BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 392/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Trồng trọt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Xây dựng mô hình phát triển sản xuất đậu xanh ở một số vùng trồng chính
2. Tổ chức chủ trì dự án: Trung tâm chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
3. Chủ nhiệm dự án: ThS. Hoàng Tuyển Phương.
4. Địa điểm thực hiện: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu.
5. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm (1/2013-12/2015).
6. Mục tiêu dự án
6.1. Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng được các mô hình sản xuất đậu xanh hàng hóa có giá trị kinh tế cao ở một số địa phương trồng tập trung.
- Nâng cao giá trị kinh tế của cây đậu xanh trong cơ cấu cây trồng ở các vùng trồng chính
6.2. Mục tiêu cụ thể:
- Quy mô: xây dựng được 690 ha mô hình/3 năm.
- Các giống trong mô hình cho năng suất và hiệu quả kinh tế tăng hơn so với đại trà từ 15-20%.
- Tập huấn cho khoảng 4.200 lượt hộ nông dân trực tiếp tham gia mô hình và khoảng 1.800 lượt người ngoài mô hình. Tổ chức hội thảo và tham quan học tập cho 900 lượt nông dân.
7. Nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện dự án (theo Phụ lục đính kèm).
8. Kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước: 4.500.000.000đ (Bằng chữ: Bốn tỷ năm trăm triệu đồng chẵn).
Điều 2. Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Chủ nhiệm dự án, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
NỘI DUNG KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 392/QĐ-BNN-KHCN ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nội dung | Quy mô (ha) | Địa điểm | Kinh phí (triệu đồng) | Ghi chú |
Năm 2013 | 230 |
| 1.500,000 |
| |
1 | Xây dựng mô hình |
| Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Gia Lai, Đăk Lăk, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.048,300 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
|
| 300,000 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 106,500 |
|
4 | Chi khác |
|
| 45,200 |
|
Năm 2014 | 230 |
| 1.500,000 |
| |
1 | Xây dựng mô hình |
| Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Gia Lai, Đăk Lăk, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.048,300 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
|
| 300,000 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 106,500 |
|
4 | Chi khác |
|
| 45,200 |
|
Năm 2015 | 230 |
| 1.500,000 |
| |
1 | Xây dựng mô hình |
| Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Gia Lai, Đăk Lăk, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.048,300 |
|
2 | Đào tạo tập huấn |
|
| 300,000 |
|
3 | Thông tin tuyên truyền |
|
| 106,500 |
|
4 | Chi khác |
|
| 45,200 |
- 1 Thông báo 77/TB-VPCP năm 2017 ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc khi thăm mô hình sản xuất nông nghiệp và dự lễ khởi động sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 01/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 phê duyệt định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông thâm canh giống bông lai tại tỉnh miền Bắc và tỉnh Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 2721/BNN-KHCN điều chỉnh địa điểm xây dựng mô hình dự án khuyến nông Trung ương năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 393/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Phát triển sản xuất nấm tập trung ở một số tỉnh phía Bắc" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 8 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1 Quyết định 393/QĐ-BNN-KHCN năm 2013 phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương "Phát triển sản xuất nấm tập trung ở một số tỉnh phía Bắc" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 2721/BNN-KHCN điều chỉnh địa điểm xây dựng mô hình dự án khuyến nông Trung ương năm 2013 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 01/QĐ-BNN-KHCN năm 2014 phê duyệt định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông thâm canh giống bông lai tại tỉnh miền Bắc và tỉnh Thanh Hóa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Thông báo 77/TB-VPCP năm 2017 ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc khi thăm mô hình sản xuất nông nghiệp và dự lễ khởi động sản xuất nông nghiệp công nghệ cao tại tỉnh Hà Nam