Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3924/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 198/TTr-SXD ngày 22/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

* Thời gian áp dụng: Kể từ ngày 01/01/2022.

Điều 2. Trách nhiệm của các địa phương, cơ quan, đơn vị

1. UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, Ban, ngành; các tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đúng quy định.

2. Sở Xây dựng chủ trì theo dõi, hướng dẫn, giám sát các địa phương, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện; đồng thời tham mưu UBND tỉnh xem xét giải quyết các phát sinh và điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giao thông vận tải, Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, TC (b/c);
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các PVP và phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tân

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số:        /QĐ-UBND ngày    /12/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; chủ sở hữu nhà ở, công trình; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quy định về đơn giá

1. Đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam:

(Chi tiết theo Phụ lục I và II đính kèm).

2. Đơn giá xây dựng nhà ở, vật kiến trúc, công trình, tài sản trên đất được ban hành là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

3. Đơn giá xây dựng được xác định cho công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, mức độ kỹ thuật thi công thông dụng, phổ biến tại địa phương.

4. Đối với các loại công trình, hạng mục chưa có trong Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quy định này, khi kiểm kê có phát sinh thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan xác định đơn giá phù hợp với giá thị trường tại thời điểm bồi thường, lập thành biên bản có chữ ký của các thành viên và cùng chịu trách nhiệm, tổng hợp vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (đơn giá vật liệu tham khảo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam quý gần nhất để xác định đơn giá tại thời điểm bồi thường; khảo sát báo giá thị trường; đơn giá nhân công, ca máy theo quy định).

5. Các trường hợp điều chỉnh đơn giá

a) Các công trình có quy mô, kết cấu tại các mục: I, II và III của Phụ lục I nhưng thay đổi một số kết cấu, công tác hoàn thiện thì được tính điều chỉnh như sau:

- Trường hợp có mái hiên đúc BTCT có trụ gạch BTCT thì được tính tăng thêm theo đơn giá thành phần công việc.

- Trường hợp các công tác chưa hoàn thiện (trát tường, sơn vôi, sơn nước, ốp đá, hoặc các loại khác) thì đơn giá được xác định bằng tổng giá trị công trình theo đơn giá trên giảm trừ chi phí chưa hoàn thiện theo đơn giá thành phần công việc; nếu công tác hoàn thiện thay đổi thì tính chênh lệch giá theo thành phần công việc.

b) Đối với vật kiến trúc là mồ, mả:

- Khi áp dụng theo đơn giá tại Phụ lục I nhưng kết cấu, quy cách có phát sinh hoặc có khác biệt so với các quy cách quy định tại Phụ lục I thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan xác định riêng phần khối lượng và áp giá theo đơn giá thành phần công việc để xác định tổng giá trị.

- Khi áp dụng theo đơn giá thành phần công việc (Phụ lục II) thì được nhân hệ số 1,15.

c) Đối với công tác ốp hoặc lát đá Granite:

- Đơn giá trên áp dụng cho loại đá Granite có chiều dày 2cm; đối với loại đá Granite có chiều dày 3cm thì được tính tăng 15% theo từng loại đơn giá tương ứng;

- Trong đơn giá nêu trên, chi phí lắp đặt và vật liệu phụ cho công tác lát đá là 100.000 đồng/1m2; cho công tác ốp đá là 247.000 đồng/1m2. Trường hợp lắp đặt thô sơ không đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định thì chi phí này được tính tối đa không quá 50% tương ứng với loại công tác lát hoặc ốp đá;

- Cơ quan, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư và các cơ quan liên quan xác định chủng loại, chất lượng, quy cách phù hợp với đơn giá nêu trên. Trường hợp các loại đá khác biệt so với các loại nêu trên thì xác định lại cho phù hợp với mặt bằng giá thị thường tại thời điểm bồi thường, đảm bảo nguyên tắc hợp lý, hợp pháp và tự chịu trách nhiệm; lập thành biên bản làm cơ sở áp dụng.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xử lý như sau:

1. Trường hợp đã chi trả xong tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì không áp dụng theo đơn giá tại Quy định này.

2. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang thực hiện chi trả bồi thường dở dang theo phương án đã được duyệt thì thực hiện theo phương án đã được duyệt, không áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định này.

3. Trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng rà soát đơn giá bồi thường, tham mưu cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án cho phù hợp với Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc, các địa phương, đơn vị kịp thời có văn bản gửi Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT

TT

Tên công trình

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

I

Nhà ở (kể cả công trình phụ trong nhà)

 

 

 

1

Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng:

đ/m2 Sàn XD

 

Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1m.

- Ô tơ cao 3,5 m

-

2.683.000

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 105.000 đồng theo đơn giá.

 

 

2

Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng; hiên đúc sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT):

đ/m2 Sàn XD

 

- Ô tơ cao 3,5 m.

-

2.880.000

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 120.000 đồng theo đơn giá.

 

3

Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng BTCT, hiên BTCT, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu.

đ/m2 Sàn XD

 

- Ô tơ cao 3,5 m

-

3.114.000

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 130.000 đồng theo đơn giá.

 

4

Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng, mái BTCT, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu.

đ/m2 Sàn XD

 

- Ô tơ cao 3,5 m

-

3.480.000

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 146.000 đồng theo đơn giá.

 

 

5

Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng.

đ/m2 Sàn XD

4.320.000

Đối với những nhà có chiều sâu chân móng > 1,6m thì dùng bảng giá thành phần công việc để tính cho phần > 1,6m.

6

Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền ximăng.

đ/m2 Sàn XD

4.680.000

7

Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền ximăng.

đ/m2 Sàn XD

5.160.000

8

Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền xi măng.

đ/m2 Sàn XD

5.520.000

9

Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền xi măng

đ/m2 Sàn XD

5.340.000

II

Nhà có kết cấu đơn giản

 

 

 

1

Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện) tường xây, mái ngói xưa.

đ/m2 Sàn XD

2.558.000

 

2

Nhà trệt, khung sườn gỗ, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:

 

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m.

đ/m2 Sàn XD

1.049.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m

đ/m2 Sàn XD

835.000

 

3

Nhà trệt, khung sườn sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:

 

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m.

đ/m2 Sàn XD

1.049.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m

đ/m2 Sàn XD

835.000

 

4

Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường ván

đ/m2 Sàn XD

1.049.000

 

5

Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, phên tranh, tre, nứa lá

đ/m2 Sàn XD

857.000

 

6

Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM:

 

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m

 

691.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m

 

572.000

 

7

Nhà tranh tre, nền láng xi măng:

 

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m

đ/m2 Sàn XD

770.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m

đ/m2 Sàn XD

679.000

 

8

Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn

đ/m2 Sàn XD

310.000

 

9

Gác xếp gỗ (rầm gỗ làm kho chứa)

đ/m2 Sàn XD

238.000

 

10

Gác lửng gỗ (tính cả cầu thang, lan can)

đ/m2 Sàn XD

1.180.000

 

11

Gác lửng đúc BTCT (tính cả cầu thang, lan can)

đ/m2 Sàn XD

2.884.000

 

* Trường hợp gác lửng có cầu thang, lan can xây dựng quy mô, thì căn cứ khối lượng và giá thị trường để tính giá trị thực tế.

 

 

 

III

Công trình phụ riêng biệt không nằm trong nhà

 

 

 

1

Tính theo kết cấu đơn giá nhà ở nhưng giá đền bù tối thiểu bằng mức giá nhà xây mái tôn, nền xi măng có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m (tại STT 2, mục II)

đ/m2 Sàn XD

 

 

2

Nhà trệt, tường xây 110 hoặc 220, mái tôn, nền xi măng.

