Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 390/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 05 tháng 02 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN HẬU LỘC, HUYỆN HẬU LỘC, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2 023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;

Căn cứ Quyết định số 4360/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2070;

Căn cứ Quyết định số 4907/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 4801/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 tháng 2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc đến năm 2035;

Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc đến năm 2030, định hướng đến năm 2035;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 615/TTr-SXD ngày 24 tháng 01 năm 2025 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 460/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của UBND huyện Hậu Lộc).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, định hướng đến năm 2035, với nội dung chính sau:

1. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị

Phạm vi, quy mô lập Chương trình phát triển đô thị: Khu vực nghiên cứu bao gồm thị trấn Hậu Lộc (đã sáp nhập các xã Thịnh Lộc và Lộc Tân theo Nghị quyết số 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa), xã Xuân Lộc và thôn Phú Thịnh xã Phú Lộc, diện tích 1.712,8 ha có giới hạn cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp xã Tuy Lộc, Cầu Lộc;

- Phía Nam giáp sông Trường Giang và huyện Hoằng Hóa;

- Phía Đông giáp xã Hoa Lộc, Phú Lộc, Hòa Lộc;

- Phía Tây giáp xã Lộc Sơn, Mỹ Lộc, Văn Lộc.

2. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình

2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm

TT

Tên chỉ tiêu

Hiện trạng

Đề xuất 2025-2029

Đề xuất 2030-2035

I

Quy mô dân số

18.976

21.700

26.000

II

Các chỉ tiêu phát triển đô thị

(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị)

1

Công trình đầu mối giao thông

chưa có

cấp huyện

cấp vùng

2

Mật độ đường giao thông đô thị (km/km2)

2,2

6

7

3

Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2)

1,5

3,5

5

4

Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

40

90

120

5

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý

0

30

80

6

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

không có

100% thực hiện tốt quy chế

100% thực hiện tốt quy chế

7

Tỷ lệ giữa số lượng các tuyến phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến phố trong đô thị

chưa có

công nhận 40%

công nhận 80%

8

Công trình xanh được cấp giấy chứng nhận

không có

1 công trình

1 công trình

2.2. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu

TT

Tên chỉ tiêu

Hiện trạng

Mục tiêu 2025

Mục tiêu 2026

Mục tiêu 2027

Mục tiêu 2028

Mục tiêu 2029

I

Quy mô dân số

18.976

19.300

20.000

20.400

21.000

21.700

II

Các chỉ tiêu phát triển đô thị

(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị)

1

Công trình đầu mối giao thông

chưa

cấp huyện

cấp huyện

cấp huyện

cấp huyện

cấp huyện

2

Mật độ đường giao thông đô thị (km/km2)

2,2

3

4

5

5,5

6

3

Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2)

1,5

1,5

2

2,5

3

3,5

4

Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

40

60

70

80

90

90

5

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý

0

0

xây dựng NMXL

5

10

30

6

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

không có

xây dựng quy chế

thực hiện quy chế

thực hiện quy chế

thực hiện quy chế

thực hiện quy chế

7

Tỷ lệ giữa số lượng các tuyến phố văn minh đô thị/tổng số các tuyến phố trong đô thị

chưa

xây dựng tiêu chuẩn

công nhận 10%

công nhận 20%

công nhận 30%

công nhận 40%

8

Công trình xanh được cấp giấy chứng nhận

không có

không có

không có

không có

không có

1 công trình

3. Danh mục dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị

TT

Danh mục dự án đầu tư

Quy mô đầu tư

Tiêu chuẩn cần khắc phục

Nguồn vốn

1

Đường ĐT-4 (từ điểm giao QL10 cải dịch qua sông Trà Giang chạy về phía Đông Bắc)

3,3km

Mật độ đường giao thông đô thị; Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị

Vốn đầu tư công

2

Tuyến đường từ QL10 - Phạm Bành đi Chợ Chiều

0,27km

3

Tuyến đường từ ngã tư thị trấn Hậu Lộc đến đường QL10 - Phạm Bành

0,25km

4

Bến xe Hậu Lộc

2,5ha

Công trình đầu mối giao thông

Ngoài vốn đầu tư công

5

Hệ thống cống thoát nước

 

Mật độ đường cống thoát nước chính; Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý

Vốn đầu tư công và vốn khác

6

Nâng cấp công suất cấp nước lên 5000m3

2.000m3

Mức tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

Vốn đầu tư công

7

Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ thống HTKT các khu dân cư hiện hữu đô thị DCHT

 

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị

Vốn đầu tư công

8

Cải tạo, sửa chữa nhà 03 tầng và các hạng mục phụ trợ, cổng, tường rào Trụ sở HĐND và UBND huyện

 

Phát triển đô thị theo Quy hoạch chung đô thị được duyệt

Vốn đầu tư công

9

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hội nghị huyện Hậu Lộc

 

10

Cải tạo, sửa chữa sân vận động huyện Hậu Lộc

 

11

Dự án HTKT Khu dân cư Tân Mỹ, thị trấn Hậu Lộc

1,35ha

12

Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng, trang trí

 

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị; Phát triển đô thị theo QHC đô thị được duyệt

Vốn đầu tư công

13

Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát nước, bó vỉa và lát đá vỉa hè các tuyến đường chính

 

14

Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị của trạm y tế

 

15

Khu DCM1

12,8ha

Phát triển đô thị theo QHC đô thị được duyệt

Vốn đầu tư công và vốn khác

16

Khu DCM2

9,6ha

17

Cây xanh đô thị CV-CX1

5,3ha

Đất cây xanh đô thị; Đất cây xanh công cộng đô thị

Ngoài vốn đầu tư công

18

Cây xanh đô thị CV-CX2

11,4ha

19

Xây dựng khu dịch vụ TM3

1,6ha

Phát triển đô thị theo QHC đô thị được duyệt

Ngoài vốn đầu tư công

20

Nâng cấp hạ tầng viễn thông

 

Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang

Ngoài vốn đầu tư công

21

Xây dựng bộ tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn huyện

 

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị

Vốn đầu tư công

22

Ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

 

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

23

Lập Đề án công nhận khu vực Thị trấn Hậu Lộc mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V

 

Mục tiêu phát triển đô thị

4. Các chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô thị

TT

Tên khu vực

Tính chất

Quy mô (ha)

Giai đoạn

1

Khu trung tâm đô thị

gồm các công trình: Trụ sở UBND huyện Hậu Lộc; Trụ sở huyện Ủy, HĐND; Trụ sở công an; Trụ sở tòa án;Viện Kiểm Sát nhân dân; Chi cụ thuế; Kho bạc; Bảo hiểm xã hội; Liên đoàn lao động; Khối đoàn thể; Trụ sở UBND thị trấn Hậu Lộc; Các trụ sở UBND các xã.

11,1

2024-2030

2

Khu công trình công cộng

Khu trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao: Trung tâm văn hóa, quảng trường; Sân vận động; Nhà thi đấu.

17,8

2024-2030

Khu Y tế: Bệnh viện đa khoa huyện, Trạm y tế

3,9

2024-2030

Khu giáo dục: Trường Mầm non, Trường tiểu học; Trường THCS.

14,1

2024-2035

Khu dịch vụ thương mại, chợ:

1,9

2024-2035

DVTM

21,3

2024-2035

Khu dịch vụ hỗn hợp: bố trí tại các núi giao thông chính và dọc các tuyến đường QL10 và đường tỉnh 526B.

18,7

2024-2030

Khu cây xanh công viên: bố trí 09 khu công viên cây xanh thể dục, thể thao phục vụ đô thị. Trong đó hình thành 03 khu công viên cây xanh lớn phục vụ 03 đơn vị ở.

21,1

2024-2030

3

Khu vực hiện trạng cải tạo

Bao gồm các khu dân cư hiện trạng và các khu chức năng của đô thị hiện có dọc QL10. Cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, nâng cao chất lượng cuộc sống. Cải tạo, bảo vệ cảnh quan sông Trà Giang đoạn qua thị trấn.

321,9

2024-2035

4

Khu dân cư phát triển mới

Khu tái định cư

8,6

2024-2030

Các khu ở mới tại xã Lộc Tân và khu thị trấn hiện tại

74,8-99

2024-2030

5

Khu vực phát triển công nghiệp

Đất công nghiệp năm 2025 khoảng 36,4ha, đến năm 2035 khoảng 47,1ha.

36,4-47,1

2025-2030

6

Khu vực phát triển nông nghiệp

Các khu vực sản xuất nông nghiệp hiện tại dành quỹ đất dự trữ phát triển đô thị sau năm 2035 khoảng 127,4ha. Đất nông nghiệp dự kiến 2025 khoảng 499ha, giữ nguyên đến 2035; đất trang trại dự kiến khoảng 46,5ha.

