- 1 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3920/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1081/TTr- STNMT ngày 27/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2022 trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua tại Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 08/12/2021, với các nội dung như sau:
Dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng gồm 231 danh mục, với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 353,11 ha (đất chuyên trồng lúa nước 222,64 ha, đất trồng lúa nước còn lại 33,57 ha, đất rừng phòng hộ 95,90 ha và đất rừng đặc dụng 1,00 ha). Trong đó có:
1. 193 danh mục sử dụng vốn ngân sách nhà nước, với diện tích 269,37 ha (đất chuyên trồng lúa nước 193,34 ha, đất trồng lúa nước còn lại 22,28 ha, đất rừng phòng hộ 53,75 ha);
2. 38 danh mục sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước, với diện tích 83,74 ha (đất chuyên trồng lúa nước 29,30 ha, đất trồng lúa nước còn lại 11,29 ha, đất rừng phòng hộ 42,15 ha và đất rừng đặc dụng 1,0 ha).
Đơn vị tính: ha
TT | Tên danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất | Số lượng danh mục | Diện tích sử dụng đất (ha) | Sử dụng đất nông nghiệp (ha) | ||||
Tổng cộng | Trong đó | |||||||
LUC | LUK | RPH | RĐD | |||||
(1) | (2) | (4) | (5) | (6=7 / 9 10) | (7) | (8) | (9) | (10) |
| TỔNG CỘNG | 231 | 1.673,18 | 353,11 | 222,64 | 33,57 | 95,90 | 1,00 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 193 | 1.205,90 | 269,37 | 193,34 | 22,28 | 53,75 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 38 | 467,27 | 83,74 | 29,30 | 11,29 | 42,15 | 1,00 |
1 | THÀNH PHỐ TAM KỲ | 49 | 207,96 | 58,59 | 36,87 | 3,24 | 18,48 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 46 | 201,55 | 56,09 | 34,37 | 3,24 | 18,48 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 6,41 | 2,50 | 2,50 | - | - | - |
2 | THÀNH PHỐ HỘI AN | 3 | 3,01 | 0,89 | 0,89 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 3 | 3,01 | 0,89 | 0,89 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
3 | THỊ XÃ ĐIỆN BÀN | 13 | 84,73 | 21,48 | 21,48 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 9 | 29,48 | 19,80 | 19,80 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 55,25 | 1,68 | 1,68 | - | - | - |
4 | HUYỆN PHÚ NINH | 7 | 36,79 | 8,97 | 2,74 | - | 6,23 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 36,37 | 8,77 | 2,54 | - | 6,23 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 0,42 | 0,20 | 0,20 | - | - | - |
5 | HUYỆN HIỆP ĐỨC | 13 | 83,80 | 9,41 | 6,98 | 2,43 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 13 | 83,80 | 9,41 | 6,98 | 2,43 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
6 | HUYỆN BẮC TRÀ MY | 5 | 3,30 | 0,68 | 0,50 | 0,18 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 5 | 3,30 | 0,68 | 0,50 | 0,18 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
7 | HUYỆN QUẾ SƠN | 24 | 128,14 | 30,99 | 26,26 | 4,62 | 0,11 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 16 | 39,38 | 10,65 | 5,96 | 4,58 | 0,11 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 88,77 | 20,34 | 20,30 | 0,04 | - | - |
8 | HUYỆN TIÊN PHƯỚC | 22 | 271,29 | 21,85 | 17,78 | 4,07 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 21 | 269,14 | 20,41 | 16,35 | 4,07 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 2,15 | 1,43 | 1,43 | - | - | - |
9 | HUYỆN NÔNG SƠN | 5 | 19,16 | 6,30 | 0,60 | 3,40 | 2,30 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 19,03 | 6,17 | 0,60 | 3,27 | 2,30 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 0,13 | 0,13 | - | 0,13 | - | - |
10 | HUYỆN NAM TRÀ MY | 6 | 111,94 | 5,08 | - | 4,49 | 0,59 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 17,50 | 2,52 | - | 2,42 | 0,10 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 2 | 94,44 | 2,56 | - | 2,07 | 0,49 | - |
11 | HUYỆN PHƯỚC SƠN | 2 | 4,11 | 0,02 | 0,01 | 0,01 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 2 | 4,11 | 0,02 | 0,01 | 0,01 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
12 | HUYỆN TÂY GIANG | 2 | 30,34 | 3,76 | 0,48 | 0,04 | 3,24 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 1 | 0,10 | 0,10 | 0,10 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 30,24 | 3,66 | 0,38 | 0,04 | 3,24 | - |
13 | HUYỆN NAM GIANG | 4 | 60,62 | 20,72 | - | - | 19,72 | 1,00 |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 4 | 60,62 | 20,72 | - | - | 19,72 | 1,00 |
14 | HUYỆN THĂNG BÌNH | 37 | 156,38 | 86,36 | 50,24 | 1,40 | 34,72 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 34 | 124,56 | 67,21 | 49,79 | 1,40 | 16,02 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 3 | 31,82 | 19,15 | 0,45 | - | 18,70 | - |
15 | HUYỆN DUY XUYÊN | 20 | 137,50 | 30,28 | 20,99 | 9,29 | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 12 | 42,68 | 19,21 | 18,93 | 0,28 | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 8 | 94,82 | 11,07 | 2,06 | 9,01 | - | - |
16 | HUYỆN ĐẠI LỘC | 5 | 24,42 | 11,13 | 11,13 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 4 | 22,22 | 10,83 | 10,83 | - | - | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 1 | 2,20 | 0,30 | 0,30 | - | - | - |
17 | HUYỆN NÚI THÀNH | 14 | 309,68 | 36,61 | 25,70 | 0,40 | 10,51 | - |
| Sử dụng vốn ngân sách nhà nước | 14 | 309,68 | 36,61 | 25,70 | 0,40 | 10,51 | - |
| Sử dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước | 0 | - | - | - | - | - | - |
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh căn cứ danh mục, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 84/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 và UBND tỉnh phê duyệt tại
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. Các danh mục chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện theo đúng Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Phối hợp với UBND thành phố Tam Kỳ rà soát, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc chuyển mục đích sử dụng đất lúa của dự án Công viên cảnh quan ven sông Bàn Thạch, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ theo thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn chủ đầu tư các dự án thực hiện đầy đủ thủ tục chuyển đổi rừng tự nhiên sang mục đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13- CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án của ngành, đơn vị mình đã được phê duyệt; theo dõi, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022 và kết quả thẩm định Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của tỉnh, khẩn trương hoàn chỉnh hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt để công bố, công khai và triển khai thực hiện các thủ tục đất đai, đầu tư theo đúng quy định của pháp luật.
- Cập nhật danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2022 vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của các huyện, thị xã, thành phố, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính khả thi khi đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất lúa đối với các dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở trên địa bàn mình phụ trách và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn địa phương, đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến bằng văn bản của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên theo đúng quy định của Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của HĐND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm mà không triển khai thực hiện để xử lý theo đúng quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Chỉ thị 13-CT/TW năm 2017 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 13-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do Chính phủ ban hành
- 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ, giải pháp trong công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam