Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 391/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2186/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2009 VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN GIAI ĐOẠN 2008 - 2012

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 1612/BKH-KHGDTN&MT ngày 12 tháng 3 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung vào phương án phân bổ vốn thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 ban hành kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ cột 4 “diện tích (m2) nhà công vụ cho giáo viên cần xây dựng” (có biểu kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTgCP, các Phó TTgCP;
- UBTC-NS của Quốc hội;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: KGVX, ĐP, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

CỘT 4 CỦA PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ CHO GIÁO VIÊN CẢ GIAI ĐOẠN 2008 - 2012

(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tỉnh, thành phố

Diện tích nhà công vụ cho giáo viên cần xây dựng (m2)

 

 Tổng số

1.358.616

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

712.008

1

Hà Giang

77.568

2

Tuyên Quang

27.768

3

Cao Bằng

52.992

4

Lạng Sơn

39.336

5

Lào Cai

51.000

6

Yên Bái

73.320

7

Thái Nguyên

37.416

8

Bắc Kạn

34.896

9

Phú Thọ

45.720

10

Bắc Giang

29.856

11

Hòa Bình

34.224

12

Sơn La

141.480

13

Lai Châu

18.528

14

Điện Biên

47.904

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

 

15

Hà Nội (Hà Tây cũ)

 

16

Hải Phòng

 

17

Quảng Ninh

 

18

Hải Dương

 

19

Hưng Yên

 

20

Vĩnh Phúc

 

21

Bắc Ninh

 

22

Hà Nam

 

23

Nam Định

 

24

Ninh Bình

 

25

Thái Bình

 

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

398.016

26

Thanh Hóa

125.184

27

Nghệ An

91.800

28

Hà Tĩnh

38.640

29

Quảng Bình

33.720

30

Quảng Trị

26.400

31

Thừa Thiên Huế

7.944

32

Đà Nẵng

240

33

Quảng Nam

13.896

34

Quảng Ngãi

12.888

35

Bình Định

8.352

36

Phú Yên

3.048

37

Khánh Hòa

16.800

38

Ninh Thuận

12.528

39

Bình Thuận

6.576

IV

TÂY NGUYÊN

123.984

40

Đắk Lắk

38.760

41

Đắk Nông

8.352

42

Gia Lai

33.768

43

Kon Tum

18.072

44

Lâm Đồng

25.032

V

ĐÔNG NAM BỘ

30.192

45

Thành phố Hồ Chí Minh

-

46

Đồng Nai

6.576

47

Bình Dương

-

48

Bình Phước

15.264

49

Tây Ninh

1.536

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

6.816

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

94.416

51

Long An

 

52

Tiền Giang

 

53

Bến Tre

 

54

Trà Vinh

8.064

55

Vĩnh Long

 

56

Cần Thơ

 

57

Hậu Giang

 

58

Sóc Trăng

17.232

59

An Giang

7.608

60

Đồng Tháp

 

61

Kiên Giang

30.168

62

Bạc Liêu

 

63

Cà Mau

31.344

Ghi chú: đề nghị các tỉnh thực hiện theo đúng mục tiêu, đối tượng tại Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2008 - 2012.