127,4-499

2024-2035

7

Khu vực phát triển du lịch

Khu nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái:

186,3

2030-2035

8

Khu vực hạn chế phát triển

Bao gồm khu vực đất phục vụ An ninh Quốc phòng, đất công trình di tích lịch sử văn hóa.

 

2024-2035

5. Các dự án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công

5.1. Trong năm 2025

TT

Danh mục dự án ưu tiên đầu tư

1

Đường ĐT-4 (từ điểm giao QL10 cải dịch qua sông Trà Giang chạy về phía Đông Bắc)

2

Tuyến đường từ QL10 - Phạm Bành đi Chợ Chiều

3

Tuyến đường từ ngã tư thị trấn Hậu Lộc đến đường QL10 - Phạm Bành

4

Bến xe Hậu Lộc

5

Hệ thống cống thoát nước

6

Nâng cấp công suất cấp nước lên 5000m3

7

Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ thống HTKT các khu dân cư hiện hữu đô thị DCHT

8

Cải tạo, sửa chữa nhà 03 tầng và các hạng mục phụ trợ, cổng, tường rào Trụ sở HĐND và UBND huyện

9

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm hội nghị huyện Hậu Lộc

10

Cải tạo, sửa chữa sân vận động huyện Hậu Lộc

11

Dự án HTKT Khu dân cư Tân Mỹ, thị trấn Hậu Lộc

12

Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng, trang trí

13

Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát nước, bó vỉa và lát đá vỉa hè các tuyến đường chính

14

Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị của trạm y tế

15

Khu DCM1

16

Khu DCM2

17

Cây xanh đô thị CV-CX1

18

Cây xanh đô thị CV-CX2

19

Xây dựng khu dịch vụ TM3

20

Nâng cấp hạ tầng viễn thông

21

Xây dựng bộ tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn huyện

22

Ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

23

Lập Đề án công nhận khu vực thị trấn Hậu Lộc mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V

5.2. Giai đoạn 2026 - 2030

TT

Danh mục dự án ưu tiên đầu tư

1

Tuyến đường tránh QL10 MCN 42m

2

Mở rộng đường tỉnh 526B kết nối khu vực công nghiệp phía Nam

3

Xây dựng mới tuyến kết nối với khu vực CN phía Nam (từ điểm giao với đường tỉnh 526B đến điểm giao với đường dọc kênh Văn Xuân) MCN 30m

4

Xây dựng tuyến chạy dọc phía Nam kênh Văn Xuân MCN 10,5m

5

Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng, trang trí

6

Nâng cấp hạ tầng viễn thông (Hệ thống chuyển mạch, cáp quang, Internet ADSL, cột phát sóng, …)

7

Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát nước, bó vỉa và lát đá vỉa hè các tuyến đường chính

7

Xây dựng trạm xử lý nước thải Thịnh Lộc 2.500m3

8

Trạm xử lý nước thải Xuân Lộc 2.500m3

9

Nâng cấp, hoàn thiện Nhà máy cấp nước

10

Đầu tư hệ thống thu gom CTR

11

Xây dựng Trạm y tế thị trấn tại khu vực sau trụ sở bảo hiểm xã hội

12

Khu DCM5

13

Khu DCM4

14

Khu DCM6

15

Khu DCM9

16

Cây xanh đô thị CV-CX3

17

Cây xanh đô thị CV-CX4

18

Cây xanh đô thị CV-CX5

19

Xây dựng khu dịch vụ TM4

20

Xây dựng khu dịch vụ TM5

21

Cải tạo Bưu điện văn hoá thị trấn

22

Mở rộng cụm công nghiệp CN3

23

Di chuyển trường TH-THCS thị trấn

24

Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị của trạm y tế

25

Mở rộng Trung tâm văn hóa về phía Nam (TTVH)

26

Khu tái định cư DCM-07

27

Dự án khu tái định cư DCM-08

28

Sắp xếp, cải tạo, nâng cấp hệ thống HTKT các khu dân cư hiện hữu đô thị DCHT

29

Tiếp tục đầu tư hoàn thiện KCN mở rộng CN3

30

Cụm tiểu thủ công nghiệp CN-4

31

Đầu tư mở rộng, nâng cấp hoàn thiện chợ Chiều TN-C1

32

Xây dựng khu dịch vụ TM6

33

Xây dựng khu dịch vụ TM7

34

Nghĩa trang tập trung Lộc Tân

35

Đề án công nhận tuyến phố văn minh đô thị

36

Lập Đề án sáp nhập xã Xuân Lộc vào thị trấn Hậu Lộc

5.3. Giai đoạn 2031 - 2045

TT

Danh mục dự án ưu tiên đầu tư

1

Xây dựng các tuyến DT-10

2

Xây dựng tuyến BN-8

3

Xây dựng tuyến đường Trà Giang 1

4

Xây dựng tuyến đường Trà Giang 2

5

Xây dựng tuyến ĐT-2

2

Mở rộng QL10 MCN 30m

6

Xây dựng mới tuyến đường ĐT9 MCN 17,5m

6

Nâng cấp đường ĐT6 (Lộc Sơn - Tuy Lộc) MCN 17,5m

7

Nâng cấp đường BN1 (Cầu Lộc - Văn Lộc) MCN 20,5m

8

Nâng cấp hạ tầng viễn thông

9

Nâng cấp nhà máy cấp nước

10

Nâng cấp trạm xử nước thải

11

Cải tạo, nâng cấp rãnh thoát nước, bó vỉa, lát đá vỉa hè trên các tuyến đường chính đô thị

12

Nâng cấp hoàn thiện hệ thống thu gom xử lý nước thải

13

Tường bao, dải cây xanh cách ly các nghĩa trang nhỏ lẻ

14

Nghĩa trang Thịnh Lộc

15

Nghĩa trang Xuân Lộc

16

Nâng cấp hoàn thiện hệ thống thu gom CTR

17

Xây dựng Trụ sở UB thị trấn

18

Mở rộng khu vực sân vận động

19

Xây dựng trường THCS Lộc Tân

20

Xây dựng khu công viên cây xanh CV-CX6

21

Xây dựng khu công viên cây xanh CV-CX7

22

Xây dựng khu công viên cây xanh số 3 CV-CX8

23

Xây dựng khu công viên cây xanh CV-CX9

24

Xây dựng khu dịch vụ thương mại TM-08

25

Xây dựng khu dịch vụ thương mại TM-09

26

Xây dựng khu dịch vụ thương mại TM-10

27

Nâng cấp hoàn thiện trạm y tế thị trấn thành trung tâm y tế chuyên ngành

28

Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện có

29

Dự án khu dân cư mới DCM3

30

Khu dân cư đô thị DCM -10

31

Khu dân cư đô thị DCM -11

32

Khu dân cư đô thị DCM -12

33

Khu dân cư đô thị DCM -13

34

Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư mới và hiện trạng cải tạo

35

Đầu tư các tour, tuyến du lịch sinh thái

36

Đầu tư nâng cấp hoàn thiện bến xe thị trấn

37

Đề án công nhận tuyến phố văn minh đô thị

6. Nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm

- Vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển: đầu tư các công trình mang tính chất tạo nguồn lực phát triển đô thị và đảm bảo dân sinh. Giai đoạn 2025 - 2029, nguồn vốn ngân sách sẽ đầu tư các công trình như: trường học, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Vốn huy động đầu tư (vốn tín dụng đầu tư, vốn đầu tư từ doanh nghiệp, hợp tác liên doanh, huy động của tư nhân, trái phiếu): đầu tư vào các công trình xây dựng nhà ở mới, công trình công cộng đô thị có thu như: chợ, y tế.

- Vốn thu hút từ cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong nước, liên doanh và đầu tư trực tiếp nước ngoài sản xuất, kinh doanh: đầu tư các công trình thương mại dịch vụ, công trình dịch vụ đa chức năng.

- Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí

Giai đoạn

Tổng kinh phí (tỷ đồng)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh, TW

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

Nguồn vốn khác

2025

480,52

67

227,9

58,14

127,48

2026 - 2030

1.008,92

268,16

117,5

74

549,27

2031 - 2035

1.038,13

254,79

126,3

10

647,04

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND huyện Hậu Lộc tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan để thực hiện các nội dung của chương trình; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện và thực hiện báo cáo tình hình thực hiện chương trình phát triển đô thị định kỳ hàng năm theo quy định.

2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, Ngành, các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Hậu Lộc và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H2.(2025)QDPD CT PTDT Hau Loc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Xuân Liêm