Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3918/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 858/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

Căn cứ Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh.

Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 03/3/2015 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy biên chế; Quyết định số 1919-QĐ/TU ngày 20/3/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh phê duyệt Đề án “Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy biên chế” của Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh tại Tờ trình số 1844/SXD-VP ngày 31 tháng 7 năm 2015; Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số …../TTr-SNV ngày ….tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ sau:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Đăng ký kinh doanh;

- Phòng Tổng hợp và quản lý quy hoạch;

- Phòng Văn hóa, xã hội và Du lịch;

- Phòng Kinh tế ngành;

- Phòng Thẩm định và Giám sát đầu tư;

- Phòng Kinh tế đối ngoại.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ phối hợp của các phòng chuyên môn theo quy định hiện hành và điều chỉnh nhân sự giữa các phòng chuyên môn để bố trí vị trí việc làm phù hợp.

Chức danh lãnh đạo của các phòng chuyên môn là Trưởng phòng và Phó trưởng phòng. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng và Phó trưởng phòng thực hiện theo quy định hiện hành.

Biên chế của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, được bố trí trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tiếp tục thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ và Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh. Sau khi Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục nghiên cứu, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế nội dung quy định về cơ cấu tổ chức bộ máy tại Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 08/6/2010 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; Bộ KHĐT (b/c);
- TT.TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND Tinh;
- Như điều 5 (thực hiện);
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH3.
M-QĐ343

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long