Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2022/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 10 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2022/QĐ-UBND NGÀY 12/8/2022 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bn quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định vbồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 337/TTr-SGTVTXD ngày 06 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số nội dung tại Phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Bổ sung khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17 vào Mục I;

2. Bổ sung mục V.

(Chi tiết các nội dung bổ sung tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trường hợp chưa có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2022.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;

- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn Đại biểu Quốc hội t
nh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 4;
- Báo Lào Cai,
-
Đài PTTH tỉnh Lào Cai;
- Công báo Lào Cai;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT
, các CV, TNMT1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Hài

 

PHỤ LỤC BỔ SUNG

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Bổ sung Khoản 13, Khoản 14, Khoản 15, Khoản 16, Khoản 17, Mục I:

STT

Danh mục bồi thường

Đơn giá (đồng)

I

Nhóm nhà cao từ 1 đến 7 tầng

 

13

Móng nhà theo từng nhóm các mẫu nhà tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8, mục I, Phụ lục được thiết kế bao gồm các loại móng: móng cọc BTCT; móng đơn BTCT; móng băng BTCT; móng xây gạch; móng xây đá.

 

a

Móng cc bê tông cốt thép được tính cốt ±0.00 xuống đến đáy móng (bao gồm cả đài móng, dầm giằng móng):

 

-

Nếu số cọc thực tế nhiều hơn số cọc theo quy cách móng cọc để xác định đơn giá hoặc chiều sâu cọc thực tế sâu hơn chiều sâu cọc theo quy cách móng cọc để xác định đơn giá thì được tính bổ sung. Giá trị tính bổ sung bằng tổng chiều dài cọc chênh lệch tăng nhân với đơn giá 1m cọc.

 

-

Nếu số cọc thực tế ít hơn số cọc theo quy cách móng cọc để xác định đơn giá hoặc chiều sâu cọc thực tế nông hơn chiều sâu cọc theo quy cách móng cọc để xác định đơn giá thì tính giảm trừ. Giá trị giảm trừ bng tổng chiều dài cọc chênh lệch giảm nhân với đơn giá 1m cọc.

 

-

Quy cách móng cọc để xác định đơn giá cụ thể như sau:

+ Móng cọc của nhóm nhà tại khoản 1 và khoản 2 Mục I được tính toán với thiết kế gồm có 05 cọc/1 đài móng, chiều sâu móng là 13m;

+ Móng cọc của nhóm nhà tại khoản 3 Mục I được tính toán với thiết kế gồm có 04 cọc/1 đài móng, chiều sâu móng là 13m;

+ Móng cọc của nhóm nhà tại khoản 4 Mục I được tính toán với thiết kế gồm có 04 cọc/1 đài móng, chiều sâu móng là 10m.

 

b

Móng đơn BTCT, móng băng BTCT, móng xây gạch, móng xây đá, sỏi được tính từ cốt ±0.00 xuống đến đáy móng (bao gồm đào đất móng, lót cát, dầm ging móng):

 

-

Nếu chiều sâu móng nhà thực tế sâu hơn hoặc nông hơn so với chiều sâu móng theo quy cách móng để xác định đơn giá thì được cộng thêm hoặc giảm trừ: Cứ chênh lệch chiều sâu móng 10cm thì cộng thêm hoặc giảm trừ 1% đơn giá móng nhà cùng loại.

 

-

Quy cách móng nhà để xác định đơn giá cụ thể như sau:

+ Móng nhà quy định tại điểm d khoản 2 Mục I Phụ lục được thiết kế tính toán cho móng đơn BTCT có chiều sâu là 2m; móng băng BTCT có chiều sâu là 1,5m;

+ Móng nhà quy định tại khoản 3 Mục I Phụ lục được thiết kế tính toán cho móng đơn BTCT có chiu sâu móng là 1,7m; móng băng BTCT có chiều sâu là 1,5m; chiều sâu móng gạch ch, gạch không nung là 1,3m;

+ Móng nhà tại điểm c khoản 4 Mục I Phụ lục được thiết kế tính toán đối với móng đơn BTCT có chiều sâu là 1,5m; móng băng có chiều sâu là 1,3m; móng gạch chỉ, gạch không nung có chiều sâu là 1,3m; móng xây đá hộc, sỏi cuội có chiều sâu là 1,3m.

 

c

Khối lượng, chiều sâu của móng nhà căn cứ vào hồ sơ cấp phép xây dựng; trường hợp không có hồ sơ cấp phép xây dựng thì căn cứ hồ sơ hoàn công (nếu có) hoặc móng nhà thực tế

 

14

Nhà khung cột thép tại khoản 8 Mục I, nhà gtại khoản 9 Mục I, nhà sàn tại khoản 10 Mục I được tính toán theo thiết kế với kích thước cột vuông hoặc cột tròn.