đ/m2 Sàn XD

1.704.000

 

3

Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, tường xây gạch, mái bằng BTCT, bể nước xây, bể tự hoại, tường ốp gạch men từ 1,2 đến 1,8m, nền xi măng

đ/m2 Sàn XD

4.488.000

 

4

Nhà vệ sinh: Nhà vệ sinh, nhà tắm, tường xây gạch, mái ngói hoặc tôn, bồn nước, bể tự hoại, tường xây gạch, trát tường, sơn vôi, nền xi măng

đ/m2 Sàn XD

3.927.000

 

IV

Hầm, bể chứa xây gạch

 

 

 

1

Hầm vệ sinh có bể tự hoại (1 hầm có từ 2 đến 3 ngăn trở lên)

đ/ hầm

3.927.000

 

2

Hầm vệ sinh không có bể tự hoại

-

1.966.000

 

3

Bể nước ngầm sinh hoạt có dung tích:

 

 

 

- Dưới hoặc bằng 3m3

đ/m3 chứa

954.000

 

- Trên 3m3 (được tính tăng thêm)

đ/m3 chứa

430.000

 

Bể trên 3m3 tính theo phương pháp lũy tiến.

Ví dụ: Bể nước ngầm có dung tích 5m3 được tính như sau: (3 x 849.600đ/m3) (2 x 382.800đ/m3)

= Tổng giá trị bồi thường

 

 

 

4

Bể chứa, hồ chứa nước xây nổi, hầm rút, hồ chứa nước thải tính theo thành phần công việc.

 

 

 

V

Chuồng chăn nuôi lợn, trâu, bò

 

 

 

1

Tường xây gạch lững cao 0,6m, mái ngói, nền xi măng (kể cả móng bó nền).

đ/m2 Sàn XD

787.000

 

2

Xây gạch, mái ngói, nền đất đầm chặt.

-

524.000

 

3

Che bằng gỗ, mái lợp tôn.

-

310.000

 

4

Chuồng có kết cấu đơn giản.

-

191.000

 

VI

Nhà kho, xưởng (nhà có kết cấu tương tự)

 

 

 

1

Nhà khung sắt lắp ghép

đ/m2 Sàn XD

 

 

Cột kèo thép, mái tôn, tường xây bao, nền bê tông xi măng

-

1.757.000

 

Cột kèo thép, mái tôn, tường tôn bao che, nền bê tông xi măng

-

1.289.000

 

Phần cơi nới thêm: cột kèo thép, mái tôn, nền bê tông xi măng

-

820.000

 

2

Nhà kho thông thường, khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông xi măng

-

1.615.000

 

3

Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu độ 12m, cao <6m; không có cầu trục

 

 

 

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

 

2.177.000

 

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

 

2.350.000

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

 

1.984.000

 

4

Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục

 

 

 

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

 

3.671.000

 

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

 

3.453.000

 

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

 

3.224.000

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

 

3.207.000

 

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

 

3.143.000

 

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

 

2.989.000

 

VII

Gara ô tô

 

 

 

1

Mái tôn, tường xây, nền bê tông

đ/m2 Sàn XD

1.519.000

 

2

Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng

-

1.216.000

 

VIII

Vật kiến trúc

 

 

 

1

Giếng nước xây có đường kính ≤ 60cm

đ/cái

2.359.000

 

 

- Giếng nước xây có đường kính > 60cm - ≤ 80cm

-

3.408.000

 

- Giếng nước xây có đường kính > 80cm - ≤100cm

-

4.981.000

 

- Giếng nước xây có đường kính >100cm

-

6.030.000

 

- Các mức giá trên là tính cho giếng có độ sâu ≤5m, đối với các giếng có độ sâu > 5 - 10m, thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 300.000đ/msâu, nếu sâu trên 10m thì mỗi mét sâu tăng thêm được tính là 360.000đ/msâu.

Ví dụ: Giếng nước xây có đường kính ≤ 60cm, có độ sâu 12m được tính như sau:

* Giá trị bồi thường = 2.102.400đ/cái ( tương ứng với 5m đầu ) 5m x 300.000đ/m sâu (tương ứng với 5m tiếp theo) 2m x 360.000đ/m sâu (tương ứng với 2m cuối) = Tổng giá trị bồi thường

 

 

 

2

Giếng đất có đường kính 0,8 mét và có độ sâu từ 2 mét trở lên.

