ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3912/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 3500/STP-XDVB ngày 16 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3912/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả quy định của Chương IX Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP).
- Đảm bảo việc triển khai thường xuyên công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo quy định; không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát; tuân thủ trình tự rà soát.
- Đảm bảo việc hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được tiến hành định kỳ, đồng bộ; tuân thủ trình tự hệ thống hóa.
- Qua công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm phát hiện những quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực, không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời xử lý kết quả rà soát cho phù hợp; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và các Danh mục văn bản theo quy định, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
2. Yêu cầu
- Việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải đảm bảo tính khách quan, toàn diện, chính xác.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và UBND các cấp trong việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật phải thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
II. NỘI DUNG
1. Phạm vi rà soát, hệ thống hóa
Toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành đang còn hiệu lực thuộc đối tượng rà soát phải được rà soát ngay khi có căn cứ rà soát văn bản theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
2. Nội dung
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh, tham mưu, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
- Căn cứ vào Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của mình, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 tại cơ quan, đơn vị mình.
- Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị mình tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành hoặc tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua theo đúng trình tự rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; gửi kết quả thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp.
- Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời xử lý theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP khi phát hiện văn bản có quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội địa phương.
- Bố trí cán bộ pháp chế và các điều kiện đảm bảo khác để thực hiện có hiệu quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản tại cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020, gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 tại địa phương.
- Chỉ đạo việc thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành thuộc phạm vi, đối tượng rà soát, hệ thống hóa theo đúng trình tự quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; gửi kết quả thực hiện về Sở Tư pháp để tổng hợp.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND cấp xã ban hành theo trình tự quy định; gửi kết quả thực hiện về Phòng Tư pháp để tổng hợp.
- Bảo đảm về biên chế, kinh phí và các điều kiện đảm bảo khác để thực hiện có hiệu quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại địa phương.
- Thực hiện báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020, gửi về Sở Tư pháp để tổng hợp.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh về kinh phí bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Nội dung báo cáo
Nội dung báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 170 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (Thời điểm lấy số liệu báo cáo tính từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm báo cáo).
2. Thời hạn báo cáo
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện báo cáo kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020, gửi về Sở Tư pháp trước ngày 15/12/2020 để Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu, trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
- 1 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 2 Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 3 Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2019 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 4 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 45/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2019 về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 4 Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 5 Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020