 

a

Nếu cột vuông hoặc cột tròn có tiết diện bằng với tiết diện cột nêu tại phụ lục thì áp dụng 100% đơn giá bồi thường;

 

b

Trường hợp cột vuông, cột hình chữ nhật hoặc cột tròn có tiết diện lớn hơn hoặc nhỏ hơn tiết diện cột nêu tại phụ lục thì cộng thêm hoặc giảm trừ: Cứ chênh lệch 1cm về kích thước tiết diện cột đối với cột vuông, cột hình chữ nhật hoặc chênh lệch 1cm về đường kính đối với cột tròn thì cng thêm hoặc giảm trừ 1% đơn giá bồi thường nhà cùng loại.

 

15

Chiều cao bình quân nhà 1 tầng, nhà từ 2 tầng trở lên có chiều cao các tầng quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Mục I Phụ lục là chiều cao thiết kế các mẫu nhà để tính toán quy đổi ra đơn giá bồi thường tương ứng.

 

a

Nhà có cùng quy cách và chiều cao các tng bng với chiều cao các tầng nhà quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11 Mục I Phụ lục thì áp dụng 100% đơn giá bồi thường cùng loại;

 

b

Trường hợp, nhà có cùng quy cách và có chiều cao các tầng chênh lệch so với chiều cao các tầng nhà quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8, khon 9, khoản 10, khoản 11 Mục I Phụ lục thì được cộng thêm hoặc giảm trừ: Cứ chênh lệch 10cm chiều cao nhà thì cộng thêm hoặc giảm trừ 1% đơn giá bồi thường nhà cùng loại.

 

16

Đối với các mẫu nhà quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khon 8 Mục I Phụ lục đã có khu vệ sinh khép kín bình quân là 6,2m2 (bao gồm 01 b pht 6,5m3): tng 1 có 01 khu vệ sinh, từ tầng 2 trở lên mi tầng có 02 khu vệ sinh.

 

-

Trường hợp diện tích khu vệ sinh khép kín lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích khu vệ sinh nêu tại mục này thì cng thêm hoặc giảm trừ: Giá trị bổ sung hoặc giảm trừ bng din tích chênh lệnh so với 6,2m2 x (nhân) với 8% đơn giá bồi thường 1m2 tng nhà cùng loại;

 

-

Riêng bể phốt có thể tích lớn hơn hoặc nhỏ hơn 6,5m3 thì tính bổ sung hoặc giảm trừ: Giá trị bổ sung hoặc giảm trừ bng thể tích chênh lệnh so với 6,5m3 x (nhân) với đơn giá b pht quy định tại khoản 2 mục IV Phụ lục đơn giá bồi thường kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND.

 

17

Đối với trường hợp khối lượng, đơn giá bồi thường, h trkhông có trong Phụ lục đơn giá thì thực hiện theo Khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai

 

2. Bổ sung Mục V:

V

Các loại vật tư, vật liệu hỗ trtháo lắp, di chuyển

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Lan can cầu thang inox

m

215.000

2

Cầu thang st (trọn bộ)

m

275.000

3

Tay vịn lan can + song sắt

m

214.000

4

Quạt trần

cái

85.000

5

Quạt treo tường

cái

52.000

6

Đèn chùm treo trần trang trí

cái

230.000

7

Cửa nhôm cuốn, trục thép, mô tơ (trọn bộ)

m2

425.000

8

Cửa kính thủy lực

m2

285.000

9

Điều hòa 2 cục

cái

1.060.000

10

Điều hòa 1 cục

cái

638.000

11

Bình nóng lạnh

cái

214.000

12

Bồn tm xứ, bồn nước Inox

cái

350.000

13

Gương soi, k kính

bộ

52.000

14

Bộ vòi sen tắm

bộ

52.000

15

Chậu vòi rửa

bộ

52.000

16

Giàn năng lượng mặt trời

bộ

991.000

17

Cửa kéo (cửa xếp) khung thép, lá gió, thanh ray

m2

186.000

18

Cửa sắt, cổng sắt (sắt tròn, đặc, hộp)

m2

105.000

19

Bồn nước INOX, loại 1m3 - 2m3 (bao gồm phụ kiện)

bồn

577.000

20

Bồn nước INOX, loại >2m3 - 4m3 (bao gồm phụ kiện)

bồn

733.000

21

Bồn nước bằng nhựa, loại 1m3 - 2m3 (bao gồm phụ kiện)

bồn

355.000

22

Bồn nước bằng nhựa, loại >2m3 - 4m3 (bao gồm phụ kiện)

bồn

492.000

23

Chạn nhôm kính

cái

150.000

- Các loại vật tư, vật liệu bồi thường, hỗ trợ tháo lắp, di chuyển không có trong Phụ lục đơn giá thì thực hiện theo Khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai./.