đ/cái

787.000

 

3

Giếng đóng (gắn bơm tay có nền xi măng tối thiểu 2m x 2m).

đ/cái

3.366.000

 

4

Giếng đóng (gắn máy bơm điện)

đ/cái

2.805.000

 

5

Giếng khoan đá

đ/m

550.000

 

6

Giếng khoan đất

đ/m

200.000

 

7

Hầm Bioga

đ/m3

2.731.000

 

8

Móng, trụ xây gạch và tường rào

(tùy từng loại kết cấu áp theo đơn giá thành phần công việc)

 

 

 

9

Mương thoát nước nội bộ

(tùy từng loại kết cấu áp theo đơn giá thành phần công việc)

 

 

 

10

Khối lượng đất đào, đắp kênh, mương thuỷ lợi phục vụ tưới tiêu nông nghiệp (thực tế nếu có) tính theo đơn giá XDCB tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. Việc bồi thường phải lập thành biên bản, có ký xác nhận của Tổ chức Bồi thường, UBND cấp xã, Nhà đầu tư, đơn vị có liên quan

 

 

 

11

Sân bãi

 

 

 

Sân đá cấp phối.

đ/m2

100.000

 

Sân bê tông đá dăm.

-

130.000

 

Sân gạch thẻ.

-

83.000

 

 

Sân gạch vỡ trên láng vữa ximăng.

-

104.000

 

Sân bãi đất đầm chặt.

-

63.000

 

12

Đường nội bộ

 

 

 

Đường cấp phối đá dăm

đ/m2

130.000

 

Đường thâm nhập nhựa

-

159.000

 

Đường bê tông XM

-

167.000

 

Đường đất đầm chặt

-

63.000

 

13

Mồ, mả (không bao gồm bia, nhà bia)

 

 

 

Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ rộng >= 0,9m ốp đá granit

đ/mộ

16.328.000

 

Mộ bê tông lắp ghép có nấm mộ rộng < 0,9m ốp đá granit

đ/mộ

14.328.000

 

Mộ bê tông có nấm mộ rộng >= 0,9m láng đá mài

đ/mộ

13.000.000

Mộ bê tông có nấm mộ rộng < 0,9m láng đá mài

đ/mộ

10.000.000

 

Mộ bê tông, xây tròn (lục giác) đường kính 2m; đường kính tăng, giảm 10cm thì cộng, trừ 200.000 đồng

đ/mộ

4.000.000

 

Mộ xây, sơn màu có nấm mộ rộng <0,9

đ/mộ

4.000.000

 

Mộ xây, sơn màu có nấm mộ rộng >=0,9

đ/mộ

4.800.000

 

Mộ đất

đ/mộ

2.500.000

 

Nhà bia xây gạch, mái tấm đan đúc

đ/cái

1.122.000

 

Bia đá

đ/cái

550.000

 

Trường hợp mộ có nhiều hài cốt thì hài cốt thứ 2 trở đi tính thêm 900.000 đ/hài cốt (quách 400.000 đồng và đào chôn cất lại 500.000 đồng)

 

 

 

14

Các thành phần công việc của đình, miếu, nhà thờ tộc

 

 

 

Tranh vẽ trên tường, trên cột

đ/m2

224.000

 

Hình đắp nổi bằng xi măng có sơn màu trên tường, trên cột

đ/m2

449.000

 

Kỳ lân, sư tử bằng sứ kích thước (0,2*0,2)

cái

120.000

 

Kỳ lân, sư tử bằng sứ kích thước (0,4*0,3)

cái

240.000

 

Rồng, kỳ lân, sư tử bằng xi măng kích thước (0,7*0,55*0,15)

con

1.600.000

 

 

Rồng, kỳ lân, sư tử bằng xi măng kích thước (0,9*0,6*0,07)

con

1.900.000

 

