sông: Hương Trạch, Phúc Trạch, Phương Mỹ, Hòa Hải, Hương Vĩnh, Gia Phố, Lộc Yên và các tuyến kè được đầu tư xây dựng trên địa bàn.
(Chi tiết cụ thể như Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 41/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP HỆ THỐNG ĐÊ - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh)
TT | TUYẾN ĐÊ | TUYẾN SÔNG | LÝ TRÌNH | CẤP ĐÊ | CHIỀU DÀI (km) |
I | Huyện Đức Thọ |
|
|
| 19,90 |
1 | La Giang | Hữu sông La | K0+00 - K15+600 (Xã Tùng Ảnh, TT. Đức Thọ, Đức Yên, Đức Nhân, Bùi Xá, Yên Hồ) | II | 15,60 |
2 | Trường Sơn | Tả sông La | K0+00 - K3+800 (xã Trường Sơn, Liên Minh) | V | 3,80 |
3 | Rú Tý | Hữu sông Ngàn Sâu | K0+00 - K0+500 (xã Đức Lạng) | IV | 0,50 |
II | Thị xã Hồng Lĩnh |
|
|
| 3,60 |
1 | La Giang | Hữu sông La | K15+600- K19+200 (Phường Trung Lương) | II | 3,60 |
III | Huyện Hương Sơn |
|
|
| 12,20 |
1 | Tân Long 1 | Hữu sông Ngàn Phố, Tả sông Ngàn Sâu | K0+00 - K12+00 (các xã: Sơn Châu, Sơn Hà, Sơn Mỹ, Sơn Tân, Sơn Long) | IV | 12,00 |
2 | Tân Long 2 | Tả sông Ngàn Sâu | K0+00 - K0+200 (xã Sơn Long) | IV | 0,20 |
IV | Huyện Vũ Quang |
|
|
| 0,30 |
1 | Lỗ Lò | Tả sông Ngàn Sâu | K0+00 - K0+300 (xã Đức Lĩnh) | V | 0,30 |
V | Huyện Nghi Xuân |
|
|
| 37,33 |
1 | Hữu Lam | Hữu sông Lam | K0+00 - K7+800 (TT.Xuân An, Xuân Giang, TT Nghi Xuân, Tiên Điền, Xuân Hải) | IV | 7,80 |
2 | Hội Thống | Hữu sông Lam và đê biển | K0+00 - K17+800 (xã Xuân Hải, Xuân Phổ, Xuân Đan, Xuân Trường, Xuân Hội) | IV | 17,80 |
3 | Thường Kiệt | Đê nội đồng | K0+00 - K1+750 (xã Xuân Trường) | V | 1,75 |
4 | Đá Bạc - Đại Đồng | Rào Mỹ Dương | K0+00 - K2+230 (xã Cương Gián) | V | 2,23 |
5 | Song Nam | Đê biển | K0+00 - K2+150 (xã Cương Gián) | V | 2,15 |
6 | Bàu Dài | Lạch Bàu dài | K0+00 - K2+200 (xã Xuân Yên) | V | 2,20 |
7 | Đồng Cói | Đê bối sông Lam | K0+00 - K3+400 (xã Xuân Giang) | V | 3,40 |
VI | Huyện Can Lộc |
|
|
| 28,00 |
1 | Tả Nghèn | Tả sông Nghèn | K0+00 - K15+00 (Vượng Lộc, TT.Can Lộc, Thiên Lộc, Thuần Thiện và xã Tùng Lộc) | IV | 15,00 |
2 | Hữu Nghèn | Hữu sông Nghèn | K0+00- K13+00 (TT.Can Lộc, xã Tiến Lộc) | IV | 13,00 |
VII | Huyện Thạch Hà |
|
|
| 38,30 |
1 | Hữu Nghèn | Hữu sông Nghèn | K13 - K32 (Thạch Kênh, Thạch Sơn, Thạch Long, TT.Thạch Hà) | IV | 19,00 |
2 | Hữu Phủ | Hữu sông Phủ | K3+500 - K22+800 (xã Tượng Sơn, T.Lạc, T.Khê, T.Đỉnh, Thạch Bàn) | IV | 19,30 |
VIII | Huyện Lộc Hà |
|
|
| 44,9 |
1 | Tả Nghèn | Tả sông Nghèn và đê biển tả Cửa sót | K15+00 - K59+900 (xã Ích Hậu, Phù Lưu, T.Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ, Thạch Châu, Thạch Bằng, Thạch Kim, Thịnh Lộc) | IV | 44,9 |
IX | Thành phố Hà Tĩnh |
|
|
| 33,80 |
1 | Trung Linh | Hữu sông Cày | K0+00 - K4+00 (phường Thạch Linh, xã Thạch Trung) | IV | 4,00 |
2 | Đồng Môn | Hữu sông Cày - Tả sông Phủ | K0+00 - K23+400 (xã T.Trung, Thạch Hạ, Thạch Môn, Thạch Đồng, Thạch Hưng, Thạch Quý, P. Văn Yên và Đại Nài) | IV | 23,40 |
3 | Hữu Phủ | Hữu sông Phủ | K0+00 - K3+500 (xã Thạch Bình) | IV | 3,50 |
4 | Cầu Phủ - cầu Nủi | Tả sông Phủ | K0+00 - K2+900 (phường Đại Nài) | IV | 2,90 |
X | Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| 40,54 |
1 | Cẩm Trung | Tả sông Rác - Hữu sông Quèn | K0+00 - K11+00 (Cẩm Trung, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc) | V | 11 |
2 | Phúc-Long-Nhượng | Tả sông Gia Hội | K0+00 - K12+840 (xã Cẩm Phúc và TT Thiên Cầm, Cẩm Nhượng) | V | 12,84 |
3 | Lộc Hà Thịnh | Tà sông Quèn - Hữu sông Gia Hội | K0+00 - K8+500 (xã Cẩm Lộc, Cẩm Hà, Cẩm Thịnh) | V | 8,50 |
4 | Cẩm Lĩnh | Hữu sông Rác | K0+00 - K3+00 (Xã Cẩm Lĩnh) | V | 3,00 |
5 | Đê Cẩm Nhượng | Đê biển tả Cửa Nhượng | K0+00 - K2+200 (Xã Cẩm Nhượng) | V | 2,20 |
6 | Đê 19/5 | Đê nội đồng | K0+00 - K3+00 (Xã Cẩm Phúc, TT Thiên Cầm) | V | 3,00 |
XI | Huyện Kỳ Anh |
|
|
| 28,70 |
1 | Đê Khang Ninh | Tả sông Kênh | K0+00 - K6+500 (xã Kỳ Khang) | V | 6,50 |
2 | Kỳ Thọ | Hữu sông Kênh - Tả sông Cừa | K0+00 - K10+800 (xã Kỳ Thọ) | V | 10,80 |
3 | Hải-Hà-Thư | Tả sông Trí -Hữu sông Cừa | Tờ K0+00 - K3+00 và K9+00 - K12+700 (xã Kỳ Hải) và từ K12+700 - K17+400 (xã Kỳ Thư) | V | 11,40 |
XII | Thị xã Kỳ Anh |
|
|
| 30,00 |
1 | Đê Khang Ninh | Tả sông Vịnh | K6+500 - K15+00 (xã Kỳ Ninh) | V | 8,50 |
2 | Hải-Hà-Thư | Tả sông Trí - Hữu sông Vịnh | K3+00 - K9+00 (xã Kỳ Hà) | V | 6,00 |
3 | Hoàng Đình | Tả sông Quyền - Hữu sông Trí | K0+00 - K6+500 (xã Kỳ Hưng, Kỳ Trinh) | V | 6,50 |
4 | Hòa Lộc | Hữu sông Quyền | K0+00 - K5+800 (xã Kỳ Trinh) | V | 5,80 |
5 | Minh Đức | Tả sông Khe Bò | K0+00 - K3+200 (xã Kỳ Nam) | V | 3,20 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 317,6 |
TỔNG HỢP HỆ THỐNG KÈ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh)
TT | TUYẾN CÔNG TRÌNH | TUYẾN SÔNG | ĐỊA ĐIỂM | LÝ TRÌNH | CHIỀU DÀI (m) |
I | Huyện Đức Thọ |
|
|
| 13.595 |
1 | Kè Trường Sơn - Liên Minh | Tả Sông La | Xã Trường Sơn, Liên Minh | K0+650 - K3+376 | 2.726 |
2 | Kè Đức Lạc - Đức Hòa | Hữu Ngàn Sâu | Xã Đức Lạc, Đức Hòa | K0+00 - K1+909 | 1.909 |
3 | Kè Đức Lạc | Hữu Ngàn Sâu | Xã Đức Lạc | K0+00 - K1+206 | 1.206 |
4 | Kè Kênh Tàng - Linh Cảm | Hữu Ngàn Sâu | Xã Tùng Ảnh | K0+00 - K1+500 | 1.500 |
5 | Kè Tùng Châu | Hữu Sông Lam | Xã Đức Châu, Đức Tùng | K0+00 - K1+218 | 1.218 |
6 | Kè Đức Châu | Hữu sông Đào | Xã Đức Châu | K0+00 - K1+00 | 1.000 |
7 | Kè Đức Quang | Hữu Sông Lam | Xã Đức Quang | K0+00 - K4+036 | 4.036 |
II | Huyện Hương Sơn |
|
|
| 17.972 |
1 | Kè Sơn Long (2 đoạn) | Tả Ngàn Sâu | Xã Sơn Long | K0+00 - K0+168 và K0+00 - K0+760 | 928 |
2 | Kè Sơn Tân | Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Tân | K0+00 - K2+111 | 2.111 |
3 | Kè Sơn Mỹ | Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Mỹ | K0+00 - K0+410 | 410 |
4 | Kè Sơn Thịnh (2 đoạn) | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Thịnh | K0+00 - K0+509 và K0+00 - K1+712 | 2.221 |
5 | Kè Sơn Ninh (2 đoạn) | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Ninh | K0+00 - K0+934 và K0+00 - K1+494 | 2.428 |
6 | Kè Sơn Bằng (2 đoạn) | Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Bằng | K0+00 - K0+698 và K0+00 - K0+515 | 1.213 |
7 | Kè Sơn Trung (2 đoạn) | Tả, Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Trung | K0+00 - K1+453 và K0+00 - K0+987 | 2.440 |
8 | Kè Phố Châu | Hữu Ngàn Phố | TT Phố Châu | K0+00 - K1+036 | 1.036 |
9 | Kè Sơn Giang (2 đoạn) | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Giang | K0+00 - K1+297 và K0+00 - K1+017 | 2.314 |
10 | Kè Sơn Tây | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Tây | K0+00 - K0+922 | 922 |
11 | Kè Tây Sơn | Tả, Hữu Ngàn Phố | TT Tây Sơn | K0+00 - K0+709 và K0+00 - K0+740 | 1.449 |
12 | Kè Kim An | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Kim 1 | K0+00 - K0+500 | 500 |
III | Huyện Vũ Quang |
|
|
| 6.518 |
1 | Kè Ân Phú (3 đoạn) | Tả Ngàn Sâu | Xã Ân Phú | K0+00 - K0+256; K0+00 - K0+883; K0+00 - K0+503 | 1.642 |
2 | Kè Đức Lĩnh | Tả Ngàn Sâu | Xã Đức Lĩnh | K0+00 - K1+719 | 1.719 |
3 | Kè Đức Hương | Tả Ngàn Sâu | Xã Đức Hương | K0+00 - K0+442 | 442 |
4 | Kè Đức Liên | Tả Ngàn Sâu | Xã Đức Liên | K0+00 - K0+906 | 906 |
5 | Kè Thị trấn Vũ Quang (2 đoạn) | Tả, Hữu Ngàn Trươi | Thị trấn Vũ Quang | K0+00 - K0+516 và K0+00 - K1+293 | 1.809 |
IV | Huyện Nghi Xuân |
|
|
| 1.185 |
1 | Kè Xuân Giang | Hữu sông Lam | Xã Xuân Giang | K0+00 - K0+860 | 860 |
2 | Kè Xuân Hải | Hữu sông Lam | Xã Xuân Hải | K0+00 - K0+325 | 325 |
V | Huyện Thạch Hà |
|
|
| 2.041 |
1 | Kè sông Cày | Tả sông Cày | Thị trấn Thạch Hà | K0+00 - K2+041 | 2.041 |
VI | Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| 12.043 |
1 | Kè Sông Hội (2 đoạn) | Tả, Hữu Sông Hội | Thị trấn Cẩm Xuyên | K0+00 - K1+686 và K0+00 - K1+378 | 3.064 |
2 | Kè Sông Rác (2 đoạn) | Tả, Hữu Sông Rác | Xã Cẩm Lạc, Cẩm Trung | K0+00 - K4+489 và K0+00 - K3+556 | 8.045 |
3 | Kè Thiên Cầm | Kè biển | Thị trấn Thiên Cầm | K0+00 - K0+934 | 934 |
VII | Huyện Kỳ Anh |
|
|
| 1.249 |
1 | Kè Sông Trí | Tả sông Trí | Xã Kỳ Châu | K0+00 - K1+249 | 1.249 |
VIII | Thị xã Kỳ Anh |
|
|
| 5.000 |
1 | Kè Sông Trí (2 đoạn) | Tả, Hữu Sông Trí | Phường Sông Trí, Kỳ Hưng | K0+00 - K2+00 và K0+00 - K3+00 | 5.000 |
IX | Huyện Hương Khê |
|
|
| 7.592 |
1 | Kè Hương Trạch (2 đoạn) | Tả, Hữu sông Ngàn Sâu | Xã Hương Trạch | K0+00 - K2+100 và K0 đến K1+830 | 2.930 |
2 | Kè Phúc Trạch | Tả Ngàn Sâu | Xã Phúc Trạch | K0+00 - K1+100 | 1.100 |
3 | Kè Phương Mỹ | Tả Ngàn Sâu | Xã Phương Mỹ | K0+00 - K0+645 | 645 |
4 | Kè Hòa Hải | Tả Ngàn Sâu | Xã Hòa Hải | K0+00 - K0+289 | 289 |
5 | Kè Hương Vĩnh | Hữu Sông Tiêm | Xã Hương Vĩnh | K0+00 - K1+156 | 1156 |
6 | Kè Gia Phố | Tả Ngàn Sâu | Xã Gia Phố | K0+00 - K0+440 | 440 |
7 | Kè Lộc Yên | Tả Ngàn Sâu | Xã Lộc Yên | K0+00 - K1+032 | 1.032 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 67.195 |
- 1 Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 41/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp công tác quản lý đê điều cho các cấp và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về Đề án thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống bão, lũ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Lực lượng Quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 8 Luật Đê điều 2006
- 1 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về thành lập và ban hành Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Lực lượng Quản lý đê nhân dân tại phường - xã, thị trấn (nơi có đê) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Chỉ thị 06/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống bão, lũ năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND về Đề án thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý đê điều và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành năm 2020