Rồng, phượng đắp nổi bằng xi măng, quét sơn màu quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái)

md

2.000.000

 

Rồng, phượng đắp nổi bằng mảnh chén, mảnh thuỷ tinh quấn cột (kể cả rồng, phượng trên mái)

md

3.000.000

 

Tấm bia bằng đá non nước, khắc chữ, hoa văn kích thước cao dưới 1,0m

tấm

2.400.000

 

Tấm bia bằng đá non nước, khắc chữ, hoa văn kích thước cao trên 1,0m

tấm

2.800.000

 

15

Hỗ trợ di chuyển, tháo dỡ:

 

 

 

- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 1 pha.

đ/cái

874.000

 

- Di chuyển lắp đặt đồng hồ điện 3 pha

-

2.185.000

 

- Di chuyển lắp đặt đồng hồ nước sinh hoạt (1 đồng hồ/ hộ)

-

874.000

 

- Di chuyển lắp đặt truyền hình cáp

đ/hộ

449.000

 

- Hỗ trợ hệ thống điện nổi: 1 % giá trị nhà

 

 

 

- Hỗ trợ hệ thống nước nổi: 1 % giá trị nhà

 

 

 

- Hỗ trợ hệ thống điện ngầm: 2 % giá trị nhà

 

 

 

- Hỗ trợ hệ thống nước ngầm: 2 % giá trị nhà

 

 

 

(Giá trị nhà: theo kết cấu từng loại nhà với đơn giá nêu trên)

 

 

 

- Hệ thống mobin tự chế để lấy điện thắp sáng, khi tháo dỡ, di chuyển nhưng không sử dụng

đồng/cái

219.000

 

Đối với các công trình, vật kiến trúc không quy định trong bảng phụ lục này thì căn cứ vào kiểm kê thực tế để xác định mức giá đền bù cụ thể cho hợp lý và đưa vào mục riêng khi lập phương án bồi thường.

 

 

 

IX

Ghi chú

 

 

 

1

Các nhà có cấu trúc như mục I - II nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau:

 

 

 

- Mái ngói cộng thêm

đ/m2XD

90.000

 

- Mái giấy dầu hoặc bằng cao su tính giảm

-

70.000

 

- Tường cốt ép tính giảm ( so với tường ván)

-

70.000

 

- Nền gạch thẻ tính giảm ( so với nền XM)

-

20.000

 

- Nền đất tính giảm ( so với nền XM)

-

109.000

 

2

- Chênh lệch của nhà có tường xây 220 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau).

-

178.000

 

- Chênh lệch của nhà có tường xây 150 và xây tường 110 (các kết cấu khác giống nhau)

-

100.000

 

3

Nhà ở, làm việc lát gạch hoa tính tăng

-

129.000

 

4

Nhà ở, làm việc lát gạch men tính tăng

-

238.000

 

5

Nhà ở, làm việc lợp tôn kẽm tính giảm

-

80.000

 

6

Nhà ở, làm việc lợp tôn Fibro tính giảm

-

100.000

 

7

- Đối với nhà có tường chưa tô, trát vữa xi măng thì tính giảm giá trị phần diện tích chưa tô, trát theo đơn giá thành phần công việc.

 

 

 

8

- Nhà xây móng đá ong tính tương đương với nhà xây móng đá hộc.

- Các loại nhà dựng vách cốt ép, vách phênh tre, vách tôn tận dụng: tính cùng một đơn giá

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC

TT

Thành phần công việc

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

1

Xây móng đá hộc vữa XM M50

đ/m3

943.000

 

2

Xây tường kè đá hộc

đ/m3

1.004.000

 

3

Xây móng gạch ống

đ/m3

1.039.000

 

4

Xây móng gạch thẻ

đ/m3

2.173.000

 

5

Xây tường gạch thẻ

 

 

 

 

- Có chiều cao tường >6m

đ/m3

2.001.000

 

 

- Có chiều cao tường <=6m

đ/m3

1.904.000

 

6

Tường xây gạch ống

 

 

 

 

- Có chiều cao tường >6m

đ/m3

1.279.000

 

 

- Có chiều cao tường <=6m

đ/m3

1.222.000

 

7

Xây trụ gạch thẻ

đ/m3

2.393.000

 

8

Xây trụ gạch ống

đ/m3

1.574.000

 

9

Bê tông gạch vỡ

đ/m3

588.000

 

10

Bê tông đá dăm

đ/m3

1.405.000

 

11

Bê tông móng (không cốt thép)

đ/m3

1.102.000

 

12

Bê tông móng (có cốt thép)

đ/m3

3.807.000

 

13

Bê tông đường

đ/m3

1.490.000

 

14

Bê tông nền

đ/m3

1.029.000

 

15

Bê tông cột (có cốt thép)

 

 

 

 

- Chiều cao > 6m

đ/m3

6.851.000

 

 

- Chiều cao <= 6m

đ/m3

6.738.000

 

16

Bê tông cốt thép, xà, dầm, giằng có thép

đ/m3

6.145.000

 

17

Bê tông cốt thép sàn, cầu thang

đ/m3

5.406.000

 

18

Bê tông cốt thép lanh tô, ô văng

đ/m3

4.324.000

 

19

Trát tường ngoài

đ/m2

98.000

 

20

Trát tường trong

đ/m2

62.000

 

21

Láng đá mài

đ/m2

657.000

 

22

Trát đá rửa

đ/m2

459.000

 

23

Láng nền sàn đánh màu

đ/m2

41.000

 

24

Quét vôi

đ/m2

12.000

 

25

Sơn có matic

đ/m2

77.000

 

26

Sơn không matic

đ/m2

46.000

 

27

Sơn gai

đ/m2

43.000

 

28

Sơn sắt các loại

đ/m2

34.000

 

29

Trần cốt ép

đ/m2

84.000

 

30

Trần corton

đ/m2

256.000

 

31

Trần tôn

đ/m2

167.000

 

32

Trần ván ép

đ/m2

275.000

 

33

Trần gỗ

đ/m2

800.000

 

34

Trần ván ép bọc ximili

đ/m2

596.000

 

35

Trần nhựa

đ/m2

200.000

 

36

Trần thạch cao

đ/m2

385.000

 

37

Trần tấm xốp

đ/m2

280.000

 

38

Nền Gạch men ốp, lát

đ/m2

323.000

 

39

Nền láng xi măng

đ/m2

177.000

 

40

Nền gạch hoa

đ/m2

262.000

 

41

Tường ốp bằng đá chẻ (trang trí)

đ/m2

237.000

 

42

Gạch terrazzo lát nền

đ/m2

189.000

 

43

Mái ngói

đ/m2

249.000

 

44

Mái tôn

đ/m2

128.000

 

45

Mái tôn fibroximăng

đ/m2

150.000

 

46

Mái che giấy dầu

đ/m2

100.000

 

47

Lưới thép B40

đ/m2

50.000

 

48

Hàng rào thép gai có đan ô vuông

đ/m2

30.000

 

49

Hàng rào kẽm gai dăng thẳng cao

đ/m dài

7.000

 

50

Hàng rào tre đóng cọc dày, cao 1,2 mét trở lên

đ/m dài

45.000

 

51

Hòn non bộ cảnh

đ/cái

1.250.000

 

52

Đá Granite

 

 

 

 

- Đơn giá lát

 

 

 

 

Đá Granite tím, hồng, trắng, xám

đ/m2

386.000

 

 

Đá Granite đen, vàng

đ/m2

540.000

 

 

Đá Granite đỏ

đ/m2

728.000

 

 

- Đơn giá ốp

 

 

 

 

Đá Granite tím, hồng, trắng, xám

đ/m2

533.000

 

 

Đá Granite đen, vàng

đ/m2

687.000

 

 

Đá Granite đỏ

đ/m2

875.000